Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - ThS. Nguyễn Văn Minh
lượt xem 254
download
Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư giới thiệu các nội dung: Lí luận chung về đầu tư, trình tự nội dung nghiên cứu dự án đầu tư, phân tích tài chính dự án đầu tư, nghiên cứu căn cứ chủ yếu hình thành dự án đầu tư, nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật của dự án, nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý dự án, phân tích khía cạnh kinh tế xã hội của dự án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - ThS. Nguyễn Văn Minh
- BÀI GIẢNG LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Khoa: Tài chính – ngân hàng Ths. Nguyễn Văn Minh Mobie: 0973 990 362 Email: minhnv@thanhdong.edu.vn
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển Nguồn lực sử dụng trong quá trình đầu tư Đầu tư chứng khoán Đầu tư trang trại Đầu tư cho giáo dục Nhằm mục tiêu: lợi nhuận, tri thức, sức khỏe, niềm đam mê…
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được kết quả mong đợi, được mục tiêu nhất định trong tương lai. Nhà đầu tư trực tiếp tham gia quản lý, điều hành trong quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư trực tiếp Nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý, điều hành: đầu tư qua trái phiếu, cổ phiếu Đầu tư gián tiếp
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển Nhằm mục đích chuyển quyền sở hữu tài sản, không có sự gia tăng tài sản. Đầu tư dịch chuyển Đầu tư trực tiếp Nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đầu tư phát triển là tiền đề của các hoạt động đầu tư khác. Đầu tư phát triển
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển Đầu tư dịch chuyển Lộ trình chào mua công khai sẽ bắt Vĩnh Hảo là thương hiệu nước đầu từ 25/2 đến 26/3/2013. Masan khoáng trong nước đầu tiên tại Consume dự chi tối đa cho đợt "thâu Việt Nam, thành lập từ năm 1930, tóm" 700 tỷ đồng. có vốn điều lệ 81 tỷ đồng. Tham vọng thâu tóm toàn bộ Vĩnh Hảo Ngày 1/2/2013, MSN đã có thông cáo về giao dịch của MSF mua lại 24,9% cổ phần Vĩnh Hảo - đúng bằng phần vốn mà GMD chuyển nhượng. Theo số liệu công bố tại Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2012 tổ chức hồi tháng 4/2012 của Vĩnh Hảo, trong năm 2011, công ty có tổng doanh thu 384,5 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 11,45 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 8,54 tỷ đồng. Mức doanh thu Vĩnh Hảo bằng khoảng 53% doanh thu La Vie đạt được cùng năm. (infortv.vn)
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển Đầu tư phát triển
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển Các quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam lớn nhất trong 10 tháng năm 2012 - Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài.
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển 10 tỉnh, thành phố thu hút vốn FDI lớn nhất trong 10 tháng năm 2012 (Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài.)
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển Vốn FDI đầu tư vào các lĩnh vực, tỷ trọng tính đến tháng 10/2012 (Đơn vị: tỷ USD, %) - Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài.
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển 1. Tỷ trọng FDI trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội 1991 - 2000 là 30%, 2001 - 2005 là 16%, 2006 - 2011 là 28%. Các doanh nghiệp FDI đóng góp vào GDP thời kỳ 2001 - 2005 là 14,5%, tăng lên 20% năm 2010; nộp ngân sách nhà nước năm 2010 là 3,1 tỷ USD gần bằng cả 5 năm 2001 - 2005 (3,5 tỷ USD). FDI tạo ra khoảng 40% giá trị sản lượng công nghiệp, có tốc độ tăng khá cao, 2001- 2010 tăng 17,4%/năm trong khi toàn ngành công nghiệp tăng 16,3%/năm. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI tăng nhanh, 2001 - 2005 là 57,8 tỷ USD, 2006 - 2010 là 154,9 tỷ USD, bằng 2,67 lần, chiếm 55% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước (kể cả dầu thô). 2. FDI đã góp phần quan trọng hình thành nhiều ngành kinh tế, như khai thác, lọc hóa dầu, ô tô, xe máy, điện tử, xi măng, sắt thép, thực phẩm, thức ăn gia súc; cũng như góp phần hình thành một số khu đô thị hiện đại như Phú Mỹ Hưng, Nam Thăng Long, nhiều khách sạn 4- 5 sao, khu nghỉ dưỡng cao cấp, văn phòng cho thuê... Lĩnh vực dịch vụ tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, bán buôn, bán lẻ đã du nhập phương thức kinh doanh hiện đại, công nghệ tiên tiến, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của các tầng lớp dân cư. 3. Tính đến cuối năm 2011, khu vực FDI tạo ra hơn 2,3 triệu việc làm trực tiếp và hàng triệu việc làm gián tiếp, trong đó có hàng vạn kỹ sư, nhà quản lý trình độ cao, đội ngũ công nhân lành nghề, với thu nhập ngày càng tăng, du nhập phương thức lao động, kinh doanh và quản lý tiên tiến.
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển THẢO LUẬN: Doanh nghiệp FDI và hiện tượng chuyển giá
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển Chuyển giá là sự kết cấu về giá cả xuyên quốc gia và chỉ có thể thực hiện được khi có cấu kết giữa các công ty độc lập giữa các quốc gia đầu tư và tiếp nhận đầu tư để đưa ra mức giá hàng hóa, dịch vụ cao hơn nhiều giá trị thực và cao hơn giá bình thường, nhằm tránh thuế thu nhập doanh nghiệp, tránh quy định về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, thu hồi vốn đầu tư nhanh… Một số dấu hiệu có hiện tượng chuyển giá: - Khai khống giá trị TSCĐ, khấu hao lớn, giá thành SP cao, dẫn đến lỗ hoặc không có lãi để trốn thuế. - Khai khống giá trị của nguyên liệu đầu vào lớn. - Thông qua trả lãi tiền vay cho công ty mẹ ở nước ngoài. - Báo lỗ nhiều năm nhưng vẫn mở rộng quy mô sản xuất. - Chọn quốc gia có mức thuế suất thấp hoặc bằng 0 làm trụ sở đầu tư nhằm giảm số thuế thu nhập phải nộp.
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.2. Vai trò của đầu tư phát triển Trên góc độ Vĩ mô Thúc Tác Nâng Tác đẩy tăng động cao động trưởng đến năng lực đến tổng kinh tế chuyển khoa cung và dịch cơ học tổng cầu cấu kinh công của nền tế. nghệ kinh tế.
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.2. Vai trò của đầu tư phát triển Trên góc độ Vi mô Đầu tư nhằm tạo dựng CSVC, CSHT cho sản xuất, kinh doanh sp, dv. Sửa chữa, thay mới, cải Đầu tư là nhân tố thiện công nghệ sản quyết định sự ra đời, xuất... tồn tại, phát triển của các cơ sở sản xuất kinh doanh. Mở rộng sản xuất, mua sắm các trang thiết bị mới...
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.3. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển Nguồn vốn nhà nước Xét trên góc độ vĩ mô Nguồn vốn tích lũy từ dân cư Nguồn vốn nước ngoài: ODA (Official Development Assistance), FDI (Foreign Direct Investment)
- I. Đầu tư phát triển II. Dự án đầu tư III. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.3. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển - Vốn chủ sở hữu - Thu nhập giữ lại - Khấu hao TSCĐ Xét trên góc Vốn tự có độ vi mô - Vay các tổ chức tài trình trung gian - Huy động tthông qua thị trường tài chính: phát hành trái phiếu, chứng khoán…. Vốn đi vay
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 1
23 p | 967 | 328
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 2
23 p | 572 | 215
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 3
23 p | 429 | 180
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 4
23 p | 391 | 157
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 5
23 p | 334 | 148
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 6
23 p | 371 | 146
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 7
23 p | 302 | 140
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 8
23 p | 302 | 140
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 10
20 p | 314 | 135
-
Giáo trình lập và quản lý dự án phát triển nông thôn part 9
23 p | 294 | 132
-
Bài giảng Lập và Quản lý dự án: Chương 1
32 p | 171 | 25
-
Bài giảng Khoa học quản lý đại cương: Chương 5 - Vũ Thị Cẩm Thanh
46 p | 105 | 20
-
Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 3: Phân tích tài chính dự án
31 p | 81 | 11
-
Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư: Bài 5 - TS. Nguyễn Hồng Minh
47 p | 59 | 7
-
Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư: Bài 4 - TS. Nguyễn Hồng Minh
45 p | 53 | 6
-
Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư: Bài 1 - ThS. Trần Thị Mai Hoa
31 p | 49 | 5
-
Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư: Bài 2 - TS. Đinh Đào Ánh Thuỷ
43 p | 46 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn