Bài 7: Ch s
STA302_Bai7_v1.0013109226 101
BÀI 7 CH S
Hướng dn hc
Bài này gii thiu v khái nim, đặc đim, tác dng ca ch s trong phân tích. Bên cnh
đó, ni dung ca bài còn đề cp đến phương pháp tính mt s loi ch s thông dng và
s dng phương pháp ch s để phân tích s biến động ca hin tượng theo s nh hưởng
ca các nhân t. Sinh viên cn hiu rõ được đặc trưng ca phương pháp ch s cũng như
mc đích s dng phương pháp ch s để phân tích cho hin tượng nào, trong các điu
kin v thi gian hay không gian để vn dng cho phù hp.
Để hc tt bài này, hc viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu: Giáo trình Lý thuyết Thng kê, PGS. TS. Trn Th Kim Thu ch biên,
NXB Đại hc KTQD.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài này s gii thiu nhng vn đề chung v phương pháp ch s bao gm: khái nim,
p
hân loi, đặc đim và tác dng ca phương pháp ch s. Trên cơ s đó, ni dung ca bài
còn đề cp ti phương pháp tính hai loi ch s thông dng hin nay là ch s phát trin và
ch s không gian nhm cho thy s biến động ca hin tượng qua thi gian và qua không
gian. Mt trong nhng tác dng không th không nhc ti ca phương pháp ch s là kh
năng phân tích s biến động ca hin tượng chung qua thi gian do nh hưởng bi các
nhân t cu thành. Tác dng này s được làm rõ thông qua phương pháp phân tích hin
tượng bng h thng ch s bao gm ba mô hình cơ bn là: h thng ch s tng hp, h
thng ch s ca ch tiêu bình quân và h thng ch s ca tng lượng biến tiêu thc.
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này, sinh viên cn thc hin được các vic sau:
Trình bày được khái nim, đặc đim và tác dng ca phương pháp ch s.
Nhn din được các loi ch s theo các tiêu thc phân loi khác nhau.
Áp dng được các công thc tính ch s cho các ch tiêu khác nhau vi điu kin tài
liu khác nhau trong thc tế.
Vn dng được các mô hình h thng ch s để phân tích s biến động ca hin tượng
c th do nh hưởng bi các nhân t cu thành.
Bài 7: Ch s
102 STA302_Bai7_v1.0013109226
Tình huống dẫn nhập
Phân tích nhân t nh hưởng đến năng sut lao động chung
Giám đốc doanh nghip nghi ng rng có s sai sót trong s liu báo cáo ca phòng lao động
tin lương. Theo đó, s liu thc tế v năng sut lao động ca công nhân các phân xưởng nhìn
chung không tăng, thm chí có nhiu phân xưởng năng sut lao động ca công nhân còn gim
xung. Thế nhưng, khi báo cáo tình hình chung ca doanh nghip, s liu ca phòng lao động
tin lương li cho thy năng sut lao động bình quân ca công nhân trong toàn doanh nghip
tăng lên 5,4% - điu này có v mâu thun vi thc tế. Nếu bn là nhân viên phòng lao động tin
lương và phi gii trình cho giám đốc v điu này bn s phi làm gì? Các s liu v năng sut
lao động ca công nhân s được bn tng hp và phân tích để chng minh được điu đó.
1. S liu v năng sut lao động ca công nhân trong toàn doanh nghip được bn
tng hp và tính toán như thế nào?
2. Mô hình h thng ch s nào là phù hp nht để s dng phân tích?
3. Kiến ngh nào có th đưa ra đối vi ban giám đốc nhm ci thin tình hình hin ti?
Bài 7: Ch s
STA302_Bai7_v1.0013109226 103
7.1. Khái nim chung v ch s
7.1.1. Khái nim
Ch s trong thng kê là s tương đối phn ánh quan h so sánh gia hai mc độ ca
cùng mt hin tượng nghiên cu. Hai mc độ đó có th khác nhau theo thi gian, theo
không gian hoc là mt giá tr thc tế so vi kế hoch, (mc tiêu). Đơn v tính ca ch
s là ln hoc %.
Ví d: “Doanh thu ca công ty A năm 2012 so vi năm 2011 bng 1,15 ln (hay 115%)” là
loi ch s biu hin quan h so sánh v doanh thu ca ca công ty qua hai năm.
Ch s trong thng kê được biu hin bng s tương đối nhưng không phi loi s tương
đối nào cũng là ch s. Trong năm loi s tương đối là: s tương đối động thái, s tương
đối không gian, s tương đối kế hoch, s tương đối kết cu và s tương đối cường độ
thì ch có ba loi đầu đồng thi là ch s còn hai loi sau không phi là ch s.
7.1.2. Phân loi ch s
Căn c theo các tiêu thc khác nhau, ch s được chia thành các loi sau đây:
Theo phm vi tính toán, ta có ch s đơn (hay ch s cá th) và ch s tng hp (ch
s chung).
Ch s đơn phn ánh biến động ca tng phn t, tng đơn v cá bit.
Ch s tng hp phn ánh biến động chung ca các đơn v, phn t.
Theo đặc đim thiết lp quan h so sánh, ta có ch s phát trin, ch s không gian
và ch s kế hoch (nhim v kế hoch và thc hin kế hoch).
Ch s phát trin phn ánh quan h so sánh gia hai mc độ ca hin tượng hai
thi gian khác nhau.
Ch s không gian phn ánh quan h so sánh gia hai mc độ ca hin tượng hai
không gian khác nhau.
Ch s kế hoch phn ánh quan h so sánh gia các mc độ thc tế và kế hoch
ca ch tiêu nghiên cu.
Theo ni dung ca ch tiêu nghiên cu, ta có ch s ca ch tiêu s (khi) lượng và
ch s ca ch tiêu cht lượng.
Ch s ca ch tiêu cht lượng phn ánh biến động ca mt ch tiêu cht lượng nào
đó như: giá bán, giá thành, năng sut lao động...
Ch s ca ch tiêu s lượng phn ánh biến động ca mt ch tiêu s lượng nào đó
như: lượng hàng hóa tiêu th, sn lượng, quy mô lao động...
7.1.3. Đặc đim ca phương pháp ch s
Phương pháp ch s có hai đặc đim sau:
Th nht, khi so sánh các mc độ ca mt hin tượng gm nhiu đơn v hay phn t
có tính cht khác nhau, trước hết phi chuyn chúng v dng ging nhau để có th trc
tiếp cng được vi nhau, da trên cơ s mi quan h gia nhân t nghiên cu vi các
nhân t khác.
Th hai, khi có nhiu nhân t tham gia vào vic tính toán ch s, vic phân tích biến
động ca mt nhân t được đặt trong điu kin gi định các nhân t khác không thay
đổi và gi vai trò quyn s.
Bài 7: Ch s
104 STA302_Bai7_v1.0013109226
7.1.4. Tác dng ca phương pháp ch s
Phương pháp ch s có nhiu tác dng trong đời sng kinh tế xã hi. C th:
Phn ánh biến động ca hin tượng theo thi gian.
Phn ánh biến động ca hin tượng qua các không gian khác nhau.
Phn ánh nhim v kế hoch và tình hình thc hin kế hoch đối vi các ch tiêu
nghiên cu.
Phân tích vai trò và nh hưởng biến động ca tng nhân t đối vi biến động
chung ca hin tượng nghiên cu.
7.2. Phương pháp tính ch s
7.2.1. Ch s phát trin
Ch s phát trin là s tương đối phn ánh quan h so sánh gia hai mc độ ca hin
tượng nghiên cu hai thi gian khác nhau.
Ví d sau đây minh ha cho phương pháp lun thiết lp và phân tích ch s thng kê.
Ví d 1. Có tài liu v tình hình tiêu th 3 mt hàng ca doanh nghip X như sau:
Giá bán
(triu đồng/sn phm)
Lượng hàng hóa tiêu th
(sn phm)
Mt hàng
K gc K nghiên cu K gc K nghiên cu
A 16 17 1500 1650
B 28 22 1050 1250
C 20 24 1300 1000
Các ký hiu:
0 - K gc
1 - K nghiên cu
p - Giá bán
q - Lượng hàng hóa tiêu th
D = pq - Doanh thu trong k
i - Ch s đơn
I - Ch s tng hp
Theo ví d trên, chúng ta tính các loi ch s sau đây:
7.2.1.1. Ch s đơn
Ch s đơn ca ch tiêu cht lượng (ly giá bán p làm ví d)
Công thc tính:
1
p0
p
ip
(7.1)
Vi ví d 1, kết qu tính ch s đơn v giá như sau:
Ch s đơn v giá Mt hàng A Mt hàng B Mt hàng C
ip (ln) 1,063 0,786 1,200
Bài 7: Ch s
STA302_Bai7_v1.0013109226 105
Như vy qua hai k, giá bán ca mt hàng A và C tăng lên ln lượt là 0,063 ln (hay
6,3%) và 0,2 ln (hay 20%), còn giá ca mt hàng B gim 0,214 ln (hay 21,4%).
Ch s đơn ca ch tiêu s lượng (ly lượng hàng hóa tiêu th q làm ví d)
Công thc tính:
1
q0
q
iq
(7.2)
Vi ví d 1, kết qu tính ch s đơn v lượng hàng hóa tiêu th như sau:
Ch s đơn v lượng hàng
hóa tiêu th
Mt hàng A Mt hàng B Mt hàng C
iq (ln) 1,100 1,191 0,769
Như vy qua hai k, lượng tiêu th ca mt hàng A và B tăng lên ln lượt là 0,1
ln (hay 10%) và 0,191 ln (hay 19,1%), còn lượng tiêu th mt hàng C gim
0,231 ln (hay 23,1%).
7.2.1.2. Ch s tng hp
Ch s tng hp ca ch tiêu cht lượng (ly giá p làm ví d)
Ch s tng hp phn ánh biến động chung ca nhiu đơn v hoc phn t cá bit.
Ta không th tính ch s tng hp bng công thc trung bình cng gin đơn ca
các ch s cá th, điu này là không có ý nghĩa vì bn thân các ch s đơn là s
tương đối khác gc so sánh. Mt khác, khi tính bình quân cng gin đơn cũng s
b qua vai trò quyn s ca các nhân t còn li trong mi liên h vi nhân t cn
nghiên cu. Vì vy, ch s tng hp ca ch tiêu cht lượng (ly giá bán làm ví d)
có th khc phc được nhng hn chế trên ca ch s đơn và được tính theo công
thc sau:
1
p0
pq
Ipq
(7.3)
Trong đó: q gi vai trò quyn s.
Tùy điu kin c th, vi quyn s c định các thi gian khác nhau mà ch s
tng hp v giá được chia thành các loi sau:
o Ch s tng hp v giá ca Laspeyres (quyn s c định k gc).
Công thc tính:
10
L
p00
pq
Ipq
(7.4)
Vi ví d 1, ch s tng hp v giá ca Laspeyres phn ánh biến động chung
giá bán 3 mt hàng được xác định như sau:
10
L
p00
pq
Ipq
= (17 1500) (22 1050) (24 1300)
(16 1500) (28 1050) (20 1300)
 

79800 1,005
79400
ln (hay 100,5%)