a. Khái niệm
HTS tiếp xúc HTS chuyên dùng, dùng để sấy các vật liệu sấy:
Dạng hạt; Dung dịch, bột nhão, huyền phù (sản phẩm thu được
dưới dạng bột); Dạng tấm mỏng hoặc băng (giấy, vải). Trong HTS
tiếp xúc VLS nhận nhiệt trực tiếp bằng dẫn nhiệt từ một bề mặt
nóng hoặc môi chất lỏng nóng.
b. Phân loại
- Sấy tiếp xúc bề mặt
+ Sấy kiểu rang
+ Sấy kiểu trục
+ Sấy kiểu quay
- Sấy tiếp xúc trong chất lỏng nóng
Chương 13. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TIẾP XÚC
13.1 Nguyên lý, cấu tạo hệ thống sấy tiếp xúc
13.1.1 Khái niệm và phân loại
Nhiệt được cấp từ nguồn nhiệt làm nóng bề mặt truyền cho
vật sấy.
Nhiệt lượng cần cấp cho VLS nhiệt lượng cần cấp để làm
VLS tăng nhiệt độ đến nhiệt bay hơi của ẩm cấp cho quá
trình bay hơi ẩm
Q
Chương 13. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TIẾP XÚC
13.1 Nguyên lý, cấu tạo hệ thống sấy tiếp xúc
13.1.2 Nguyên lý làm việc của HTS tiếp xúc bề mặt
Quá trình truyền nhiệt truyền chất phụ thuộc:
- Vật liệu sấy (độ ẩm, nhiệt độ)
- Không khí (độ ẩm, nhiệt độ, tốc độ)
- Bề mặt nóng (diện tích tiếp xúc, vật liệu, nhiệt độ).
+ tm < (65~85)oC: Nhiệt truyền chủ yếu bằng dẫn nhiệt
+ tm > tbh: Quá trình trải qua 3 giai đoạn
- Giai đoạn đốt nóng
- Giai đoạn tốc độ sấy không đổi
- Giai đoạn tốc độ sấy giảm dần
Chương 13. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TIẾP XÚC
13.1 Nguyên lý, cấu tạo hệ thống sấy tiếp xúc
13.1.2 Nguyên lý làm việc của HTS tiếp xúc bề mặt
Đường cong tốc độ sấy và đường cong nhiệt độ VLS
Chương 13. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TIẾP XÚC
13.1 Nguyên lý, cấu tạo hệ thống sấy tiếp xúc
13.1.2 Nguyên lý làm việc của HTS tiếp xúc bề mặt
Hệ thống kiểu lô
Chương 13. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TIẾP XÚC
13.1 Nguyên lý, cấu tạo hệ thống sấy tiếp xúc
13.1.2 Nguyên lý làm việc của HTS tiếp xúc bề mặt