
Chương 9.
Lắp ghép một sốchi tiếtđiển hình (1)
ME3072 – KỸ THUẬT ĐO

9.1 Dung sai lắp ghép của các chi tiết vớiổ lăn
a. Cấp chính xác chếtạo kích thướcổ lăn
Ổlăn là một bộphận máy đã chếtạo hoàn chỉnh với các cấp chính xác
khác nhau.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1484- 85 có 5 cấp chính xác chếtạo
ổlăn, kí hiệu là: 0, 6, 5, 4, 2.
Trong chếtạo cơkhí thường sửdụng ổlăn cấp chính xác 0 và 6.
Trong trường hợp cầnđộ chính xác quay cao, sốvòng quay lớn thì sử
dụng ổcấp chính xác 5, 4. Ví dụ:ổtrụcđộng cơcao tốc, ổtrục chính
máy mài.
Ổchính xác cấp 2 dùng trong những dụng cụ đo chính xác và các máy
siêu chính xác.
CCX chếtạoổthường ghi ký hiệu cùng vớiổ.
VD: 6 – 205 ỔCCX 6, sốhiệu 205. Ô CCX 0 thì chỉghi k/hiệuổ

9.1 Dung sai lắp ghép của các chi tiết vớiổ lăn
a. Cấp chính xác chếtạo kích thướcổ lăn

9.1 Dung sai lắp ghép của các chi tiết vớiổ lăn
a. Cấp chính xác chếtạo kích thướcổ lăn

9.1 Dung sai lắp ghép của các chi tiết vớiổ lăn
b. Lắp ghép ổ lăn
Các mối lắp ghép
Vòng trong ổ lăn – đường kính d lắp với trục
Vòng ngoài ổ lắn – đương kính D lắp với vỏhộp
Chọn kiểu lắp ghép
Vì ổ lăn là chi tiếtđược tiêu chuẩn hóa các lắp ghép ổ
lăn sẽtuân theo ổ lăn.
+ Trục – vòng trong ổ lăn: hệthống lỗcơbản củaổ lăn H
+ Vỏhộp – vòng ngoài ổ lăn: HT trục cơbản h
Đặc tính lắp gép (lỏng, chặt, trung gian) phụthuộc tải trọng và đặc tính
tác dụng ổ lăn
+ Tải trọng cục bộ
+ Tải trọng có chu kỳ
+ Tải trọng dao động

