9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
MỤC TIÊU
Chương 2
• Hiểu được khái niệm, chức năng của tiền tệ
• Biết được một số chế độ tiền tệ
TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ
• Áp dụng kiến thức về cung cầu tiền tệ để giải
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NỘI DUNG
quyết các bài tập.
1 SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Sự ra đời và phát triển của tiền tệ 1
Khái niệm và chức năng của tiền tệ 2
1.1 Sự ra đời của tiền tệ Quá trình hình thành tiền tệ gắn liền với quá trình ra đời và phát triển của nền sản xuất và trao đổi hàng hóa. Diễn biến qua hai giai đoạn: • Giai đoạn trao đổi trực tiếp • Giai đoạn trao đổi gián tiếp
Chế độ tiền tệ 3
4 Các học thuyết tiền tệ
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5 Cung cầu tiền tệ
1.1 Sự ra đời của tiền tệ • Hạn chế của trao đổi trực tiếp
1.1 Sự ra đời của tiền tệ • Giai đoạn trao đổi trực tiếp
Phải có sự phù hợp về nhu cầu của người tham gia trao
đổi: phù hợp về thời gian, địa điểm, giá trị sử dụng sản
Sự xuất hiện phân công lao động xã hội Sự xuất hiện của chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản
phẩm trao đổi,…
xuất
Chi phí tìm kiếm cao, khả năng trao đổi hạn chế.
Phù hợp trong điều kiện sản xuất và trao đổi hàng hóa
HÀNG
HÀNG
chưa phát triển, trao đổi chưa phải là nhu cầu bức thiết của
sản xuất và đời sống.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
1
1 SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ 1 SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Tiền phi kim loại
1.1 Sự ra đời của tiền tệ • Giai đoạn trao đổi gián tiếp
1.2 Sự phát triển của tiền tệ
Sản xuất và trao đổi hàng hóa ngày càng phát triển Phân công lao động xã hội ngày càng cao Sản xuất và đời sống lệ thuộc vào trao đổi
Tiền kim loại
Tiền
Vải
Gạo
Hàng
Vật trung gian
Hàng
Tiền giấy Tiền tín dụng
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ 1 1 SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
1.3 Các hình thức khác của tiền tệ
Bút tệ Thẻ thanh toán
2.1 Khái niệm tiền tệ Học thuyết tiền tệ kim loại, ra đời TK XVI, đại diện Thomas – Men (1576 – 1641) (đề cao tiền kim loại): Vàng, bạc tự nhiên là tiền tệ; vàng, bạc là của cải chính tông.
TK XVIII, trường phái tiền tệ duy danh (đề cao tiền dấu hiệu): tiền giấy và tiền kim loại là như nhau, chỉ là dấu hiệu thanh toán hay nhãn hiệu mà nhờ đó hàng hóa được lưu thông.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ 1 2 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
2 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
2.1 Khái niệm tiền tệ Theo quan điểm hiện đại, tiền tệ là bất kỳ vật gì có thể dùng để trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ một cách hiệu quả nhằm thỏa mãn nhu cầu nhiều mặt của bản thân người sở hữu nó và mang tính dễ thu nhận.
Thế kỷ XX, P.A Samuelson đã viết: Bản chất của tiền tệ ngày nay đã được phơi bày ra rõ ràng, người ta muốn có tiền tệ với danh nghĩa là tiền chứ không phải là hàng hóa, không phải vì bản thân nó mà vì những thứ mà dùng nó có thể mua được. (Tiền tệ là phương tiện trao đổi)
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
2
2 2.1 Khái niệm tiền tệ K.Marx (1818 – 1883): Tiền tệ có nguồn gốc hàng hóa, từ thế giới hàng hóa tách ra. Tiền tệ là một loại HH đặc biệt, độc quyền giữ vai trò là VNG chung để phục vụ cho quá trình trao đổi và lưu thông HH.
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2.2 Chức năng của tiền tệ • Theo học thuyết của K.Marx, vàng là hàng hóa
2.1 Khái niệm tiền tệ Trong điều kiện kinh tế phát triển, tiền không chỉ là phương tiện trao đổi, mà còn được sử dụng để đầu tư, cho vay, được xem như một dạng của cải, một đối tượng sở hữu.
2 2 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
Có thể hiểu: Tiền tệ là phương tiện trao đổi được luật pháp công nhận và người sở hữu nó sử dụng để phục vụ cho những nhu cầu trong đời sống kinh tế xã hội.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
tiền tệ có 5 chức năng là: Chức năng thước đo giá trị Chức năng phương tiện lưu thông Chức năng phương tiện cất trữ Chức năng phương tiện thanh toán Chức năng tiền tệ thế giới
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
8 THU DAU MOT UNIVERSITY
2 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi tiền dùng để đo
lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa.
Để đo lường giá trị của hàng hóa không nhất thiết phải là tiền mặt mà chỉ cần tiền trong ý niệm mà thôi. Ví dụ: trong quá trình đo lường, tính toán giá của một cái áo, chỉ cần lựa chọn loại tiền có giá trị được chấp nhận (vàng, VND, USD,…) mà không cần phải có sự xuất hiện của tiền cùng lúc để cân, đong, đo, đếm,… Góp phần tăng cường tính hiệu quả của sản xuất xã hội.
2.2 Chức năng của tiền tệ • Ngày nay, chế độ lưu thông tiền giấy bất khả hoán đã thay thế chế độ lưu thông tiền kim loại, con người đã hạn chế sử dụng vàng trực tiếp làm phương tiện trao đổi. Với sự đa dạng các hình thức tiền tệ được sử dụng hiện nay, các nhà kinh tế của chủ nghĩa tiền tệ mới đã xem xét các chức năng tiền tệ dưới góc độ tổng quát hơn với 3 chức năng chủ yếu: Chức năng thước đo giá trị Chức năng phương tiện trao đổi Chức năng phương tiện tích lũy
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
2 2.2 Chức năng của tiền tệ Chức năng thước đo giá trị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
8 THU DAU MOT UNIVERSITY 8 THU DAU MOT UNIVERSITY
2.2 Chức năng của tiền tệ Chức năng phương tiện trao đổi (phương tiện lưu thông và
2.2 Chức năng của tiền tệ Chức năng phương tiện tích lũy
Tiền thực hiện chức năng phương tiện tích lũy khi tiền tạm thời
ở trạng thái nằm im để dự trữ giá trị.
Tiền thực hiện chức năng phương tiện tích lũy có thể là hóa tệ,
phương tiện thanh toán) Tiền thực hiện chức năng phương tiện trao đổi khi tiền làm trung gian cho quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ.
tín tệ hoặc bút tệ và các loại tiền này có giá trị ổn định, bền vững.
Sự vận động của tiền tệ có thể gắn liền hoặc tách rời với sự vận
Tạo thuận tiện cho quá trình tích lũy và tập trung vốn.
động của hàng hóa.
Có thể là hóa tệ, tín tệ hoặc bút tệ. Góp phần tăng tính hiệu quả của kinh tế.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
2 2 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
3
8 THU DAU MOT UNIVERSITY 8 THU DAU MOT UNIVERSITY
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Nghiên cứu
Phân biệt sự khác nhau giữa: • Chức năng thước đo giá trị và chức năng phương tiện
trao đổi của tiền tệ
• Chức năng phương tiện trao đổi và chức năng phương
3
tiện tích lũy của tiền tệ.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.1 Khái niệm và các yếu tố cấu thành 3.2 Các chế độ tiền tệ 3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.1 Các yếu tố cấu thành của chế độ tiền tệ • Kim loại tiền tệ • Đơn vị tiền tệ • Quy định chế độ tiền đúc và lưu thông tiền đúc • Quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trị 3.1 Khái niệm chế độ tiền tệ Chế độ lưu thông tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một nước đã được quy định trong pháp luật, trong đó, các nhân tố hợp thành của lưu thông tiền tệ được kết hợp một cách thống nhất.
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Đơn vị tiền tệ
Đơn vị tiền tệ còn gọi là tiêu chuẩn giá cả của đồng tiền, NN cần quy định rõ 3 yếu tố:
Kim loại tiền tệ
• Tên gọi do NN quy định, ký hiệu: được mã hóa theo tiêu chuẩn ISO.
• Hàm kim lượng: là trọng lượng kim loại quý (vàng, bạc) được ấn định theo pháp luật nước sở tại cho một ĐVTT.
Là nhân tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ. Kim loại được chọn làm vật ngang giá chung tùy vào điều kiện khách quan về kinh tế chính trị và địa vị của mỗi quốc gia trên thương trường thế giới.
• Kết cấu tiền tệ: trên cơ sở đơn vị tiền tệ được pháp luật quy định, NN sẽ phát hành tiền lưu thông theo bội hoặc ước số của ĐVTT.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
4
3.1 Các yếu tố cấu thành của chế độ tiền tệ 3.1 Các yếu tố cấu thành của chế độ tiền tệ
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Cơ chế đúc tiền
Là toàn bộ những quy định của NN bằng pháp luật có liên quan đến chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc. Phân loại:
Cơ chế phát hành tiền giấy
• Cơ chế đúc tiền tự do: Áp dụng cho tiền đúc đủ giá, tiền đúc theo tiêu chuẩn do NN ấn định. (Vàng, bạc)
Ngân hàng trung ương là cơ quan duy nhất có quyền phát hành tiền tệ, còn việc in ấn tiền sẽ do các cơ quan chuyên trách đảm nhận.
• Cơ chế đúc tiền hạn chế: Áp dụng cho tiền đúc không đủ giá, NN nắm độc quyền trong việc đúc tiền.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3.1 Các yếu tố cấu thành của chế độ tiền tệ 3.1 Các yếu tố cấu thành của chế độ tiền tệ
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại • Chế độ đơn bản vị
3.2 Các chế độ tiền tệ 3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại
Là chế độ tiền tệ lấy một thứ kim loại làm vật ngang giá
chung.
− Chế độ đơn bản vị − Chế độ song bản vị − Chế độ bản vị vàng 3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy
Kim loại được sử dụng có thể là: kẽm, đồng, bạc hay vàng. Chế độ đơn bản vị sử dụng kim loại kẽm hay đồng gọi là hệ thống tiền kém giá phản ánh nền kinh tế hàng hoá kém phát triển.
Chế độ đơn bản vị sử dụng kim loại bạc hay vàng gọi
• Nguyên nhân ra đời và bản chất tiền giấy • Giá trị tiền giấy và quy luật lưu thông • Chế độ lưu thông tiền giấy khả hoán • Chế độ lưu thông tiền giấy không chuyển đổi được ra vàng
là hệ thống tiền đủ giá.
3.2.3 Giới thiệu một số đồng tiền chung
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Là chế độ tiền tệ mà vàng và bạc đều được sử dụng với
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại • Chế độ song bản vị
tư cách là tiền tệ với quyền lực ngang nhau.
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại • Chế độ song bản vị
Trong chế độ này, vàng và bạc được đúc tự do và thanh
toán không hạn chế.
Bản vị song song: tiền vàng và tiền bạc lưu thông theo giá trị thực tế, nhà nước không can thiệp, hàng hoá được định giá theo vàng và theo bạc.
Tiền tốt: tiền có giá trị thực tế trên thị trường lớn hơn giá trị danh nghĩa do luật pháp NN quy định. Tiền xấu: tiền có giá trị thực tế trên thị trường thấp hơn giá trị danh nghĩa do luật pháp NN quy định.
Bản vị kép: tiền vàng và tiền bạc lưu thông theo tỷ giá mà
nhà nước quy định (tỷ giá pháp định)
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
5
Quy luật Gresham: “Tiền xấu trục xuất tiền tốt ra khỏi lưu thông”
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại • Chế độ bản vị vàng
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại • Chế độ bản vị vàng
Là chế độ tiền tệ mà vàng được sử dụng làm tiêu chuẩn đo lường cho các loại tiền dấu hiệu mà nhà nước phát hành.
Chế độ bản vị vàng cổ điển: Là chế độ điển hình của CNTB, đầu thế kỷ XX, chế độ này được sử dụng ở hầu hết các nước tư bản. Đặc điểm: Tiền vàng được đúc tự do theo tiêu chuẩn của NN. Tiền giấy được tự do chuyển đổi sang vàng theo mệnh
giá.
1 GBP = 7,3224g vàng 1 USD = 1,5042g vàng 1 FRF = 0,3206g vàng 1 DM = 0,3600g vàng
Vàng được tự do luân chuyển giữa các nước.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Nghiên cứu
• Ưu điểm của chế độ đơn bản vị so với chế độ song
3.2.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại • Chế độ bản vị vàng
bản vị?
Chế độ bản vị vàng sụp đổ do nguyên nhân: − Do hạn chế nội tại của chế độ bản vị vàng: khả năng kiểm soát và điều tiết tiền tệ của NHTW bị hạn chế; CSTT bị chi phối bởi việc sản xuất và khai thác vàng.
− Đại chiến TG lần thứ nhất năm 1914 – 1918: dùng vàng để mua quân trang, vũ khí, thua trận phải bồi thường dự trữ vàng cạn; phát hành tiền giấy để phục vụ chiến tranh, chi tiêu xã hội lượng tiền giấy > vàng, người dân đến đổi không đủ để thanh toán chế độ sụp đổ.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
• Tác dụng của tiền giấy: Giải quyết được tình trạng thiếu
phương tiện trao đổi; Tiết kiệm chi phí xã hội (chi phí khai
thác, đúc tiền, vận chuyển, …)
• Bản chất của tiền giấy: Tiền giấy (hay tiền dấu hiệu nói chung)
Dưới chế độ phong kiến, nguồn kim loại hạn hẹp và được sử dụng cho nhiều mục đích, việc phát hành tiền giấy vừa đáp ứng nhu cầu lưu thông vừa tạo thu nhập cho nhà nước phong kiến.
là những phương tiện có thể thay thế cho vàng trong chức
năng phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán. Bản thân
tiền giấy không có giá trị mà chỉ có giá trị danh nghĩa.
Giai đoạn CNTB, tiền kim loại ngày một khan hiếm, sự ra đời của các ngân hàng kéo theo sự ra đời của các loại tiền dấu hiệu.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
6
3 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy 3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy • Nguyên nhân ra đời:
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy • Giá trị và quy luật lưu thông tiền giấy:
giấy phân biệt thành: Giá trị danh nghĩa (mệnh giá): giá trị ghi trên mỗi
tờ tiền giấy.
Giá trị đại diện: sức mua thực tế của TG.
Số lượng vàng (bạc) cần thiết cho lưu thông
Khi số lượng TG phát hành phù hợp với nhu cầu sử dụng thì giá trị danh nghĩa mới phù hợp với giá trị đại diện. Nếu lượng tiền phát hành nhiều hơn nhu cầu thì giá trị đại diện nhỏ hơn giá trị danh nghĩa và ngược lại. Giá trị đại diện của TG giảm sút khi số lượng TG tăng lên. Hiện tượng này gọi là sự mất giá của TG (hiện tượng này thường xuyên xảy ra).
=
Giá trị đại diện của 1 đ.vị tiền giấy
Số lượng tiền giấy thực tế đang lưu thông Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy • Giá trị và quy luật lưu thông tiền giấy: Giá trị của tiền
3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy • Giá trị và quy luật lưu thông tiền giấy: Nguyên nhân
3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy • Chế độ lưu thông tiền giấy khả hoán: tiền giấy
được tự do chuyển đổi ra vàng
Chế độ tiền tệ sau thế chiến thứ I – Chế
của sự mất giá tiền giấy: Lượng tiền phát hành tăng lên; Người dân mất niềm tin vào chế độ chính chị và
độ bản vị bảng Anh.
Chế độ tiền tệ sau thế chiến thứ II – Chế
độ bản vị USD.
chính sách của Nhà nước; Thâm hụt cán cân thanh toán; Yếu tố tâm lý. Phải nhận thức đúng khi vận dụng hệ thống tiền giấy.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.3 Giới thiệu một số đồng tiền chung
3.2.2 Chế độ lưu thông tiền giấy • Chế độ lưu thông tiền giấy không chuyển đổi được ra
Rúp chuyển nhượng (đơn vị tiền tệ trong Hội đồng tương trợ kinh tế XHCN Đông Âu, Hiệp định Praha – Tiệp, 22/10/1960 – 31/12/1991)
vàng Tiền do NHTW phát hành là đồng tiền pháp định; Tuy vàng không được chính thức thừa nhận là tiền tệ nhưng vẫn được sử dụng làm thước đo giá trị, phương tiện tích luỹ và tiền tệ thế giới;
SDR: đơn vị tiền tệ các nước của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF, tiền trên sổ sách kế toán, không tồn tại thực tế. Mục đích: cải thiện cán cân thanh toán quốc tế giữa các hội viên của IMF.
Việc dự trữ vàng và ngoại tệ vẫn được coi trọng; Cùng với hệ thống tiền giấy, NN & NHTW luôn thực
hiện các CSTT nhằm kềm chế lạm phát.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
7
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3.2.3 Giới thiệu một số đồng tiền chung
3 CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3
ECU – đồng tiền của khối Liên minh Châu Âu, tiền
tệ ghi sổ, là “rổ tiền tệ”, chấm dứt vai trò lịch sử
bằng sự ra đời của đồng Euro.
Lý Nam Đế cho đúc đồng tiền đầu tiên là Thiên Đức Thông Bảo, sau mỗi triều vua thì lại cho đúc một loại tiền mới.
Euro: sự ra đời Liên minh kinh tế và tiền tệ Châu
Âu, có hình thái vật chất và năng lực pháp lý của
Nhà Hồ (1400 – 1407) cho phát hành tiền giấy và cưỡng bức lưu hành, sau khi nhà Hồ sụp đổ thì tiền giấy cũng không còn.
một đồng tiền.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam • Lịch sử lưu thông tiền tệ: Thời phong kiến (trước tháng 09/1858)
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 3
Giai đoạn (09/1945 – 04/1975)
Thời thuộc địa nửa phong kiến (10/1858 – 09/1945)
Các loại tiền trong lưu thông: tiền đúc bằng đồng, kẽm
của triều đình, đồng bạc Mêhicô.
Năm 1875, Ngân hàng Đông Dương thành lập và phát
hành tiền Đông Dương. 31/5/1930 chuyển đồng Đông Dương từ bản vị bạc sang bản vị vàng
Năm 1946, Nhà nước cho phép phát hành tiền tài chính (tiền quốc khố), Ngân hàng quốc gia (Ngụy) cũng phát hành tiền và lưu thông ở miền Nam. 05/1951, Ngân hàng Quốc gia Việt Nam thành lập, phát hình tiền ngân hàng: 1 đồng ngân hàng = 10 đồng tài chính. 02/1959, phát hành tiền mới: 1 đồng NH mới = 10 đồng NH cũ. 09/1975, đồng tiền Ngụy chính thức bị loại bỏ.
1 đồng Đông Dương = 10 FRF 1 FRF = 0,0655g vàng 1 đồng ĐD = 0,6550g vàng
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam • Lịch sử lưu thông tiền tệ: 3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam • Lịch sử lưu thông tiền tệ:
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
3 3
Thời kỳ thống nhất Tổ quốc
Đơn vị tiền tệ: “đồng” Ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là
“VND”
Tiền Ngân hàng được tiếp tục duy trì sử dụng trong lưu thông, trải qua nhiều cuộc cải cách tiền tệ, thu hồi tiền cũ, đổi tiền mới nhằm ổn định hệ thống tiền tệ. 1986 – 1989, lạm phát xảy ra vô cùng nghiêm trọng, có thời điểm lên trên 700%/năm.
Đến nay, hệ thống tổ chức lưu thông tiền tệ bước đầu
tương đối ổn định.
Quy định về phát hành tiền: Ngân hàng Nhà nước VN là cơ quan duy nhất được phép phát hành tiền; quy định về kích thước, trọng lượng, hình vẽ,… tiền giấy và tiền kim loại.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
8
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam • Lịch sử lưu thông tiền tệ: 3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam • Hệ thống tổ chức lưu thông tiền tệ VN:
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam • Tiền kim loại.
3 3
Miêu tả
Mệnh giá
Vật liệu
Vành
Mặt trước
Mặt sau
Thông số kỹ thuật Độ dày mép
Khối lượng
Đường kính
Miêu tả
Mệnh giá
Vật liệu
Vành
Mặt trước
Mặt sau
Thông số kỹ thuật Độ dày mép
Khối lượng
Đường kính
200 ₫
20 mm 1,45 mm 3,2 g
Trơn
Quốc huy
Thép mạ nikel
"NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Việt Nam", mệnh giá, hoa văn dân tộc
2.000 ₫ 23,5 mm 1,80 mm 5,10 g
Quốc huy
Thép mạ đồng thau
Khía răng cưa ngắt quãng 12 đoạn
"NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Việt Nam", mệnh giá, hình nhà rông
500 ₫
22 mm 1,75 mm 4,50 g
Quốc huy
Thép mạ nikel
Khía răng cưa ngắt quãng 6 đoạn
"NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Việt Nam", mệnh giá, hoa văn dân tộc
5.000 ₫ 25,5 mm 2,20 mm 7,70 g
Khía vỏ sò
Quốc huy
Hợp kim CuAl6Ni2
"NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Việt Nam", mệnh giá, hình Chùa Một Cột
1.000 ₫ 19 mm 1,95 mm 3,80 g
Quốc huy
Khía răng cưa liên tục
Thép mạ đồng thau
"NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Việt Nam", mệnh giá, hình Thủy Đình, Đền Đô
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam • Tiền kim loại.
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam • Tiền giấy.
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 3.3 Chế độ tiền tệ Việt Nam • Tiền giấy.
Miêu tả
Miêu tả
Mệnh giá Kích thước Màu chủ đạo
Mệnh giá Kích thước Màu chủ đạo
Mặt trước
Mặt sau
Loại giấy
Mặt trước
Mặt sau
Loại giấy
140 × 68 mm Xanh lơ sẫm
Hồ Chí Minh
Xưởng sản xuất đồ hộp
Cotton
100 ₫
120 × 59 mm
Nâu đen
Quốc huy
Chùa Phổ Minh
Cotton
20.000 ₫
Hồ Chí Minh
Chùa Cầu
Polymer
200 ₫
130 × 65 mm
Nâu đỏ
Hồ Chí Minh
Sản xuất nông nghiệp
Cotton
140 × 68 mm
Hồ Chí Minh
Bến Nhà Rồng
Cotton
500 ₫
130 × 65 mm
Đỏ cánh sen
Hồ Chí Minh
Cảng Hải Phòng
Cotton
50.000 ₫
136 × 65 mm Xanh lơ đậm Xanh lá cây sẫm Nâu tím đỏ
140 × 65 mm
Hồ Chí Minh
Huế
Polymer
1.000 ₫
134 × 65 mm
Tím
Hồ Chí Minh
Khai thác gỗ
Cotton
145 × 71 mm
Hồ Chí Minh
Nhà sàn Bác Hồ
Cotton
2.000 ₫
134 × 65 mm
Nâu sẫm
Hồ Chí Minh
Nhà máy dệt
Cotton
100.000 ₫
144 × 65 mm
Hồ Chí Minh
Quốc tử giám
Polymer
5.000 ₫
134 × 65 mm
Xanh lơ sẫm
Hồ Chí Minh
Nhà máy Thuỷ Điện Trị An Cotton
Nâu sẫm Xanh lá cây đậm Đỏ nâu
Polymer
200.000 ₫
148 × 65 mm
Hồ Chí Minh
Hạ Long
140 × 68 mm
Đỏ tía
Hồ Chí Minh
Vịnh Hạ Long
Cotton
10.000 ₫
132 × 60 mm
Hồ Chí Minh
Khai thác dầu khí
Polymer
Polymer
152 × 65 mm
Hồ Chí Minh
Nâu đậm trên nền vàng
Xanh lơ tím sẫm
Môn học:
Môn học:
Ngôi nhà tranh 5 gian tại Làng Sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An
Giảng viên:
Giảng viên:
500.000 ₫ THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3 3
4.1 Các trường phái kinh tế học cổ điển
• Quan điểm về nguồn gốc tiền tệ: có hai trường
phái mang màu sắc duy vật và duy tâm
4 CÁC HỌC THUYẾT TIỀN TỆ 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
• Quan điểm về bản chất và chức năng của tiền tệ:
có hai trường phái tiền tệ kim loại và tiền tệ duy
danh
4.2 Các trường phái kinh tế hiện đại
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
9
5.1 Cầu tiền tệ 5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.4 Quan hệ cung cầu tiền tệ
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.1 Khái niệm Là số lượng tiền cần thiết phục vụ cho lưu thông hàng hóa, dịch vụ và cất giữ tài sản trong nền kinh tế trong một thời kỳ.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.1 Khái niệm 5.1.2 Quy luật lưu thông tiền tệ của K.Mark 5.1.3 Thuyết số lượng tiền tệ của I. Fisher 5.1.4 Thuyết ưa thích thanh khoản của Keyness 5.1.5 Thuyết số lượng tiền tệ của Milton – Friedman 5.1.6 Nhân tố ảnh hưởng cầu tiền tệ
Mức cầu tiền đầy đủ
=
𝑴𝒅 =
𝑴𝒅 =
𝑷𝒀 − 𝑩𝑻 − 𝑩𝑪 + Đ𝑯 𝑽
Mức cầu tiền tổng quát 𝑷𝒀 𝑽
𝑯 𝑽
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ 5.1 Cầu tiền tệ 5.1.2 Quy luật lưu thông tiền tệ của K.Mark
• BT: Khoản thanh toán bù trừ • BC: Khoản mua bán chịu • ĐH: Các khoản nợ đến hạn
• Md: Mức cầu tiền • P: Mức giá cả • Y: Tổng sản phẩm quốc gia • V: Vòng quay của tiền • H: Tổng giá trị HH&DV
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.2 Quy luật lưu thông tiền tệ của K.Mark Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông phụ thuộc vào tổng giá cả hàng hóa dịch vụ đang lưu thông và vòng quay bình quân của tiền tệ trong một thời gian nhất định.
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.3 Thuyết số lượng tiền tệ của I. Fisher Mức cầu tiền là hàm số của thu nhập, lãi suất không ảnh hưởng đến cầu tiền:
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.3 Thuyết số lượng tiền tệ của I. Fisher Nhận xét học thuyết của Fisher: • Tiền quay càng nhanh thì cầu tiền càng thấp • Fisher xem V là hằng số. Điều này không phù hợp. • Chưa xét đến ảnh hưởng của lãi suất đến mức cầu tiền.
𝑀(cid:3031) =
MdV = PY 𝑃𝑌 𝑉
Md: Mức cầu tiền V: Tốc độ lưu thông tiền tệ/ vòng quay của tiền (hằng số) P: Giá cả; Y: Tổng sản phẩm quốc dân
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
10
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.4 Thuyết ưa thích thanh khoản của Keyness
M = L(r) M = M1 + M2 = L1(R) + L2(r)
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
M: Sự ưa thích tiền mặt M1: Số tiền mặt dùng cho động cơ giao dịch và động cơ dự phòng M2: Số tiền mặt dùng cho động cơ đầu cơ L1(R): Hàm số tiên mặt xác định M1 tương ứng với lãi suất R L2(r): Hàm số tiên mặt xác định M2 tương ứng với lãi suất r
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.4 Thuyết ưa thích thanh khoản của Keyness Lý thuyết về cầu tiền tệ của J.M.Keynes mà ông gọi là Lý thuyết về sự ưa thích tiền mặt đã phân tích ba yếu tố ảnh hưởng đến cầu tiền tệ. • Động cơ giao dịch. • Động cơ dự phòng. • Động cơ đầu cơ.
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.5 Thuyết số lượng tiền tệ của Milton – Friedman Mức cầu tiền tệ là hàm số với nhiều biến số trong đó có thu nhập, giá cả, LS cơ cấu TS và sự ưa thích cá nhân,…
𝑀(cid:3031) = 𝑓 𝑦(cid:3041), 𝑖
Md: Mức cầu tiền yn: Thu nhập danh nghĩa i: Lãi suất danh nghĩa
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.4 Thuyết ưa thích thanh khoản của Keyness Cầu giao dịch, mức giao dịch có ý nghĩa quyết định, mà mức giao dịch lại do mức thu nhập quyết định. Như vậy cầu tiền tệ tỷ lệ thuận với thu nhập. Cầu dự phòng, tiền dự phòng nhằm thỏa mãn các giao dịch trong tương lai. Ngoài ra, nó cho phép thỏa mãn các nhu cầu giao dịch đột xuất bất ngờ, và ông cũng khẳng định rằng cầu tiền tệ dự phòng cũng tỷ lệ thuận với thu nhập. Cầu đầu cơ: các TS được dùng để cất giữ của cải gồm hai loại: tiền và trái khoán. Cầu tiền tệ đầu cơ tăng, giảm có mối liên hệ ngược chiều so với LS, sự thay đổi LS sẽ ảnh hưởng đến việc giữ TS bằng tiền hay trái phiếu do đó ảnh hưởng đến V ( V ko phải hằng số).
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.5 Thuyết số lượng tiền tệ của Milton – Friedman 𝑀(cid:3031)/𝑃 = 𝑓 𝑌(cid:3043), 𝑟(cid:3029) − 𝑟(cid:3040), 𝑟(cid:3032) − 𝑟(cid:3040), 𝜋(cid:3032) − 𝑟(cid:3040)
-
-
-
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
+ Md/P: Mức cầu tiền Yp: Thu nhập thường xuyên rm: Lợi tức kỳ vọng của tiền rb: Lợi tức kỳ vọng của trái khoán re: Lợi tức kỳ vọng của cổ phần e: Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
11
5.1 Cầu tiền tệ 5.1.6 Nhân tố ảnh hưởng cầu tiền tệ • Thu nhập thường xuyên • Chi phí cơ hội của việc giữ tiền • Tâm lý, thói quen và sở thích của dân chúng
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5 CUNG CẦU TIỀN TỆ 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.1 Các loại tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại • Tiền có tính lỏng cao - Tiền pháp định - Tiền gửi không kỳ hạn hay các khoản tiền gửi trên các tài khoản thanh toán tại các ngân hàng
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.1 Các loại tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại 5.2.2 Phép đo tổng lượng tiền 5.2.3 Mô hình định lượng cung tiền 5.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.1 Các loại tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại • Các loại tiền tài sản
- Tiền gửi có kỳ hạn - Tài khoản tiền gửi ở thị trường tiền tệ - Các chứng từ nợ ngắn hạn, trung hạn được mua bán
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
trên TTTT.
- Các loại tiền tài sản khác: Trái phiếu kho bạc, thương phiếu, hối phiếu thương mại đã được ngân hàng chấp nhận,…
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.2 Phép đo tổng lượng tiền • Phép đo tiền hẹp: M1 • Phép đo tiền rộng: M2 • Phép đo tiền mở rộng: M3 • Phép đo tiền tài sản: M4
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
M2 = M1 + T MS = M0 + D + T T: Chuẩn tệ, tiền gửi có tính thanh khoản sau D (Tiền gửi kỳ hạn)
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.2 Phép đo tổng lượng tiền • Phép đo tiền rộng: M2
M0: Tiền mặt ngoài ngân hàng (cá nhân, tổ chức, kho bạc) D: Tiền gửi có tính thanh khoản cao nhất (Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có thể phát hành séc)
Khối tiền M2 kém linh hoạt hơn M1 nhưng sự kiểm soát đối với M2 là quan trọng vì tiền gửi có kỳ hạn là lượng tiền giao dịch tiềm năng và luôn có khả năng chuyển hóa thành tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn. Vì vậy đây là khối tiền được coi là chỉ tiêu kiểm soát chính.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
12
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.2 Phép đo tổng lượng tiền • Phép đo tiền hẹp: M1 Bao gồm những phương tiện được sử dụng rộng rãi trong thanh toán chi trả về HH&DV, có tính lỏng cao nhất và là đối tượng kiểm soát trước hết của NHTW. M1 = M0 + D MS = M0 + D
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
M4= M3 + S MS = M0 + D + T + K + S S: Những chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.2 Phép đo tổng lượng tiền • Phép đo tiền tài sản: M4 (L)
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.2 Phép đo tổng lượng tiền • Phép đo tiền mở rộng: M3 M3 = M2 + K MS = M0 + D + T + K K: Các khoản tiền gửi có tính thanh khoản thấp hơn D và T (Tiền gửi tại các định chế tài chính phi ngân hàng: quỹ đầu tư, bảo hiểm,…)
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
S
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.2 Phép đo tổng lượng tiền
M1 = M0 + D
K
CUNG CẦU TIỀN TỆ 5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.2 Phép đo tổng lượng tiền Phép đo cung tiền tệ Việt Nam • Phép đo tiền hẹp: M1 M4
T
M0: Tiền mặt ngoài ngân hàng D: TGKKH của các tổ chức kinh tế và dân cư tại các TCTD • Phép đo tiền rộng: M2
M3
M0 + D
M2
M2 = M1 + T T: Tiền gửi có kỳ hạn của VND + tiền gửi ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
M1
5
MS = M0 + D MS = D x c + D = D(1+c)
• M2:
MS = MBx
1 + 𝑐 c + r + e
MS = MB x m
• M3:
m: Số nhân tiền
Tiền mặt ngoài NH + Tiền gửi thanh toán Tiền gửi có thể phát hành séc tại NH M1 + Tiền gửi có kỳ hạn ngắn Cổ phần quỹ tương trợ thị trường tiền tệ Hợp đồng mua lại qua đêm M2 + Tiền gửi kỳ hạn dài Hợp đồng mua lại dài hạn,… M3 + Chứng khoán ngắn hạn (thương phiếu, chấp
• M4:
phiếu, tín phiếu kho bạc, trái phiếu tiết kiệm)
MB: Tiền cơ bản (cơ số tiền tệ) c: Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán r: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc trên tiền gửi thanh toán e: Tỷ lệ dự trữ thừa trên tiền gửi thanh toán
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
13
5 CUNG CẦU TIỀN TỆ 5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.3 Mô hình định lượng cung tiền Định lượng cung tiền theo phép M1 CUNG CẦU TIỀN TỆ 5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.2 Phép đo tổng lượng tiền: Phép đo cung tiền tệ Mỹ • M1:
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiên cứu
5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
MS = MB x m
MS = MBx
1 + c + t c + r + e
m: Số nhân tiền
MB: Tiền cơ bản (cơ số tiền tệ) c: Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán r: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc trên tiền gửi thanh toán e: Tỷ lệ dự trữ thừa trên tiền gửi thanh toán t: Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn trên tiền gửi thanh toán
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Mô hình định lượng cung tiền theo phép đo M3, M4? 5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.3 Mô hình định lượng cung tiền Định lượng cung tiền theo phép M2
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
Tiền mặt
Ngân hàng trung ương
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế
5.2 Các khối tiền trong lưu thông 5.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ Nhân tố ảnh hưởng đến M1: MB, c, r, e Nhân tố ảnh hưởng đến M2: MB, c, r, e, t
Cung tiền tệ
Bút tệ
Môn học:
Ngân hàng trung gian
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
MB
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.3.1 Ngân hàng trung ương: phát hành tiền mặt. - Cơ số tiền tệ - Tiền trung ương - Tiền cơ bản Công thức 1: MB = M0 + R = M0 + RR + ER M0: Tiền mặt ngoài ngân hàng R: Tiền mặt dự trữ trong hệ thống ngân hàng RR: Tiền dự trữ bắt buộc ER: Tiền dự trữ thừa
5 CUNG CẦU TIỀN TỆ 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
Công thức 2: MB = MBn + DL
MBn: Cơ số tiền không vay (TT mở, TT ngoại hối) DL: Cơ số tiền vay (cho NHTM vay, cho CP vay)
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
14
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.3.1 Ngân hàng trung ương: phát hành tiền mặt. • Phát hành qua kênh ngân sách Nhà nước • Phát hành qua kênh tín dụng • Phát hành qua thị trường mở • Phát hành qua thị trường vàng và ngoại hối
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.3.2 Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ (D). Trên cơ sở khoản tiền mặt do NHTW phát hành (MB), các NHTG sử dụng cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản thông qua hệ thống tài khoản tiền gửi của khách hàng tại NH, từ đó đã tạo ra bút tệ cho nền kinh tế, là một thành phần của cung tiền tệ.
5 CUNG CẦU TIỀN TỆ 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
MB = Dx
+ Dx
+ Dx
MB = M0 + R = M0 + RR + ER ER D
RR D
M(cid:2868) D
MB = D x (c + r +e)
D = MBx
1 c + r + e
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.3.2 Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ (D). a) Cơ chế tạo tiền b) Mô hình định lượng tạo tiền tối đa c) Điều kiện tạo tiền tối đa d) Mô hình đầy đủ về tạo tiền
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.3.2 Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ (D). b) Mô hình định lượng tạo tiền tối đa
𝐷 = 𝑀 ×
1 𝑟
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.3.2 Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ (D). a) Cơ chế tạo tiền: Với một khoản tiền, ngân hàng thương mại thông qua cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản sẽ tạo ra được bút tệ.
∆𝐷 = 𝑀 ×
− 1
1 𝑟
Ví dụ: Ngân hàng A nhận được khoản tiền gửi từ khách hàng là 1000, tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định là 10%. Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi?
D: Tổng tiền gửi mở rộng tối đa D: Số bút tệ tạo thêm tối đa
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5 CUNG CẦU TIỀN TỆ 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.3.2 Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ (D). d) Mô hình đầy đủ về tạo tiền
𝐷 = 𝑀 ×
1 𝑟 + 𝑐 + 𝑒
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.3.2 Ngân hàng trung gian: tạo bút tệ (D). c) Điều kiện tạo tiền tối đa • Phải cấp tín dụng 100% số dư dự trữ. • Phải cấp tín dụng và thanh toán 100% bằng
chuyển khoản.
∆𝐷 = 𝑀 ×
− 1
1 𝑟 + 𝑐 + 𝑒
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
15
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BÀI TẬP TẠO TIỀN • Hướng dẫn bài tập. • Slide bài tập chương 2.
5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế 5.3.3 Các chủ thể khác • Nhà nước, doanh nghiệp (điều kiện: Thị trường tài chính phát triển, chứng từ có giá có tính thanh khoản cao).
• NHTW của các nước và liên minh tiền tệ có đồng
tiền mạnh.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
5 CUNG CẦU TIỀN TỆ 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
5.4 Quan hệ cung cầu tiền tệ 5.4.1 Quan điểm truyền thống 5.4.2 Quan điểm hiện đại
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.4 Quan hệ cung cầu tiền tệ 5.4.1 Quan điểm truyền thống Lưu thông hàng hóa quyết định lưu thông tiền tệ. Lượng tiền thực tế trong lưu thông phải phù hợp với nhu cầu tiền tệ của lưu thông hàng hóa. Ms = Md
5 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
5.4 Quan hệ cung cầu tiền tệ 5.4.1 Quan điểm truyền thống Nếu Ms < Md Thiếu tiền Giảm phát • Biểu hiện: Chỉ số giá cả chung HH giảm • Hậu quả: 5.4 Quan hệ cung cầu tiền tệ 5.4.1 Quan điểm truyền thống Nếu Ms > Md Thừa tiền Lạm phát • Biểu hiện: Chỉ số giá cả chung HH tăng • Hậu quả:
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
16
- Lưu thông HH trì trệ - Kinh tế suy thoái - Thất nghiệp gia tăng • Giải pháp: Kích cầu hàng hóa • Giải pháp: - Lưu thông HH rối loạn - Sản xuất đình đốn - Đời sống người dân khó khăn - Thắt chặt cung tiền tệ - Mở rộng cầu tiền tệ
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.4 Quan hệ cung cầu tiền tệ 5.4.2 Quan điểm hiện đại
Lãi suất L1 L2
Đầu tư
Ms1 Ms2
Đ1 Đ2
Mức cung tiền
5 CUNG CẦU TIỀN TỆ 5 CUNG CẦU TIỀN TỆ
S1 S2 Sản lượng
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5.4 Quan hệ cung cầu tiền tệ 5.4.2 Quan điểm hiện đại Lưu thông hàng hóa quyết định lưu thông tiền tệ và lưu thông tiền tệ cũng tác động chi phối tương đối đến lưu thông hàng hóa thông qua chi phối giá cả hàng hóa. Do đó, có thể sử dụng tiền tệ làm công cụ kích thích điều tiết hoạt động của nền kinh tế.
Thank You!
ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN Câu 1: Khái niệm, các chức năng của tiền tệ là gì? Câu 2: Nêu các hình thức tiền tệ? Câu 3: Thế nào là chế độ đơn bản vị, song bản vị, bản vị vàng? Câu 4: Nêu đặc điểm của chế độ tiền giấy khả hoán, bất khả hoán? Câu 5: Nêu một số đặc điểm của hệ thống tiền tệ ở Việt Nam từ khi thống nhất? Câu 6: Thế nào là cầu tiền tệ? Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền tệ? Câu 7: Thế nào là cung tiền M1, cung tiền M2? Câu 8: Các nhân tố ảnh hưởng đến cung tiền tệ? Câu 9: Phân tích quá trình cung ứng tiền của các chủ thể trong nền kinh tế?
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
17

