SEMSEM
CHƯƠNG 4:
LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
2
Nội dung của chương
4.1 Khái niệm
4.2 Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế.
4.3. Tác động của liên kết KTQT
4.4 Phân tích tác động của liên minh thuế quan
4.5 Các tổ chức quốc tế
4.1 KHÁI NIỆM
3
Là một hình thức trong đó diễn ra quá trình xã hội hóa mang tính chất quốc tế đối với quá trình tái sản xuất giữa các chủ thể kinh tế quốc tế.
Là quá trình gắn kết nền kinh tế và thị trường của một quốc gia với nền kinh tế và thị trường khu vực/thế giới thông qua các biện pháp tự do hoá và mở cửa thị trường ở các cấp độ đơn phương, song phương và đa phương.
Là quá trình trong đó hai hay nhiều chính phủ ký với nhau các hiệp định để tạo nên khuôn khổ pháp lý chung cho sự phối hợp và điều chỉnh quan hệ kinh tế giữa các nước.
ĐẶC TRƯNG CỦA LIÊN KẾT KTQT
4
quốc tế.
Là một hình thức phát triển tất yếu và cao nhất của phân công lao động
điều khoản đã thỏa thuận trong hiệp định.
Là sự tham gia tự nguyện của mỗi quốc gia thành viên trên cơ sở những
có chủ quyền.
Là sự phối hợp mang tính chất liên quốc gia giữa các nhà nước độc lập
hộ thương mại.
Là giải pháp trung hòa cho hai xu hướng tự do hóa thương mại và bảo
hóa góp phần giảm bớt những cuộc xung đột cục bộ, giữ gìn hòa bình, ổn định trong khu vực và thế giới.
Là bước quá độ để thúc đẩy nền kinh tế thế giới theo hướng toàn cầu
5
4.2 CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT KTQT
Căn cứ vào các chủ thể tham gia:
• Liên kết nhỏ: Liên kết giữa các công ty hay các tập đoàn với nhau theo từng giai đoạn của quá trình tái sản xuất: Liên kết trước sản xuất: Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm; Liên kết trong quá trình sản xuất: Chuyên môn hóa và hợp tác hóa; Liên kết sau sản xuất: tiêu thụ sản phẩm, quảng cáo .v.v.
• Liên kết lớn: Liên kết giữa các quốc gia trong đó các chính phủ ký với nhau các hiệp định để tạo nên khuôn khổ chung cho sự phối hợp và điều chỉnh quan hệ kinh tế quốc tế giữa các nước thành viên.
6
4.2 CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT KTQT
Căn cứ theo phương thức điều chỉnh
• Liên kết giữa các nhà nước: Là loại hình liên kết quốc tế mà các cơ quan lãnh đạo là đại biểu của các nước thành viên tham gia với những quyền hạn hạn chế: Các quyết định của liên kết chỉ có tính tham khảo đối với Chính phủ của các nước thành viên. Các quyết định cuối cùng là tùy thuộc vào quan điểm của mỗi chính phủ (ASEM; APEC-Liên kết phi thể chế).
• Liênkết siêu nhà nước: Là loại hình liên kết quốc tế mà cơ quan lãnh đạo chung là đại biểu của các nước thành viên có quyền hạn rộng lớn hơn so với liên kết giữa các nhà nước: Các quyết định của liên kết có tính chất bắt buộc đối với các nước thành viên theo nguyên tắc đa số (ASEAN, EU-Liên kết thể chế).
7
4.2 CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT KTQT
Căn cứ vào đối tượng và mục đích của liên kết:
• Khu vực mậu dịch tự do hay khu buôn bán tự do (free trade area hay trade zone) (Ví dụ: ASEAN, NAFTA, EFTA ): Giảm hoặc xóa bỏ hàng rào thuế quan và các biện pháp hạn chế số lượng đối với một phần các loại sản phẩm và dịch vụ khi buôn bán với nhau. Tiến tới tạo lập một thị trường thống nhất về hàng hóa và dịch vụ. Mỗi thành viên vẫn có chính sách thương mại riêng với các quốc gia không phải là thành viên.
• Liên minh thuế quan (Custom Union): Là một khu vực mậu dịch tự do. Các quốc gia thành viên áp dụng chính sách thuế quan chung với các quốc gia không phải là thành viên. Ví dụ: EEC-European Economic Community trước năm 1992.
8
4.2 CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT KTQT
Thị trường chung (Common Market): Là một liên minh thuế quan; Cho phép di chuyển tự do các yếu tố sản xuất (lao độn và vốn) trong nội bộ khối. Ví dụ: EEC được coi là một thị trường chung từ 1992.
Liên minh tiền tệ (monetary union): Xây dựng chính sách kinh tế chung trong đó có chính sách ngoại thương chung; Hình thành đồng tiền chung thống nhất thay cho các đồng tiền dân tộc của các quốc gia thành viên; Thống nhất chính sách lưu thông tiền tệ; Xây dựng hệ thống ngân hàng chung thay cho các ngân hàng trung ương củ các nước thành viên; Xây dựng chính sách tài chính, tiền tệ, tín dụng đối với các nước ngoài liên minh và các tổ chức tài chính quốc tế.
Liên minh kinh tế (Economic Union): Là một thị trường chung (hàng hóa, dịch vụ, lao động và vốn được di chuyển tự do, các nước có biểu thuế quan chung đối với các nước không phải là thành viên); Thống nhất các chính sách kinh tế, tài chính và tiền tệ, phối hợp điều chỉnh cán cân thanh toán. Ví dụ: EU từ năm 1994 được coi là liên minh Kinh tế; liên minh kinh tế Benelux (được thành lập năm 1960 bao gồm Bỉ, Hà Lan và Luých Xăm Bua).
9
4.2 CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT KTQT
=> Các hình thức cần chú ý và trọng tâm
Vùng thương mại tự do – Free Trade Area
Các hiệp định thương mại ưu đãi – Trade Agreement
Liên minh thuế quan – Custom Union
Thị trường chung – Common Market
Liên minh kinh tế - Economic Union
10
Đặc điểm
EMU (1999)
Liên minh kinh tế
EU (1992)
Thị trường chung
EEC (1957), AEC (2015)
Liên minh Thuế quan
Vùng TM tự do
AFTA, NAFTA, EFTA, MERCOSUR, ...
Hiệp định TM Việt Mỹ
Giảm thuế NK trong nhóm
Loại bỏ thuế NK trong nhóm
Thuế quan chung đối với ngoài nhóm
Dịch chuyển Tự do LĐ và vốn trong nhóm
Chính sách kinh tế chung và đồng tiền chung
Hiệp định TM ưu đãi
11
4.3 CÁC TÁC ĐỘNG CỦA LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
Các tác động tích cực
• Khai thác có hiệu quả lợi thế so sánh của các nước thành viên; • Tạo nên sự ổn định trong quan hệ giữa các nước thành viên
nhằm đạt được mục tiêu của quá trình liên kết;
• Hình thành cơ cấu kinh tế quốc tế mới với những ưu thế về quy mô và nguồn lực phát triển, tạo việc làm và tăng phúc lợi cho nhân dân;
• Tạo động lực cạnh tranh, kích thích việc ứng dụng các thành
tựu khoa học công nghệ mới ở các nước thành viên;
• Điều chỉnh chính sách phát triển của các nước thành viên tương
thích và phù hợp với chính sách phát triển của liên kết;
• Tiết kiệm được các loại chi phí quản lý, chi phí hải quan cửa
khẩu và các loại giao dịch khác.
12
4.3 CÁC TÁC ĐỘNG CỦA LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
Các tác động tiêu cực
• Tạo ra sự cạnh tranh giữa các nước thành viên khi hình thành một thị trường thống nhất;
• Làm phá sản các doanh nghiệp
kém cạnh tranh; • Gâythất nghiệp; • Gây ra tình trạng chia cắt thị trường thế giới và làm chậm tiến trình toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
13
4.4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LIÊN MINH THUẾ QUAN
Hai tác động trái chiều:
- Tạo lập mậu dịch
- Chuyển hướng mậu dịch
Chọn Liên minh thuế quan (LMTQ) làm cơ sở để phân tích
14
4.4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LIÊN MINH THUẾ QUAN
Thế giới thương mại có 3 nước
Nước 1 và 3 xuất khẩu X
Nước 2 nhập khẩu X
Giá X nội địa ở 3 nước như sau:
P1 = 1; P2 = 3; P3 = 1,5
Mô hình phân tích
Phân tích thị trường nhập khẩu X (nước 2)
15
4.4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LIÊN MINH THUẾ QUAN
a. Liên minh thuế quan với việc tạo lập thương mại (Trade Creation)
Khái niệm: Là trường hợp một phần sản xuất nội địa với chi phí cao của một nước thành viên được thay thế bởi nhập khẩu với chi phí thấp hơn từ một nước thành viên khác.
Tác động: Hàng hóa trao đổi giữa các nước thành viên tăng lên về cả số lượng và phạm vi cải thiện cán cân thanh toán. Người tiêu dùng được lợi do giá cả thấp hơn. Sản xuất có hiệu quả hơn. Sử dụng các nguồn lực có hiệu quả hơn. Chính phủ giảm, mất nguồn thu thuế.
TÁC ĐỘNG TẠO LẬP MẬU DỊCH
16
P
P
Sx
Sx
3
3
2
P1’
1
P1
1
P1
Dx
Dx
Q
Q
q4
q1
q2
q3
q4
q1
Chi phí xã hội
Liên minh thuế quan với nước 1 dẫn đến (2) nhập khẩu X từ (1)
17
4.4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LIÊN MINH THUẾ QUAN
b. Liên minh thuế quan với việc chuyển hướng thương mại
Khái niệm: Là trường hợp khi nhập khẩu với chi phí thấp của một nước thành viên từphần còn lại của thế giới được thay thế bởi nhập khẩu với chi phí cao từ một nước thành viên khác.
Cáclợi ích khác từ liên minh thuế quan:
- Tiết kiệm chi phí giao dịch, vận chuyển, chi phí thuế quan trong quan hệ thương mại giữa các nước thành viên (phần lớn các khối liên kết gần nhau về địa lý);
- Tạo nên sự ổn định tương đối về thị trường xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên;
- Tăng cường chuyên môn hóa quốc tế và hợp tác hóa sản xuất;
- Các liên minh thuế quan sẽ có được điều kiện thuận lợi hơn trong các đàm phán thương mại quốc tế với phần còn lại của thế giới;
- Nếu một liên minh thuế quan mà loại trừ được hàng rào thương mại giữa các quốc gia thành viên mà không làm tăng hàng rào thương mại đối với phần còn lại của thế giới là một hành động hướng tới thương mại tự do và như vậy làm tăng phúc lợi của các quốc gia thành viên và không phải là thành viên.
TÁC ĐỘNG CHUYỂN HƯỚNG MẬU DỊCH
18
P
P
Sx
Sx
3
3
2
P1’
P2
1
P1
1
P1
Dx
Dx
Q
Q
q4
q1
q2
q3
q4
q1
Chi phí xã hội
Liên minh thuế quan với nước 3 dẫn đến (2) nhập khẩu X từ (3)
19
4.4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LIÊN MINH THUẾ QUAN
- Tại PX = $2, QG 2 cầu 50X (GH), với 20X (GJ) sx trong nước và 30X (JH) NK từ QG 1. QG 2 thu được $30 (JMNH) từ thuế NK.
- Nếu QG 2 NK từ QG 3 (cùng LMTQ với nó, loại bỏ mọi hàng rào TQ). PX = $1.50. PX = $1.50, QG 2 tiêu thụ 60X (GB), 15X (GC) sx trong nước, 45X (C B) NK từ QG 3. Không có nguồn thu từ thuế NK.
=> Phúc lợi QG 2 thu được $3.75 (2 hình tam giác màu xanh). Phúc lợi bị mất do chuyển hướng TM là $15 (hình chữ nhật xanh). Do đó, tác động chuyển hướng TM của liên minh thuế quan làm QG 2 mất $11.25 trong Phúc lợi QG
4.5 Các tổ chức quốc tế quan trọng
20
Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
Cộng đồng ASEAN (ASEAN Community - AC)
Nhóm Ngân hàng thế giới (WB)
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
4.4.1 Cộng đồng ASEAN (AC)
21
NTV
Khái quát về AC
22
ASEAN được thành lập ngày 8/8/1967
1967: (5) Indonesia, Malaysia, Philippine, Thailand, Singapore.
1984: (6) + Brunei
1995: (7) + Vietnam
1997: (9) + Lao, Myanmar
1999: (10) + Cambodia
AC hình thành theo “Tầm nhìn ASEAN 2020” (1997)
Gồm 3 trụ cột chính:
Cộng đồng chính trị - an ninh
Cộng đồng kinh tế
Cộng đồng văn hóa – xã hội
Thị trường với 600 triệu người, GDP nội khối: 2300 tỷ USD
23
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)
Chính thức hoạt động: 31/12/2015
AEC là một tiến trình hội nhập kinh tế khu vực chứ không phải là một Thỏa thuận hay một Hiệp định với các cam kết ràng buộc thực chất.
Mặc dù được gọi với cái tên “Cộng đồng kinh tế”, AEC thực chất chưa thể được coi là một cộng đồng kinh tế gắn kết như Cộng đồng châu Âu (EC) bởi AEC không có cơ cấu tổ chức chặt chẽ và những điều lệ, quy định có tính chất ràng buộc cao và rõ ràng như EC.
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)
24
Các Hiệp định chính của AEC có tính ràng buộc
cao và được thực thi tương đối đầy đủ là: Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (ATIGA) – tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA)
vực dịch vụ.
E-ASEAN: hiệp định khuyến khích sự phát triển TMĐT, tự do hóa TM CNTT… thu hẹp khoảng cách số giữa các nước thành viên (2000)
Hiệp định khung về Dịch vụ ASEAN (AFAS) Hiệp định Đầu tư Toàn diện ASEAN (ACIA) Các Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong một số lĩnh
25
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)
ASEAN-6: đã xóa bỏ 99,65% số dòng thuế
CLMV: 98,68% đưa về mức từ 0-5%
Nguyên tắc xuất sứ ASEAN: 60%
Thương mại hàng hóa:
Các cam kết về đầu tư trong AEC toàn diện hơn trong WTO và các FTA đã ký của Việt Nam nhưng cũng phù hợp với các quy định về đầu tư trong pháp luật Việt Nam.
Thị trường lao động:
Cho đến nay việc tự do hóa lao động trong AEC mới chỉ dừng lại ở các Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau (MRA) về trình độ của lao động có kỹ năng (thông qua xây dựng hệ thống đăng ký hành nghề chung) trong 8 ngành nghề, nhưng cho tới thời điểm hiện tại chỉ có 2 MRA đã được thực thi đầy đủ.
Đầu tư:
6 yếu tố chủ chốt của hội nhập AEC
26
1. Chính sách cạnh tranh;
2. Bảo vệ NTD, quyền sở hữu trí tuệ;
3. Phát triển cơ sở hạ tầng;
4. Hệ thống thuế và TMĐT;
5. Xóa bỏ dần các hàng rào thuế quan và phi thuế
quan;
6. Chấp thuận các tiêu chuẩn và kinh nghiệm sản xuất, cũng như phân phối quốc tế tối ưu.
12 lĩnh vực đẩy nhanh liên kết AEC
27
1. Nông sản
2. Ô tô
3. Điện tử
4. Nghề cá
5.
Sản phẩm từ cao su
6. Dệt may
7.
Sản phầm từ gỗ
8. Vận tải hàng không
9.
Thương mại điện tử
10. Chăm sóc sức khỏe
11. Du lịch
12. Logistics
28
Thị trường lao động mở
Tự do di chuyển lao động có tay nghề qua
biên giới các nước AESEAN: 1. Kế toán 2. Kiến trúc sư 3. Nha sỹ 4. Bác sỹ 5. Điều dưỡng 6. Kỹ sư 7. Vận chuyển 8. Nhân viên du lịch
4.4.2 Tổ chức thương mại thế giới - WTO
29
Khái quát về sự ra đời
Các nguyên tắc hoạt động
Các hiệp định thương mại cơ bản
Quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên
30
Hệ thống các định chế quốc tế sau chiến tranh
Ngân hàng thế giới (WB)
Các định chế quốc tế
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
Tổ chức TM quốc GATT tế (ITO)
31
Khái quát
Trụ sở chính: Geneva (Thụy sĩ) Số thành viên: 164 (29/07/2016) Cơ quan quyền lực cao nhất: hội nghị các Bộ trưởng
thương mại
Cơ quan thường trực: ban thư ký do TGĐ đứng đầu Các ủy ban đặc trách: TM và PT, ngân sách và tài chính,
giám sát cán cân thanh toán
Các ban chuyên trách: mậu dịch hàng hóa, dịch vụ sở
hữu trí tuệ Ban giải quyết các tranh chấp và ban xem xét các chíh sách
thương mại
Hoạt động theo nguyên tắc nhất trí hoặc bỏ phiếu
32
Cơ cấu tổ chức
Hội nghị các bộ trưởng
Tổng hội đồng
Tổng giám đốc
Ban thư ký
Cơ quan thẩm xét chính sách TM
UB Mậu dịch và phát triển
UB về ngân sách tài chính & quản trị
Hội đồng TMHH
UB về biện pháp hạn chế cán cân thanh toán
Hội đồng TM dịch vụ
Hội đồng quyền sở hữu trí tuệ
Cơ quan Giải quyết tranh chấp
33
Chức năng
Tổ chức và điều hành các hiệp định TM giữa các nước
thành viên
Là diễn đàn cho các vòng đàm phán TM
Quản lý và phân xử các tranh chấp TM, đưa ra các
chính sách TM
Trợ giúp kỹ thuật và đào tạo các nước đang phát triển
Lên kết với các tổ chức quốc tế khác
34
Các nguyên tắc hoạt động
Minh bạch
Công bằng
Tự do hóa thương mại quốc tế
35
Công bằng:
Qui chế tối huệ quốc (MFN) Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT)
36
Tối huệ quốc - MFN
Là qui chế các nước giành cho nhau trong mậu dịch
quốc tế
Đảm bảo sự bình đẳng giữa các nước khi thâm nhập
vào một thị trường xác định Mỗi nước chỉ có một MFN Tồn tại lâu dài Nội dung chính:
Qui định quyền pháp nhân
Qui định hệ thống thủ tục hành chính liên quan đến XNK hàng
hóa
Qui định mặt hàng trao đổi và mức thuế suất
37
GE (Mỹ)
Toshiba (Nhật)
MFN
MFN
Midea (Trung Quốc)
Việt Nam
MFN
38
GATT: qui định mậu dịch hàng hóa hữu hình
GATS: qui định mậu dịch về dịch vụ
TRIPS: qui định về bản quyền, sở hữu trí tuệ
TRIMS: hiệp định liên quan tới đầu tư
Các hiệp định khác
Minh bạch:
39
Tự do hóa thương mại quốc tế:
Là diễn đàn cho các vòng đàm phán thương mại quốc tế
4/1946 – ra đời GATT
1. Geneva:
2. Annency: 4/1949 – giảm thuế quan
9/1950 – giảm thuế quan
4. Geneva II: 1/1956 – chính sách của GATT cho các nước đang
phát triển
3. Turkey:
9/1960 – giảm thuế quan
5. Dillon:
7. Tokyo:
9/1973 - giảm thuế quan (hàng công nghiệp 4,7%)
6. Kennedy: 5/1964 – giảm thuế quan, chống bán phá giá
8. Uruguay: 9/1986 – thành lập nên WTO
11/2001 – giản thuế, mở cửa thị trường nông sản,
dịch vụ
9. Doha:
42
GATT, GATS, TRIPS, TRIMS
D
F
J
MFN
NT
NT