KỸ THUẬT ĐO & DUNG SAI LẮP GHÉP

Chương 4. CHUỖI KÍCH THƯỚC

4.1 Các khái niệm cơ bản

1. Chuỗi kích thước

Chuỗi kích thước là một tập hợp các kích thước quan hệ lẫn nhau tạo thành một vòng khép kín và xác định vị trí các bề mặt (hoặc đường tâm) của một hoặc một số kích thước. Các kích thước quan hệ với nhau và tạo vòng khép kín

4.1 Các khái niệm cơ bản

1. Chuỗi kích thước

Phân loại trong kỹ thuật

 Chuỗi kích thước chi tiết: Các kích thước của chuỗi còn gọi là khâu, thuộc về một chi tiết.

Chuỗi kích thước lắp ghép: Các kích thước của chuỗi là kích thước của các chi tiết khác nhau lắp ghép trong bộ phận máy hoặc máy. (Hình b,c) (Hình a)

4.1 Các khái niệm cơ bản

1. Chuỗi kích thước

Phân loại theo hình học

Chuỗi kích thước không gian: các kích thước của chuỗi nằm trên các mặt phẳng bất kỳ  Chuỗi kích thước đường thẳng: Các kích thước của chuỗi nằm song song với nhau. Hình a, b.

Chuỗi kích thước mặt phẳng: các kích thước của chuỗi nằm trên cùng một mặt phẳng hoặc trong các mặt phẳng song song, nhưng chúng không song song với nhau (hình c)

4.1 Các khái niệm cơ bản

2. Khâu

Khâu là kích thước trong Chuỗi kích thước

Phân loại

 Khâu thành phần (Ai): Kích

thước của chúng do quá trình gia công quyết định và không phụ thuộc lẫn nhau

Khâu khép kín (A∑): kích thước của nó hoàn toàn phụ thuộc vào kích thước của các khâu thành phần. Trong quá trình gia công và lắp ráp thì khâu khép kín không được thực hiện trực tiếp mà  kết quả của sự thực hiện các khâu thành phần  nó được hình thành cuối cùng trong trình tự công nghệ

4.1 Các khái niệm cơ bản

2. Khâu

A1, A2, A3, A4 đều là các kích thước của các chi tiết, sau khi lắp ghép với nhau sinh ra khâu khe hở A5, do đó A5 là khâu khép kín

Nếu Gia công theo trình tự A1, A3 → A2 là khâu khép kín (tự hình thành); A1 và A3 là khâu thành phần

4.1 Các khái niệm cơ bản

2. Khâu

Khâu Khâu thành phần

Khâu thành phần tăng (khâu tăng): là khâu mà khi tăng hoặc giảm kích thước của nó thì khâu khép kín cũng tăng hoặc giảm theo

Khâu thành phần giảm (khâu giảm): là khâu mà khi tăng hoặc giảm kích thước của nó thì ngược lại kích thước của khâu khép kín sẽ giảm hoặc tăng

A1, A2, A3, A4 đều là các kích thước của các chi tiết, sau khi lắp ghép với nhau sinh ra khâu khe hở A5, do đó A5 là khâu khép kín

Khâu khép kín

A1 là khâu tăng còn A2, A3, A4 là khâu giảm

4.2 Hai bài toán chuỗi kích thước

các chuỗi thành trong phần khâu kích

Bài toán 1 thước biết Cho { , , , ) .. (bao gồm kích thước danh nghĩa, dung sai, sai lệch giới hạn). Xác định khâu khép kín , , , (bao gồm kích thước danh nghĩa, dung sai, sai lệch giới hạn)

Bài toán 2 Cho khâu khép kín , , , (bao gồm kích thước danh nghĩa, dung sai, sai lệch giới hạn). Xác định các khâu thành phần chuỗi kích thước { , , , ) ..(bao gồm kích thước dung sai, sai lệch giới hạn).

4.2 Hai bài toán chuỗi kích thước

toán 1: Cho biết Xác { , , , ) ..

Bài định , , ,

Xác định mối quan hệ giữa kích thước khâu khép kín và các khâu thành phần CHO CHUỖI ĐƯỜNG THẲNG

=

â ă

− â ả

, là sai lệch giới hạn trên và dưới của khâu tăng , là sai lệch giới hạn trên và dưới của khâu giảm

=

â ă

− â ả

â ă

=

=

− â ả

â ă

â ả

â ă

=

=

â ă

â ả

− â ả

â à ầ

=

4.2 Hai bài toán chuỗi kích thước

toán Cho 2: biết . Xác định , , ,

Bài toán có thể có nhiều nghiệm!

Thực tế: Cho biết các kích thước danh nghĩa của các khâu thành phần và khâu khép kín. Cho biết yêu cầu về dung sai và giới hạn của khâu khép kín. Cần xác định dung sai (cấp chính xác) và sai lệch giới hạn của các khâu gia công (khâu thành phần) để thỏa mãn yêu cầu đã cho

Bài { , , , ) ..

Bài toán được giải quyết theo 03 bước:

Bước 1: Xác định cấp chính xác cho các khâu thành phần.

Bước 2: Xác định sai lệch giới hạn cho các khâu thành phần, để chừa 1 khâu thành phần Ap. Khâu tăng chọn miền dung sai là H, khâu giảm chọn miền dung sai là h.

Bước 3: Xác định dung sai và sai lệch giới hạn cho các khâu thành phần còn lại Ap.

4.2 Hai bài toán chuỗi kích thước

toán Cho 2: biết . Xác định , , ,

Bài { , , , ) ...

CHUỖI KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THẲNG

Bước 1: Xác định cấp chính xác cho các khâu thành phần.

 Giả sử tất cả các khâu thành phần có cùng cấp chính xác: = = ⋯ = = → = × ∀ = 1. . ; = 0.45 + 0.001 (tra bảng Trị số dung sai)

→ =

=

= ×

..

..

..

 Chọn theo bảng “Công thức tính trị số dung sai tiêu chuẩn” gần với giá trị a vừa tìm được nhất, và xác định Cấp chính xác ITx tương ứng cho các khâu thành phần

4.2 Hai bài toán chuỗi kích thước

toán Cho 2: biết . Xác định , , ,

Bài { , , , ) ...

CHUỖI KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THẲNG

Bước 2: Xác định sai lệch giới hạn cho các khâu thành phần, để chừa 1 khâu thành phần Ap. Khâu tăng chọn miền dung sai là H, khâu giảm chọn miền dung sai là h.

Chọn miền dung sai cho khâu tăng là H, miền dung sai cho

khâu giảm là h

Khâu tăng : → = +; = . Khâu giảm : ℎ → = ; = −.

4.2 Hai bài toán chuỗi kích thước

toán Cho 2: biết . Xác định , , ,

Bài { , , , ) ...

CHUỖI KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THẲNG Bước 3: Xác định dung sai và sai lệch giới hạn cho các khâu thành phần còn lại Ap.

Nếu là khâu tăng:

â ă

= −

+ â ả = − =

â ă

= −

+ â ả − â à ầ

Nếu là khâu giảm:

â ă

= − + = − = − â ả

â ă

= − + − â à ầ

− â ả

4.2 Hai bài toán chuỗi kích thước

Ví dụ 1: Cho một bộ phận lắp máy của cơ cấu băng tải

Hãy xác định xem giá trị khe hở nhận được sau khi lắp có nằm trong giới hạn cho phép A∑max = 0.75mm; A ∑ min = 0.05 mm hay không?

4.2 Hai bài toán chuỗi kích thước

Ví dụ 2: Với bộ phận máy của cơ cấu băng tải (mô tả hình bên chuỗi kích thước) cho khâu khép kín A∑=0+0,7, kích thước danh nghĩa của các khâu thành phần A1=16mm, A2=A4=4mm. Tìm sai lệch giới hạn và dung sai các khâu A1, A2, A3, A4?