9/16/2023
1
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
DEPARTMENT OF ECONOMICS
KINH TẾ VĨ MÔ
MACRECONOMICS
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
Lớp:
Link google class: Code: Đặt lại tên trên lớp
học:
(Số thứ tự trong DS_Mã lớp học phần_Họ
tên CHV), ai ko đặt GV sẽ cho out khỏi lớp.
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
DEPARTMENT OF ECONOMICS
KINH TẾ VĨ MÔ
MACRECONOMICS
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG
Email: congpt@tmu.edu.vn
DĐ: 0966653999
GIỚI THIỆU
Đề cương chi tiết học phần
Giảng viên giảng dy
Tài liệu tham khảo
Đánh giá học phần
Thảo luận nhóm
1 2
3 4
9/16/2023
2
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
Họ tên giảng viên
Email:
Địa chỉ văn phòng: 712 nhà F, ĐHTM
Di động:
Classroom:
Code:
Link:
TT
Tên tác giả Năm
XB
Tên sách, giáo trình,
tên bài báo, văn bản NXB Mã thư
viện
Giáo trình chính
1. N. Gregory
Mankiw
1997 Kinh tế vĩ mô NXB Thống kê CH.0000569
Sách giáo trình, sách tham khảo
2. Phan Thế Công 2017 Kinh tế vĩ mô: Lý
thuyết và Chính sách
NXB Thống kê PD.0049585
3. Vũ Kim Dũng,
2012 Giáo trình Kinh tế
học (tập II)
NXB Trường Đại
học
KTQD
PD.0046370
4. David Romer 2012 Advanced
Macroeconomics
McGraw-Hill NV.0005987
5. Đinh Văn Sơn và
các tác giả
2019,
2020
Báo cáo thường niên
Kinh tế và Thương
mại Việt Nam năm
2019,
2020
.
2021
NXB Thống Kê. Sách ĐHTM
6 Trần Việt Thảo,
Lê Mai Trang
2020 Giáo trình
Kinh tế vĩ mô 1
NXB Thống kê Giáo trình
ĐHTM
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN: NỀN KINH TẾ ĐÓNG TRONG DÀI HẠN
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN: NỀN KINH TẾ MỞ TRONG DÀI HẠN
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
5 6
7 8
9/16/2023
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
NỘI
DUNG
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
VÀ NỢ CÔNG
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU
TRONG NỀN KINH TẾ
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
Sản lượng quốc gia (GDP, GNP, Y)
Giá cả và lạm phát
Thất nghiệp và việc làm
Các chỉ tiêu khác
Phương pháp tính toán các chỉ tiêu ở một sô
quốc gia
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
GNP
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN
GDP
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Giá thị trường của toàn bộ sản
phẩm dịch vụ cuối cùng do công
dân của một nước sản xuất ra,
trong một khoảng thời gian nhất
định (1 m)
Giá thị trường của toàn bộ sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng được
sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ
một quốc gia, trong một khoảng
thời gian nhất định (1 năm)
𝐺𝐷𝑃
(
𝐺𝑁𝑃
)
=
𝑃𝑖
.
𝑄𝑖
GDP ∑VAi
ĐO LƯỜNG GDP THEO GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Cộng giá trị gia tăng của các nhà sản xuất.
VAi = Giá tr sản lượng của - Giá trị đầu vào mua hàng
doanh nghiệp i tương ứng của doanh nghiệp i
Phương pháp này đã loại bỏ được sản phẩm trung gian, chỉ tính vào GDP phần sản
phẩm cuối cùng
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
9 10
11 12
9/16/2023
4
CNG TT CTHU NHP TRCHO YU TSN XUT
Tiền lương (w): lượng thu nhập nhận được do cung cấp sức lao động.
Tiền lãi (chi phí thuê vốn - i): thu nhập nhận được do cho vay theo một
mức lãi suất nhất định.
Tiền thuê nhà, đất (r): thu nhập nhận dược do cho th đất đai, nhà cửa.
Lợi nhuận (π): khoản thu nhập còn lại của doanh thu do bán sản phẩm
sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí sản xuất.
13
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG THEO THU NHẬP
ĐO LƯỜNG THEO THU NHẬP
Khi khu vực chính phủ
De: là khoản tiền dùng để đắp hao mòn TSCĐ
Te: thuế đánh gián tiếp vào thu nhập
14
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG THEO CHI TIÊU
CỘNG TT CẢ CHI TIÊU CỦA 4 KHU VỰC VÀO HÀNG HÓA DỊCH VỤ CUỐI CÙNG
ĐƯỢC SN XUT TRONG NƯỚC
GDP = C + I + G + X M
C: Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình
I: Chi tiêu cho đầu
G: Chi tiêu về hàng hoá dịch vụ của Chính phủ
NX: Xuất khẩu ròng
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
13 14
15 16
9/16/2023
5
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU
Ở MỘT SỐ QUỐC GIA
CHỈ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GDP
CHỈ SỐ GIÁ
TIÊU DÙNG
(CPI)
CHỈ SỐ GIÁ
SẢN XUẤT
(PPI)
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
GIÁ CẢ VÀ LẠM PHÁT
Chỉ số điều chỉnh GDP là mức đo chung của giá cả.
tỷ số giữa GDP thực tế GDP danh nghĩa:
D
GDP
= 100 x
GDP danh nghĩa
GDP thực tế
CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP
GNP (GDP) thực
Đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản
xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cố
định một thời kỳ được lấy làm gốc so
sánh
hiệu: GNP
R
(GDP
R
)
-GNP
R
(GDP
R
) = Σp
0
q
1
Trong đó chỉ s 0 được dùng để ch thời kỳ
cố định
GNP
R2019/2010
= Σ P
2010
X Q
2019
GNP (GDP) danh nghĩa
Đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản
xuất ra trong một thời kỳ, theo giá hiện
hành, tức là giá của cùng thời kỳ nghiên
cứu
hiệu: GNP
N
(GDP
N
)
-GNP
N
(GDP
N
) = Σp
1
q
1
Trong đó chỉ s 1 được dùng để ch thời kỳ
hiện nh, tức thời kỳ được xác định đ tính
GDP(GNP)
GNP
N2019
= Σ P
2019
X Q
2019
17 18
19 20