
CHƯƠNG 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
ĐẤT ĐAI
1. Chủ thể của quan hệ pháp luật đất đai
2. Khách thể của quan hệ pháp luật đất đai
3. Nội dung của quan hệ pháp luật đất đai

1. Chủ thể của quan hệ pháp luật đất đai
Người sử
dụng đất
Các chủ thể
khác
Cơ quan nhà
nước
Chủ thể của
quan hệ đất đai

1.1. Cơ quan nhà nước
CSPL: Điều 21-22 Luật Đất đai 2024
1.1.1. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
chung
1.1.2. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về
đất đai
1.1.3. Các cơ quan nhà nước khác có tham gia vào
hoạt động quản lý đất đai

1.1.1. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền chung
- Chính phủ: thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong
phạm vi cả nước.
- Ủy ban nhân dân các cấp: quan thực hiện việc quản lý đất
đai ở địa phương;
*Lưu ý: Ở đơn vị hành chính cấp huyện không thành lập
đơn vị hành chính cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp
xã quy định của Luật Đất đai.

1.1.2. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
về đất đai (Điều 22 LĐĐ 2024)
Cơ quan có
thẩm quyền
riêng
Tổ chức
dịch vụ
công về đất
đai (khoản
4 Điều 22
LĐĐ,
Chương II
Nghị định
102/2024)
Bộ TN&MT
Cấp tỉnh
Cấp huyện
Cấp xã
Trung ương
Sở TN&MT
Phòng TN&MT
Công chức làm công
tác địa chính

