Bài 4: Hình thức pháp luật
LAW101_Bai4_v2.0018105228
61
Bài 4 HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
Nội dung
Mục tiêu
Trong bài y, người học sẽ được tiếp cận
các nội dung:
Khái niệm hình thức pháp luật.
Các hình thức pháp luật.
Xác định được khái niệm hình thức pháp luật.
Xác định được các hình thức của pháp luật.
Xác định được đặc trưng bản của từng
hình thức pháp luật.
Xác định được các hình thức của pháp luật
Việt Nam.
Hướng dẫn học
Để học tốt bài này người học cần:
Nắm được những vấn đề lý luận vhình thức
pháp luật được phân tích trong giáo trình
Pháp luật đại cương, giáo trình Lý luận chung
về nhà nước pháp luật thuộc danh mục tài
liệu tham khảo của môn học.
Nghiên cứu nội dung của các văn bản pháp
luật hiện hành liên quan đến việc xác định các
hình thức pháp luật của Việt Nam như: Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, B
luật Dân sự 2015, Bộ luật T tụng dân sự
2015, Hiến pháp 2013.
Bài 4: Hình thức pháp luật
LAW101_Bai4_v2.0018105228
62
rước thực trạng hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, thiếu thống nhất, tính khả thi thấp, chậm
đi vào cuộc sống, ngày 24-5-2005 Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết s48-NQ/TW về
Chiến lược xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến
năm 2020 (Nghị quyết số 48-NQ/TW) nhằm khắc phục những hạn chế, yếu kém đó. Nghị quyết
số 48-NQ/TW văn kiện chính trị quan trọng của Đảng định hướng cho sự phát triển của hệ
thống pháp luật nước ta trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất ớc. Qua 10 năm triển
khai thực hiện Nghị quyết, có thể nói, hệ thống pháp luật của nước ta, về cơ bản, đã bước cuối
của giai đoạn y dựng để đủ luật điều chỉnh các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội theo
đúng mục tiêu đề ra trong Nghị quyết số 48-NQ/TW chuẩn bị bước sang giai đoạn hoàn thiện
hệ thống pháp luật đáp ứng các yêu cầu phát triển mới của đất nước.
Trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật hiện hành việc coi tập quán pháp như nguồn bổ trợ của
pháp luật đã trở nên hết sức ràng. Tuy nhiên, có sở pháp lý cụ thể, song các quy định
pháp luật đó khả thi hay không lại vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu. Xoay quanh vấn đề
này, ý kiến cho rằng: Trong nnước pháp quyền hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân, khi mà cả xã hội đề cao tính thượng tôn pháp luật, thì liệu còn cần đến tập quán
pháp để giải quyết tranh chấp phát sinh trong đời sống hội? thực tế, từ khi Việt Nam bắt
đầu thừa nhận tập quán pháp, những quy định về thừa nhận tập quán phát huy được hiệu lực
hay không? Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả bài viết y hướng đến trlời những câu hỏi đó
thông qua việc điểm lại sở pháp lý và thực tiễn áp dụng tập quán trong lĩnh vực dân sự, từ đó
đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn hệ thống pháp luật nói chung, pháp luật dân sự nói
riêng trong thời gian tới.
4.1. Khái niệm hình thức pháp luật
Khái nim hình thc pháp lut
Hình thc pháp luật cũng như hình thức ca c s vt, hiện tượng khác luôn bao gm
hình thc bên trong và hình thc bên ngoài.
Hình thc bên trong ca pháp luật cu bên trong ca pháp lut, phn ánh mi liên
h gia các quy phm cu thành pháp lut. Trong khoa hc pháp lý, hình thc bên trong
ca pháp luật được đề cp bng khái nim hình thc cu trúc pháp lut. Ni dung này
được trình bày ti bài 6 ca giáo trình: H thng pháp lut.
Hình thc bên ngoài ca pháp lut biu hin ra bên ngoài ca pháp lut dng thc
tn ti ca pháp lut. Hình thc bên ngoài ca pháp luật được tiếp cn trong mối tương
quan vi ni dung ca nó.
Theo cách hiu y thì hình thc pháp lut là biu hin ra bên ngoài ca pháp lut, là
phương thức tn ti ca pháp luật (phương thức chứa đựng ni dung ca pháp lut) mà
con người có th nhn biết được. Hình thc pháp lut l cch thc m giai cp thng tr
s dụng đ th hin ch ca mnh thnh pháp lut.
Bi hình thc pháp lut chính là nhng biu hin ra bên ngoài ca pháp lut, nên hình
thc pháp lut còn được coi là ngun ca pháp lut.
Khái nim ngun pháp lut
Ngun ca pháp lut khái nim rng, th đưc hiu theo nhiều nghĩa khác nhau
có th được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Theo nghĩa hẹp, ngun ca pháp lut
là khái niệm dùng đ ch tt c những nơi chứa đựng các quy định các thm phán,
T
Bài 4: Hình thức pháp luật
LAW101_Bai4_v2.0018105228
63
quan thẩm quyn th dựa vào đó để gii quyết v án hay các v vic c th.
Theo nghĩa rộng, nói đến ngun ca pháp luật nói đến ngun gc ca các khái nim,
các tư tưởng pháp lí; nói đến các ch th có thm quyn ban hành pháp luật; nói đến các
quy định ca pháp luật; nói đến nơi chứa đựng các quy định ca pháp lut nói chung
các quy định v hiu lc của các đo lut c quyết định ca toà án; nói đến điểm
khi ngun ca pháp lut hoc s phân tích pháp Trong phm vi giáo trình này,
ngun pháp luật được xem xét theo nghĩa hp - i khía cnh ngun hình thc ca nó.
Ngun pháp lut l các yếu t chứa đng hoc cung cấp căn cứ pháp cho hoạt động
ca cơ quan nh nước, nh chc trch c thm quyn v các ch th khc trong xã hi.
4.2. Các hình thc pháp lut
4.2.1. Hình thc bên trong
Bao gồm: hệ thống pháp luật, ngành luật, chế định pháp luật, quy phạm pháp luật.
Quy phạm pháp luật: qui tắc xử sự mang nh bắt buộc chung, sở tế bào,
đơn vị nhỏ nhất biểu hiện cụ thể của Pháp luật. Qui phạm công cụ tác động
trực tiếp lên các quan hệ xã hội.
Chế định pháp luật: Một tập hợp các quy phạm pháp luật đđiều chỉnh một nhóm
quan hệ xã hội có tính chất giống nhau hoặc có quan hệ mật thiết với nhau.
Ví dụ: Chế định hợp đồng kinh tế nằm trong ngành luật kinh tế, điều chỉnh các quan
hệ ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế.
Ngành luật: Tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ
xã hội nhất định với phương pháp điều chỉnh tương ứng.
Ví dụ ngành luật hình sự: điều chỉnh những hành vi nguy hiểm cho hội bị coi
tội phạm và phương pháp điều chỉnhlà trừng phạt. vậy người ta gọi ngành luật
là tội phạm và hình phạt
Hệ thống pháp luật: một chính thể thống nhất các bộ phận hợp thành (ngành luật,
chế định pháp luật, quy phạm pháp luật) mang những đặc điểm nội dung trên sở
những nguyên tắc thống nhất của pháp luật một quốc gia.
4.2.2. Hình thc bên ngoài
a. Tp qun php
Tp quán pháp nhng tập quán được Nhà nước tha nhn giá tr pháp lý, tr thành
nhng quy tc x s chung và được Nhà nước đảm bo thc hin.
Tp quán là mt loi ngun ca pháp lut và cũng là dng thc tn ti ca pháp lut trên
thc tế. hình thc này, pháp lut tn tại dưới dng thói quen ng x ca cộng đồng.
Khi mt tp quán được Nnước tha nhn là tp quán pháp, nó s có giá tr bt buc
và được đm bo thc hin. Có nhiu cách khác nhau đ nhà nước tha nhn tp quán
pháp, chng hn: lit danh mc các tp quán được N nước tha nhận, đưa các tp
quán vào pháp lut thành văn, áp dụng tp quán đ gii quyết các v vic phát sinh trong
thc tin. Do vy, tp quán pháp có th hình thành t hoạt động lp pháp hoc t hot
động pháp (các quan pháp áp dng tp quán để gii quyết công vic c th).
Việc nhà nước tha nhn mt tp quán nào là tp quán pháp ph thuc nhiu vào điều
Bài 4: Hình thức pháp luật
LAW101_Bai4_v2.0018105228
64
kin kinh tế - hi của đất nước. Thông thường, ch nhng tp quán không trái vi các
giá tr đạo đức và trt t công mới được tha nhn là tp quán pháp.
Mc dù là ngun pháp luật được s dng t sm nht và tương đối ph biến khi h thng
pháp lut thành văn chưa phát triển. Nhưng trong giai đoạn hin nay, tp quán pháp
đóng vai trò là ngun b sung cho nhng khong trống trong văn bn quy phm pháp
lut. Nguyên tc áp dng tp quán pháp luôn được nhà nước xác định.
b. Tin l php (n l)
Tin l pháp hay phép xét x theo tin l (án l) mt hình thc ca pháp lut, theo
đó Nhà nước tha nhn nhng bn án, quyết định gii quyết v vic ca Tòa án (trong
các tp san án l) làm khuôn mẫu sở để đưa ra phán quyết cho nhng v vic hoc
trường hp tình tiết hay vấn đề tương tự sau đó. Tiền l pháp còn được coi quá
trình làm lut ca toà án trong vic công nhn áp dng các nguyên tc mi trong hot
động xét x. Vì vy, tin l pháp thành qu ca hoạt động lp pháp hoạt động áp
dng pháp lut. Hay nói cách khác, nó là kết tinh ca lý lun và thc tin.
sở hình thành án l chính nhng khiếm khuyết ca h thng pháp lut. Khi
nhng khiếm khuyết ca h thng pháp lut, Tòa án s vin dn những căn cứ pháp lut
được coi hợp lý để đưa ra một phán quyết tính đột phá bn án này s được Tòa
án ti cao công b án l để áp dụng chung cho các trưng hợp tương tự do khiếm
khuyết quy phm hoặc chưa có dn chiếu quy phm rõ ràng.
Tin l pháp hình thc pháp luật đặc thù trong lut pháp ca nhng quc gia thuc h
thng pháp lut Anh Mỹ. Đặc trưng của tin l pháp th hin tính cht khuôn mu
bt buc ca nó. Vic áp dng tin l pháp đòi hỏi s đối chiếu các tình tiết ca v vic
đang xem xét vi tình tiết tương tự đã giải quyết để t đó thể áp dng hình pht hoc
cách gii quyết đã có.
Pháp lut ca mi quc gia s quy định c th v thm quyn, trình t th tục để to ra
và áp dng án l. Các bn án, quyết định được tha nhn là án l s được vin dn làm
căn cứ pháp lý để gii quyết các v vic có tính chất tương tự.
V mt hiu lc pháp lý, án l cũng có th bc cao thp, ph thuc vào thm quyn ca
quan tạo ra án lệ. Theo đó, quan cấp dưới phi tuân th án l do cơ quan cấp trên
to ra.
c. Văn bản quy phm pháp lut
Là văn bản do các ch th thm quyn ban hành theo hình thc, trình t, th tc lut
định, có chứa đựng các quy tc x s chung nhằm điều chnh các quan h xã hi.
Văn bản quy phm pháp lut là hình thc pháp lut thành văn, thể hin rõ nét nht v
mt hình thc ca pháp lut. với các đặc trưng bản: chính xác, rõ ràng, minh bch
d đảm bo s thng nht, đng b ca c h thng pháp lutvăn bản quy phm pháp
lut là ngun pháp lut quan trng nht ca pháp lut. Tuy nhiên, ph thuc vào điều
kin lch s, tình hình kinh tế xã hi ca mi quc gia mà hình thc pháp lut này có
được xác định là ngun ch yếu hay không.
Hu hết các h thng pháp lut ca các quc gia trên thế giới đều thuc mt trong ba h
thng sau: h thng Thông lut (Common Law), h thng Luật thành văn (Civil Law)
Bài 4: Hình thức pháp luật
LAW101_Bai4_v2.0018105228
65
hay còn gi Dân lut và h thng Lut hồi giáo (Islamic Law). Trong đó, hai h thng
pháp lut ln nht và ph biến nht thế gii là Common Law và Civil Law, các h thng
pháp lut này ảnh hưởng đến h thng pháp lut ca nhiu quc gia các châu lc
(trong đó có Vit Nam).
H thng pháp lut thông l (Common Law) được bt ngun t các quyết định ca Tòa
án nên ngun ca lut thông l ch yếu các án l ch không phi t các văn bản pháp
luật do quan lập pháp ban hành. Th bc ngun lut ca h thng pháp lut Common
Law là: án l, luật thành văn, tập quán địa phương, các nguồn khác.
H thng pháp lut thành văn (Civil Law) có ngun chính là văn bản pháp lut. Văn bản
pháp lut chiếm v trí quan trng nht trong cu trúc ngun lut của các nước h
thng pháp lut thuc Civil Law. Cu trúc ngun lut trong h thng Civil Law có th t
là: luật thành văn, tập quán địa phương, án l (các quyết định ca toà), hc thuyết pháp
lut, các nguyên tc pháp lut...
d. Các loi ngun khc ca pháp lut
Điu ưc quc tế
Điều ước quốc tế là những văn bản trong đó có chứa đựng các ngun tắc, quy tc x s
do các chủ thể quốc tế thỏa thuận ban hành.
Điều ước quốc tế, một hip đnh quc tế được kết bằng văn bản giữa các quc gia
được pháp luật quc tế điều chỉnh, được ghi nhận trong một n kin duy nhất hoc
trong hai hay nhiều n kin quan h với nhau bất k tên gọi riêng ca ”.
Như vậy, một Điều ước quốc tế thể được đặt tên Công ước, Hiệp ước, Hiệp định,
Hiến chương, Quy chế, Tuyên bố… y theo sự thỏa thuận của các quốc gia tham gia
vào Điều ước quốc tế không ảnh hưởng tới bản chất của văn bản được kết sự
ràng buộc tự nguyện đối với các quyền nghĩa vpháp lý giữa các quốc gia với nhau.
Sự chấp nhận ràng buộc đó cũng có thể được thể hiện ở những hành động khác nhau như
kết, phê chuẩn, chấp thuận, phê duyt hoc gia nhập, hoc bằng mọi cách khác
được thỏa thuận như vậy”.
Ngày nay, cùng với việc phát triển của sự tương tác giữa các quốc gia, Điều ước quốc tế
đã bao trùm lên mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế như an ninh quốc tế, hàng không
trụ, môi trường, khoa học công nghệ, thương mại quốc tế,Do vy điều ước quốc tế
được coi là nguồn quan trọng của pháp luật.
Các quc gia ký kết điều ước quc tế có th ban hành các văn bản quy phm pháp lut
mi hoc sửa đổi, b sung những quy định trong h thng pháp lut hin hành ca minh
nhm c th hóa các ni dung của điều ước quc tế. Đây là quá trình ni lut hóa điều
ước quc tế. Điều ước quc tế cũng có th không qua giai đoạn ni lut hóa. Trường hp
này, các quc gia s có quy định c th v vic áp dng trc tiếp điều ước quc tế.
Các quan nim, chun mc đo đức xã hi
Các quan nim, chun mực đạo đức hi là ngun quan trng b sung cho nhng hn
chế trong h thng pháp lut ca quc gia. Bi thc tế, có nhng hành vi x s trong đời
sng xã hội chưa đưc pháp lut d liệu để x lý, không có tp quán pháp hay chưa có
án l, trong khi nhu cu chính đáng ca xã hi là cn phi x lý đối với hành vi đó.
Trường hp này, nhà chc trách cần căn cứ vào các chun mực đạo đức, vào cm nhn