Bài giảng Kinh tế vĩ mô II: Chương 6 - ThS. Nguyễn Thị Hồng
lượt xem 21
download
Chương 6 trình bày về sự tăng trưởng kinh tế với một số nội dung cụ thể như: Khái niệm và các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế, mô hình tăng trưởng Solow, mô hình tăng trưởng nội sinh. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô II: Chương 6 - ThS. Nguyễn Thị Hồng
- KINH TẾ VĨ MÔ II CHƯƠNG VI: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
- CHƯƠNG VI: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ I. Khái niệm và các nguồn lực của TTKT 1. Khái niệm Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng mức sản xuất mà nền kinh tế tạo ra theo thời gian. 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 2
- 2. Cở sở lý thuyết xác định nguồn lực của TTKT a. Lý thuyết TT của A. Smith và T. Robert Malthus Các nhà KT học cổ điển như A. Smith và T.R. Malthus cho rằng đất đai đóng vai trò quyết định đối với TTKT và cũng là giới hạn của TTKT. 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 3
- b. Lý thuyết tăng trưởng của trường phái Keynes Dựa vào tư tưởng của Keynes về vai trò của đầu tư đối với TTKT vào 1940s, hai nhà KTH là Roy F. Harrod (1900 1978) ở Anh và Evsey Domar (1914 1997) ở Mỹ đã đưa ra MH lượng hoá mối quan hệ giữa TTKT và nhu cầu về vốn gọi là MH “Harrod – Domar”. 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 4
- b. Lý thuyết tăng trưởng của trường phái Keynes Nếu gọi ICOR (Incremental Capital – Output Ratio) là hệ số gia tăng giữa vốn và sản lượng và gt là tốc độ TTKT, ta sẽ có: 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 5
- b. Lý thuyết tăng trưởng của trường phái Keynes Mô hình Harrod – Domar cho thấy tốc độ TTKT phụ thuộc Tuy vậy, nhược điểm của mô hình Harrod – Domar là 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 6
- Mối quan hệ giữa đầu tư và TTKT Income per person i n 1992 (l ogari thmi c scal e) 100,000 Canada Denmar k Germany Japan U.S. 10,000 Finland Mexico U.K. Br azil Singapor e Isr ael Fr anceItaly Pakistan Egypt Ivor y Coast Per u Indonesia 1,000 India Zimbabwe Kenya Uganda Chad Camer oon 100 0 5 10 15 20 25 30 35 40 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 7 as percentage of output Investment (average 1960 –1992)
- c. Lý thuyết TT của trường phái cổ điển mới Năm 1956, dựa trên lý thuyết của trường phái cổ điển mới, kết hợp với một số giả thuyết của MH Harrod – Domar, Robert Solow và Trevor Swan đã xây dựng MH tăng trưởng cổ điển mới, còn được gọi là MH tăng trưởng Solow – Swan (gọi tắt là MH Solow). 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 8
- c. Lý thuyết TT của trường phái cổ điển mới Theo MH Solow, nếu không có tiến bộ công nghệ thì tích lũy tư bản chỉ dẫn đến TTKT trong ngắn hạn. Do vậy, để có TTKT dài hạn phải có tiến bộ công nghệ kết hợp với đầu tư tư bản theo “chiều sâu”. Kết luận: có thể thấy 4 nguồn lực cơ bản của TTKT là:Tài nguyên thiên nhiên, tích lũy tư bản, vốn nhân lực và công nghệ. 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 9
- Các nguồn lực của TTKT TTKT NSLĐ 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 10
- II. Mô hình tăng trưởng Solow MH này còn có cách gọi khác là MH tăng trưởng ngoại sinh, bởi vì không liên quan đến các nhân tố bên trong, cuối cùng TTKT sẽ ở trạng thái dừng. Chỉ các yếu tố bên ngoài, đó là công nghệ và tốc độ tăng trưởng lao động, mới thay đổi được tốc độ TTKT ở trạng thái dừng. 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 11
- II. Mô hình tăng trưởng Solow Nếu MH Harrod – Domar chỉ xét đến vai trò của vốn vốn SX (thông qua tiết kiệm và đầu tư) đối với TTKT thì MH Solow đã đưa thêm vào phương trình tăng trưởng. 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 12
- II. Mô hình tăng trưởng Solow Những giả định cơ bản của MH: Nền KT có một đầu ra đồng nhất, duy nhất (Y hay GDP) được sản xuất bằng 2 loại đầu vào là tư bản (K) và lao động (L), Nền KT là cạnh tranh và luôn hoạt động ở mức toàn dụng nhân công, do đó có thể phân tích mức tăng trưởng của sản lượng tiềm năng, 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 13
- II. Mô hình tăng trưởng Solow Đồng nhất dân số và LLLĐ. Hàm sản xuất Cobb – Douglas ổn định (tức là công nghệ không thay đổi) và có hiệu suất không đổi theo quy mô Vốn và LĐ tuân theo quy luật năng suất cận biên giảm dần 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 14
- 1. Vai trò của tích lũy tư bản Vì hàm sản xuất có dạng: Y = AKαL1α nên ta có thể viết lại như sau: Y L Đặt 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 15
- 1. Vai trò của tích lũy tư bản Hàm: y = Akα = f(k) được gọi là hàm sản lượng trung bình APF (Average Product Function). 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 16
- 1. Vai trò của tích lũy tư bản Khi lượng TB bình quân tăng làm SL bình quân tăng nhưng sau đó tốc độ tăng sẽ giảm dần. Tuy nhiên, tiến bộ công nghệ sẽ giúp duy trì được tốc độ tăng sản lượng. 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 17
- 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 18
- 1. Vai trò của tích lũy tư bản Tương tự hàm SX trung bình, ta cũng viết các hàm còn lại dưới dạng trung bình. Để đơn giản chúng ta xét nền KT không có CP. Khi đó: Y C I 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 19
- 1. Vai trò của tích lũy tư bản Nếu gọi s là tỷ lệ tiết kiệm thì từ đồng nhất thức: S I sY ta có đầu tư trên một công nhân là: i = Suy ra tiêu dùng trên một công nhân là: c = y i = 02/12/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 17 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 21 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 830 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 315 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 11 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 33 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn