intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật cảm biến: Cảm biến

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:60

191
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kỹ thuật cảm biến: Cảm biến" cung cấp cho bạn đọc khái niệm, phân loại và nguyên lý hoạt động của cảm biến. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật cảm biến: Cảm biến

  1. CẢM BIẾN (SENSOR) Giảng viên: Vũ Hoàng Nghiên
  2. 7.1.1 Khái niệm  Cảm biến là thiết bị dùng để cảm nhận biến đổi các đại lượng vật  lý và các đại lượng không có tính chất điện cần đo thành các đại  lượng có thể đo và xử lý được.  Các đại lượng đo (M) thường không có tính chất điện (như nhiệt  độ, áp suất, trọng lượng…) tác động lên cảm biến cho ta đại lượng  đặc trưng (S) mang tính chất điện như (như điện tích, điện áp,  dòng điện hay trở kháng) chứa đựng thông tin cho phép xác định  giá trị của đại lượng đó.   Đặc trưng (s) là hàm của đại lượng cần đo (M) S = F(M)  Người ta gọi (S) là đại lượng đầu ra hoặc phản ứng của cảm biến.  (M) là đại lượng đầu vào hay kích thích ( có nguồn gốc đại lượng  cần đo). Thông qua đo đạc (S) cho phép nhận biết giá trị (M)
  3. 7.1.2 Phân loại cảm biến  Các bộ cảm biến được phân loại theo đặc trưng sau  đây:  Theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng kích thích.  Phân loại theo dạng kích thích  Phân loại theo phạm vi sử dụng  Phân loại theo thông số mô hình mạch thay thế
  4. Theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp  ứng kích thích Hiện  Chuyển đổi và đáp ứng kích thích tượng Vật lý ­ Nhiệt điện;  ­ Quang điện; ­ Quang từ ­ Điện từ; ­ Quang đàn hồi; ­ Từ  điện ­ Nhiệt từ.... Hoá học ­ Biến đổi hoá học ; ­ Biến đổi điện hoá ­ Phân tích phổ….. Sinh Học ­ Biến đổi sinh hoá; ­ Biến đổi vật lý. ­ Hiệu ứng trên cơ thể sống
  5. Phân loại theo dạng kích thích  Âm  ­Biên pha, phân cực; ­Phổ; ­Tốc độ truyền sóng thanh Điện ­Điện tích, dòng điện; ­Điện thế, điện áp ­Điện trường; ­Điện dẫn, hằng số điện môi Từ ­Từ trường; ­Từ thông, cường độ điện trường; ­Độ từ  thẩm Quang ­Biên, pha, phân cực,phổ; ­Tốc độ truyền ­Hệ số phát xạ, khúc xạ; ­Hệ số hấp thụ, hệ số bức  xạ Cơ ­Vị trí; ­lực ,áp suất; ­Gia tốc, vận tốc ­Ứng suất, độ cứng; ­Moment; ­Khối luợng tỷ trọng ­Vân tốc chất lưu, độ nhớt… Nhiệt ­Nhiệt độ; ­Thông lượng; ­Nhiệt dung, tỉ nhiệt Bức xạ ­Kiểu; ­Năng lượng; ­Cường độ
  6. Theo tính năng của bộ cảm biến  Độ nhạy  Độ chính xác  Độ phân giải  Độ chọn lọc  Độ tuyến tính  Công suất tiêu thụ  Dải tần  Độ trễ
  7. Theo tính năng của bộ cảm biến  Độ nhạy  Độ trễ  Độ chính xác  Khả năng quá tải  Độ phân giải  Tốc độ đáp ứng  Độ chọn lọc  Độ ổn định  Độ chính xác  Tuổi thọ  Độ tuyến tính  Điều kiện lựa chọn  Công suất tiêu thụ  Kích thước, trọng lượng  Dải tần
  8. Phân loại theo phạm vi sử dụng  Khả năng quá tải  Tốc độ đáp ứng  Độ ổn định  Tuổi thọ  Điều kiện lựa chọn  Kích thước, trọng lượng
  9. Phân loại theo phạm vi sử dụng  Công nghiệp  Nghiên cứu khoa học  Môi trường, khí tượng  Thông tin, viễn thông  Nông nghiệp  Dân dụng  Vũ trụ  Quân sự
  10. Phân loại theo thông số mô hình  mạch thay thế  Cảm biến tích cực đầu ra là nguồn áp, nguồn dòng  (NPN, PNP…)  Cảm biến thụ động được đặc trưng bởi thông số R, L,  C, M…..tuyến tính hoặc phi tuyến  Đường cong chuẩn của cảm biến là đường cong được  biểu diễn sự phụ thuộc vào đại lượng điện (S) ở đầu ra  của cảm biến vào giá trị của đại lượng đo (m) ở đầu  vào.
  11. 7.1.3. Đường cong chuẩn của  cảm biến   Đường cong được biểu thể biểu diễn bằng biểu thức  đại số dưới dạng S = F (M) hoặc bằng đồ thị sau đây: s s 0 m 0 m a) b) Hinh 1:Ñöôøng cong chuaån cuûa caûm bieán
  12. 7.1.3. Đường cong chuẩn của  cảm biến   Dạng đường cong chuẩn   Dựa vào đường cong chuẩn của cảm biến, ta có thể  xác định giá trị chuẩn Mi chưa biết của M thông qua  giá trị đo được Si của S  Để dễ sử dụng, người ta thường chế t ạo cảm biến  có sự phụ thuộc tuyến tính giữa đại lượng đầu ra và  đầu vào, phương trình S = F(M) có dạng S = AM+B  với A,B là các hệ số, đường cong chuẩn là đường  thẳng
  13. 7.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN  7.2.1 Đặc điểm  7.2.2 Các thuật ngữ thường sử dụng  7.2.3 Cảm biến tiệm cận cảm ứng  7.2.4 Cảm biến tiệm cận điện dung  7.2.5 Cảm biến quang  7.2.6 Các ứng dụng cảm biến trong công nghiệp
  14. 7.2.1.Đặc điểm  Phát hiện vật không cần tiếp xúc  Tốc độ đáp ứng nhanh  Đầu cảm biến nhỏ có thể lắp đặt nhiều nơi  Có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt
  15. 7.2.2. Các thuật ngữ thường sử  dụng  Vật chuẩn (standard sensing object)  Khoảng cách phát hiện (sensing distance)  Khoảng cách cài đặt (Setting distance)  Thời gian đáp ứng (Response time)  Tần số đáp ứng (Response Frequency)
  16. Vật chuẩn (standard sensing  object)  Một vật được là vật chuẩn nếu hình dạng, vật liệu kích  cỡ… của vật liệu phải phù hợp để phát huy hết đặc tính  kỹ thuật của sensor.
  17. Khoảng cách phát hiện (sensing  distance)  là khoảng cách từ bề mặt cảm biến ở đầu sensor tới vị  trí vật chuẩn xa nhất mà sensor có thể phát hiện được. Beà maët  Caûm bieán    OFF     ON  caûm  tieäm caän bieán bieán Ñoái töôïn g Caûm Bieán Khoaûng caùch Phaùt hieän Khoaûng caùch Reset
  18. Khoảng cách cài đặt (Setting  distance)  là khoảng cách từ bề  Khoaûng caùch  Caûm bieán  caøi ñaët tieäm caän mặt cảm biến ở đầu  sensor tới vị trí vật  cảm biến để sensor  Ñoái töôïn có thể phát hiện vật  g  Ngoõ  ra cuûa  Beà maët caûm  ổn định (thường  Caûm bieán Bieán khoảng cách này  bằng 70­80% khoảng  Khoaûng caùch  öôùc löôïng cách phát hiện)
  19. Thời gian đáp ứng (Response  time) Caûm bieán  T1: Khoảng thời  Daõi hoaït ñoäng tieäm caän gian từ lúc đối  tượng chuẩn  chuyển động đi  Ñoái vào vùng phát hiện  töôïng  cuûa  Ngoõ  của sensor tới lúc  ra Caûm bieán Beà maët caûm  đầu ra của sensor  Bieán Trong daõi  hoaït ñoäng lên ON   Ngoaøi daõy  T2: Khoảng thời          hoaït  ñoäng gian từ lúc đối  ON tượng chuẩn  OFF chuyển động đi ra  khỏi vùng phát  hiện của sensor        T1          T2 tới khi đầu ra của  sensor tắt về
  20. Tần số đáp ứng (Response  Frequency)  là số lần tác động lập lại khi cảm biến đi vào vùng   hoạt động của senso / f =1 T1 +T2             M  2M          Khoaûng zM caùch ½ caûm bieán T1          T2      T3 Vaät caûm bieán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2