CHƯƠNG IV: NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ XÃ HỘI

I

II

III

CÁC MỨC ĐỘ TRUNG TÂM

CÁC THAM SỐ ĐO ĐỘ BIẾN THIÊN (PHÂN TÁN)

SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ

I. Số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê

Số tuyệt đối trong thống kê

1

Số tương đối trong thống kê

2

Điều kiện vận dụng số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê

3

53

1, Số tuyệt đối trong thống kê

Khái niệm

Đặc điểm

Đơn vị tính

Tác dụng

Các loại

Khái niệm số tuyệt đối

Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô,

số lượng của hiện tượng nghiên cứu tại thời

gian, địa điểm,

54

Đặc điểm của số tuyệt đối

 Bao hàm một nội dung kinh tế xã hội cụ thể trong

điều kiện thời gian và địa điểm nhất định,

 Phải qua điều tra thực tế và tổng hợp mới xác định

được số tuyệt đối trong thống kê,

Đơn vị tính số tuyệt đối

- Đơn vị hiện vật: cái, con, quả, chiếc, m, kg,…

- Đơn vị giá trị: VND, USD,…

- Đơn vị kép: tấn-km, kwh,,,

55

Tác dụng

Có một nhận thức cụ thể về quy mô, khối lượng thực tế của hiện tượng nghiên cứu,

 Là cơ sở đầu tiên để tiến hành phân tích thống kê, đồng thời để tính các chỉ tiêu khác,

Các loại số tuyệt đối

Số tuyệt đối

Thời điểm: quy mô khối lượng tại một thời điểm nhất định

Thời kỳ: quy mô khối lượng trong một khoảng thời gian

56

2, Số tương đối trong thống kê

Khái niệm

Đặc điểm

Đơn vị tính

Tác dụng

Các loại

Khái niệm số tương đối

Số tương đối trong thống kê biểu hiện quan hệ

so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng,

57

Đặc điểm

Là kết quả của việc so sánh 2 số tuyệt đối

Đơn vị tính

 Lần, phần trăm (%) phần nghìn (‰)

Đơn vị kép: người/km2, triệu đồng/người,

sản phẩm/người,…

58

Tác dụng của số tương đối

Phân tích hiện tượng: nêu lên kết cấu, trình độ

phổ biến, tốc độ phát triển, đánh giá trình độ

hoàn thành kế hoạch;

 Phản ánh tình hình thực tế trong khi cần bảo

đảm được tính chất bí mật của số tuyệt đối,

Các loại số tương đối

• Số tương đối động thái (tốc độ phát triển)

t 

)100(

y 1 y 0

• Số tương đối kế hoạch (lập và kiểm tra kế hoạch)

– Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch

100(

)

K

– Số tương thực hiện kế hoạch

K  T

hay

• Mối quan hệ:

 Kt

x

 n K

T

y 1 y 0

y KH n  0y y 100(1 ) y KH y KH y 0

y 1 y KH

59

Các loại số tương đối

d

(100)

• Số tương đối kết cấu: Phản ánh tỷ trọng của từng bộ

y i  y i

phận cấu thành trong một tổng thể.  i

Các loại số tương đối

• Số tương đối không gian: so sánh giữa hai hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về không gian hoặc là quan hệ so sánh mức độ giữa hai bộ phận trong một tổng thể

60

Các loại số tương đối

• Số tương đối cường độ: so sánh chỉ tiêu của hai hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.

3. Vận dụng chung số tương đối và tuyệt đối trong thống kê

• Phải xét đến đặc điểm của hiện tượng nghiên

cứu để rút ra kết luận cho đúng

• Phải vận dụng một cách kết hợp các số tương

đối với số tuyệt đối

61

II. Các mức độ trung tâm

Số bình quân (trung bình)

1

Mốt (Mo)

2

Trung vị (Me)

3

1. Số bình quân (trung bình)

Khái niệm chung

Các loại số bình quân

Đặc điểm của số bình quân

Hạn chế của số bình quân

Điều kiện vận dụng số bình quân trong thống kê

62

* Khái niệm

 Số bình quân trong thống kê là mức độ đại biểu theo một tiêu thức nào đó của một tổng thể bao gồm nhiều đơn vị.

* Tác dụng

• Phản ánh mức độ đại biểu, nêu lên đặc trưng chung nhất

của tổng thể

• So sánh các hiện tượng không có cùng quy mô.

63

* Các loại số bình quân

a. Số bình quân cộng (áp dụng khi các lượng biến có quan

hệ tổng)

Tổng lượng biến của tiêu thức Số trung bình = Tổng số đơn vị

a. Số bình quân cộng

Số bình quân cộng giản đơn (khi dữ liệu chưa phân tổ)

x

x 1

n

x

 x ... 2 n

 ix n

Lượng biến (xi) x1 x2 ... xn Cộng

Tần số (fi) f1 f2 ... fn fi

64

a. Số bình quân cộng

n

i

x

fx i f

fx fx  1 1 2  f f

fx  ... 2 n f  ...

1

2

n

i

 

d

x

idx

i



 i

f i  f

i

Số bình quân cộng gia quyền

a. Số bình quân cộng



1

2

i

x

n

i

1

2

...

 

M M  M x

M... n M x

2

M x 1

n

M M x i

fxM 

 Số bình quân điều hoà gia quyền

i

i

i

Tổng lượng biến tổ thứ i

65

a. Số bình quân cộng

x

n 1 ix

 Số bình quân điều hoà giản đơn (áp dụng khi các Mi bằng nhau)

b. Số bình quân nhân

 Số bình quân nhân (áp dụng khi các lượng biến có

n

x

x

 ...

x

x n 1

2

x i

n



quan hệ tích) – Số bình quân nhân giản đơn

 Số bình quân nhân gia quyền

f

f

f

i

n

i

1

2

x

x

... 

x



f x 1

f 2

f n

x i

i

66

* Đặc điểm của số bình quân

•Mang tính tổng hợp, khái quát cao.

•San bằng các chênh lệch giữa các đơn vị về trị số của tiêu

thức nghiên cứu.

* Hạn chế của số bình quân

•Chịu ảnh hưởng của các lượng biến đột xuất.

67

* Điều kiện vận dụng số bình quân

• Số bình quân chỉ nên tính ra từ tổng thể đồng

chất.

• Số bình quân chung cần được vận dụng kết hợp

với các số bình quân tổ hoặc dãy số phân phối.

2. Mốt (Mode)

Khái niệm

Cách xác định

Tác dụng

68

Khái niệm

Mốt là biểu hiện của tiêu thức phổ biến nhất (gặp

nhiều nhất) trong một tổng thể hay trong một dãy

số phân phối

Cách xác định

 Đối với trường hợp phân tổ không có khoảng cách tổ,

max)

oM

 i(f x i

mốt là lượng biến có tần số lớn nhất.

69

Cách xác định

 Đối với trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ

Bước1: Xác định tổ có mốt, là tổ có tần số lớn nhất (khi k/c tổ bằng nhau, hoặc là tổ có mật độ phân phối lớn nhất khi k/c tổ không bằng nhau)

Cách xác định

oM

(min)

 x M o

 h M o

 1   1 2

Mo

Mo

 1

Khoảng cách bằng nhau

 

f f

 

f f

Mo

Mo

 1

 1  2

Mo

Mo

 1

Khoảng cách không bằng nhau

 

m m

 

m m

Mo

Mo

 1

 1  2

Bước 2: Xác định trị số gần đúng của mốt:

70

Tác dụng

• Là mức độ đại biểu nên có thể thay thế hoặc bổ sung cho trung bình cộng trong trường hợp tính trung bình gặp khó khăn

• Có ý nghĩa hơn số bình quân cộng trong trường hợp dãy số có

lượng biến đột xuất

• Là một trong những tham số nêu lên đặc trưng phân phối của

dãy số

• Có tác dụng trong phục vụ nhu cầu hợp lý

Hạn chế của mốt

• Không xác định được mốt trong trường hợp dãy số phân phối không bình thường.

71

3. Trung vị (Median)

Khái niệm

Cách xác định

Tác dụng

Khái niệm

Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí

giữa trong một dãy số, chia dãy số thành hai phần

bằng nhau

72

Cách xác định

Me

 Trường hợp phân tổ không có khoảng cách tổ

1mx 

+ Nếu số đơn vị tổng thể lẻ (fi = 2m + 1):

 mx

Me

 1mx  2

+ Nếu số đơn vị tổng thể chẵn (fi = 2m):

Cách xác định

Trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ: - Bước 1: Xác định tổ chứa Me (tổ chứa đơn vị ở vị trí giữa trong dãy số)

f

i

S-

(Me

-1)

 2

 Me

x

h

(min)

Me

Me

f

Me

- Bước 2: Xác định trị số gần đúng

73

Tác dụng

• Là mức độ đại biểu nên có thể thay thế hoặc bổ sung cho trung bình cộng trong trường hợp tính trung bình gặp khó khăn

• Có ý nghĩa hơn số bình quân cộng trong trường hợp

dãy số có lượng biến đột xuất

• Là một trong những tham số nêu lên đặc trưng phân

phối của dãy số

fMe

min

x  i

i

• Có tác dụng trong phục vụ công cộng

Phân vị mức p

Phân vị mức p là giá trị mà có ít nhất p% số quan sát có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng giá trị phân vị mức p Bước 1: Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự từ nhỏ đến nhất. Bước 2: Tính chỉ số i

i

(

n

)1

p 100

Bước 3: m là số i được làm tròn xuống Bước 4: Phân vị mức p

pP .

x

 (

mi

)

(

x

x

)

m

m

m

 1

74

* Đặc trưng phân phối của dãy số

X = Me = Mo

Đối xứng

X Me Mo

Mo Me X

Lệch trái

Lệch phải

Sơ đồ hộp (box plot)

Me

X min

X max

Q1

Q3

150

75

Tác dụng của box plot

• Nhận biết sự dàn trải của dữ liệu trên cơ sở độ dài

của hộp (khoảng tứ phân vị IQR).

• Nhận biết độ lệch phân phối của dữ liệu • Nhận biết lượng biến đột xuất và nghi ngờ là đột

xuất

151

Tác dụng của box plot

• Nhận biết sự dàn trải của dữ liệu trên cơ sở độ dài

của hộp (khoảng tứ phân vị IQR).

• Nhận biết độ lệch phân phối của dữ liệu • Nhận biết lượng biến đột xuất và nghi ngờ là đột

xuất

• So sánh 2 hay nhiều bộ dữ liệu với cùng 1 thước đo

152

76

Nhận biết lượng biến đột xuất

hinger

Outer fence

Inner fence

Giới hạn trong

Giới hạn ngoài

IQR

1.5 IQR

1.5 IQR

1.5 IQR

1.5 IQR

Lượng biến đột xuất

Lượng biến đột xuất

Nghi ngờ là lượng biến đột xuất

Nghi ngờ là lượng biến đột xuất

Q1 Me Q3

Bài 2

153

III. Các tham số đo độ phân tán (biến thiên)

Khoảng biến thiên

1

Độ lệch tuyệt đối bình quân

2

Phương sai

3

Độ lệch tiêu chuẩn

4

Hệ số biến thiên

5

77

ý nghĩa: trị số của các tham số tính ra càng lớn thì lượng biến càng thay đổi, trình độ đại biểu cho số bình quân càng thấp và ngược lại

1. Khoảng biến thiên

• Công thức tính: R = Xmax - Xmin

78

1. Khoảng biến thiên

• Không phụ thuộc vào sự phân bố của dữ liệu:

R = 12 - 7 = 5

R = 12 - 7 = 5

7 8 9 10 11 12

7 8 9 10 11 12

2. Độ lệch tuyệt đối bình quân

• Công thức tính

x - x

i

(cã quyÒn sè)

 d

d

f

i n

i

f x - x i 

79

3. Phương sai

Công thức tính:

2

2

2

if

i

2

S

(có quyền số)

S

 

)x -  1 f

i

(x 

(x n

2

2

2

i

i

i

S

i 1

1

2 fx i  f

fx i  f

)x - i 1  Công thức thực hành:   fx  i  f f 

 1

i

i

f  i  f i

i

i

  

  

   

   

2

2

S

x

x

2

1

2 fx  i  f i  f i f  i

4. Độ lệch tiêu chuẩn

2S

 S

• Công thức tính:

80

5. Hệ số biến thiên

• Công thức tính:

V

 100

S x

* Các tham số phản ánh phân phối

3

n

x

x i

n

- Hệ số bất đối xứng:

Skewness

   i  1 n )(1 

 S n

(

   )2

162

Hệ số này có giá trị càng gần 0 thì phân phối của dãy số lại càng đối xứng qua giá trị μ. Khi hệ số này nhỏ hơn 0, dãy số phân phối chuẩn lệch trái. Khi hệ số này lớn hơn 0, dãy số phân phối chuẩn lệch phải.

81

* Các tham số phản ánh phân phối

4

n

x

x

i

1

n(n

 )

Kurtosis

- Hệ số độ nhọn:

    1 i 2  n)(

 S n)(

   3

)

n(

1

Đối với phân phối chuẩn thì giá trị của hệ số Kurtosis bằng 3.

4

n

x

x

i

1

n(n

2

 )

K

    1 i 2  n)(

 S n)(

   3

n(

1

)

n(

3 n(  2

 1 n)(

) 

3

)

      

      

Khi giá trị này bằng 0 thì đó là phân phối chuẩn, nếu giá trị mang dấu dương thì phân phối nhọn hơn so với phân phối chuẩn và ngược

163

CHƯƠNG V: ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

ĐIỀU TRA CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN

ĐIỀU TRA CHỌN MẪU PHI NGẪU NHIÊN

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐIỀU TRA CHỌN MẪU

II IV I

82