Bài 3: Trình bày d liu thng kê
STA302_Bai2_v1.0013109206 27
BÀI 3 TRÌNH BÀY D LIU THNG KÊ
Hướng dn hc
Bài này gii thiu các hình thc trình bày d liu thng kê, gm: phân t thng kê, bng
thng kê và đồ th thng kê. Sinh viên cn nm được các bước tiến hành phân t thng kê
để tiến hành trong thc tế, nm được các nguyên tc trong trình bày bng thng kê, các
nguyên tc trình bày đồ th thng kê.
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu: Giáo trình Lý thuyết Thng kê, PGS. TS. Trn Th Kim Thu ch biên,
NXB Đại hc KTQD.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài này trình bày các hình thc trình bày d liu, tp trung vào phân t thng kê, như :
khái nim, tác dng, các loi phân t cũng các bước tiến hành phân t thng kê. Ngoài ra
bài hc cũng gii thiu cách thc trình bày bng và đồ th thng kê.
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này, sinh viên cn thc hin được các vic sau:
Trình bày được khái nim, tác dng phân t thng kê.
Mô t được các bước tiến hành phân t thng kê.
Hiu và vn dng được các nguyên tc trong trình bày bng và đồ th thng kê.
Bài 3: Trình bày d liu thng kê
28 STA302_Bai2_v1.0013109206
Tình huống dẫn nhập
S dng s liu mt cách có hiu qu
Hãy tưởng tượng bn là mt người được phân công x lý các d liu ca doanh nghip. Bn
kim tra cn thn cơ s d liu ca doanh nghip, xác định và la chn các tiêu thc trong phân
tích. Như vy, bn phi làm thế nào để xác định được nhng bt thường trong d liu, nêu lên
được s khác bit trong các nhóm đối tượng khác nhau, xác định được nhng đặc trưng cơ bn
ca hin tượng. Làm thế nào để truyn ti hiu qu nht các thông tin bn có cho nhng người
quan tâm. Hãy nh rng, cht lượng ca d liu ph thuc rt nhiu vào giai đon này, ý nghĩa t
phân tích s ph thuc nhiu vào kết qu t vic tng hp thng kê.
1. Làm thế nào để nêu lên được nhng đặc trưng cơ bn ca hin tượng?
2. Trình bày d liu sao cho có hiu qu nht?
Bài 3: Trình bày d liu thng kê
STA302_Bai2_v1.0013109206 29
3.1. Phân t thng kê
3.1.1. Nhng vn đề chung v phân t thng kê
3.1.1.1. Khái nim, ý nghĩa và nhim v ca phân t thng kê
Phân t thng kê là căn c vào mt (hay mt s) tiêu thc nào đó, tiến hành phân chia
các đơn v ca hin tượng nghiên cu thành các t (hoc tiu t) có tính cht khác nhau.
Chúng ta biết rng, các hin tượng và quá trình kinh tế
xã hi thường rt phc tp, vì chúng tn ti và phát
trin dưới nhiu loi hình có quy môđặc đim khác
nhau. Mi hin tượng nghiên cu cũng thường được
kết cu t nhiu t, nhiu b phn, nhiu loi hình có
tính cht khác nhau. Mun phn ánh được bn cht và
quy lut phát trin ca hin tượng, phi tìm cách nêu lên được đặc trưng ca tng loi
hình, ca tng b phn cu thành hin tượng phc tp, đánh giá tm quan trng ca
mi b phn, nêu lên mi liên h gia các b phn, ri t đó nhn thc được các đặc
trưng chung ca toàn b.
Phân t thng kê được s dng rng rãi trong các nghiên cu kinh tế - xã hi.
Phân t giúp ta thc hin được vic nghiên cu mt cách kết hp gia cái chung và
cái riêng. Các đơn v tng th được tp hp li thành mt s t (hoc tiu t). Trong
đó, các đơn v trong phm vi mi t đều có s ging nhau (hay gn ging nhau) v
tính cht theo tiêu thc phân t, nh đó ta có th xác định được đặc trưng riêng ca
tng t.
Phân t thng kê là phương pháp cơ bn để tiến hành tng hp thng kê, vì ta s
không th tiến hành h thng hoá mt cách khoa hc các tài liu điu tra, nếu không
áp dng phương pháp này.
Phân t thng kê là mt trong các phương pháp quan trng ca phân tích thng kê,
đồng thi là cơ s để vn dng các phương pháp phân tích thng kê khác. Ch sau khi
đã phân chia tng th nghiên cu thành các t có quy mô và đặc đim khác nhau, vic
tính các ch tiêu phn ánh mc độ, tình hình biến động, mi liên h gia các hin
tượng mi có ý nghĩa đúng đắn. Nếu vic phân t không chính xác, tng th được chia
thành nhng b phn không đúng vi thc tế, thì mi ch tiêu tính ra cũng không giúp
ta rút ra được nhng kết lun đúng đắn.
Phân t thng kê còn được vn dng ngay trong giai đon điu tra thng kê, nhm phân
t đối tượng điu tra thành nhng b phn có đặc đim tính cht khác nhau t đó chn các
đơn v điu tra sao cho đảm bo tính đại din cho tng th chung.
Phân t thng kê có nhng nhim v cơ bn sau đây:
Th nht, phân t thc hin vic phân chia các loi hình kinh tế xã hi ca hin tượng
nghiên cu. Hin tượng kinh tế xã hi mà thng kê nghiên cu thường là nhng tng
th phc tp, không đồng cht. Vì vy, phương pháp nghiên cu khoa hc là phi nêu
lên các đặc trưng riêng bit ca tng loi hình và mi quan h gia các loi hình đó
vi nhau.
Th hai, phân t có nhim v biu hin kết cu ca hin tượng nghiên cu. Bt k mt
hin tượng kinh tế xã hi nào đều do nhiu b phn, nhiu nhóm đơn v có tính cht
Bài 3: Trình bày d liu thng kê
30 STA302_Bai2_v1.0013109206
khác nhau hp thành. Các b phn hay nhóm này chiếm nhng t trng khác nhau
trong tng th và nói lên tm quan trng ca nó trong tng th đó.
Th ba, phân t được dùng để biu hin mi liên h gia các tiêu thc. Các hin tượng
kinh tế xã hi luôn phát sinh, phát trin và tn ti trong mi liên hc động qua li
vi các hin tượng có liên quan nhau theo nhng quy lut nht định. Gia các tiêu
thc mà thng kê nghiên cu cũng thường có mi liên h vi nhau: s thay đổi ca
tiêu thc này s đưa đến s thay đổi ca tiêu thc kia theo mt quy lut nào đó.
3.1.1.2. Các loi phân t thng kê
Trong thng kê thường có các cách phân loi phân t thng kê như sau:
Căn c vào nhim v ca phân t thng kê
Để thc hin ba nhim v ca phân t thng kê, người ta s dng ba loi phân t
khác nhau: phân t phân loi; phân t kết cu và phân t liên h.
Phân t phân loi
Phân t phân loi là phân chia các loi hình kinh tế xã hi, nhm nêu lên đặc trưng
ca tng loi hình và mi quan h gia chúng vi nhau. T vic nghiên cu riêng
bit mi loi hình đó, đi sâu nghiên cu các đặc trưng ca toàn b hin tượng phc
tp, gii thích mt cách sâu sc bn cht và xu hướng phát trin ca hin tượng trong
điu kin thi gian và địa đim c th.
Phân t kết cu
Phân t kết cu là phân chia hin tượng nghiên
cu thành các t, các nhóm có tính cht khác
nhau, tính t trng ca mi b phn cu thành
trong tng th trên cơ s đó đánh giá kết cu
ca hin tượng theo tiêu thc nghiên cu.
Phân t liên h
Phân t liên h là vic phân chia hin tượng nghiên cu theo nhiu tiêu thc có
liên h vi nhau, trên cơ s đó đánh giá mi liên h gia các tiêu thc trong điu
kin lch s c th.
Trong phân t liên h, ta phi chn các tiêu thc có liên h vi nhau và phân chúng
thành hai loi: tiêu thc nguyên nhân và tiêu thc kết qu. Tiêu thc nguyên nhân
là tiêu thc gây nh hưởng; s biến động ca tiêu thc này s dn đến s thay đổi
(tăng hoc gim) ca tiêu thc ph thuc (được gi là tiêu thc kết qu) mt cách
có h thng. Như vy, các đơn v tng th trước hết được phân t theo mt tiêu
thc (thường là tiêu thc nguyên nhân), sau đó trong mi t tiếp tc tính các tr s
bình quân ca tiêu thc còn li (thường là tiêu thc kết qu).
Căn c vào s lượng tiêu thc được s dng để phân t
Theo định nghĩa phân t thng kê, ta có th căn c vào mt hay mt s tiêu thc
để tiến hành phân t. Vì vy, có th phân thành hai loi: phân t đơn và phân t
theo nhiu tiêu thc.
Phân t đơn là tiến hành phân chia các đơn v ca hin tượng nghiên cu thành
các t có tính cht khác nhau trên cơ s mt tiêu thc thng kê.
Phân t theo nhiu tiêu thc là tiến hành phân chia các đơn v thuc hin tượng
nghiên cu thành các t và các tiu t có tính cht khác nhau trên cơ s nhiu tiêu
Bài 3: Trình bày d liu thng kê
STA302_Bai2_v1.0013109206 31
thc thng kê (t hai tiêu thc tr lên). Tu thuc vào mc đích nghiên cu, đặc
đim ca hin tượng và các tiêu thc phân t mà phân t theo nhiu tiêu thc được
chia thành hai loi: Phân t kết hp (là tiến hành phân t ln lượt theo tng tiêu
thc) và phân t nhiu chiu (là cùng mt lúc phân t theo nhiu tiêu thc khác
nhau nhưng có vai trò như nhau trong vic đánh giá hin tượng).
3.1.2. Các bước phân t thng kê
3.1.2.1. Xác định mc đích phân t
Mc đích phân t là cái đích cn đạt được trong phân t, mc đích phân t là căn c
để la chn tiêu thc phân t. Trong nhiu trường hp, nó còn là căn c để xác định
khong cách t, nht là phân t vi khong cách t không đều nhau.
3.1.2.2. La chn tiêu thc phân t
Tiêu thc phân t là tiêu thc được chn làm căn c để
tiến hành phân t thng kê.
Vic la chn tiêu thc phân t cũng là cơ s để tiến
hành phân t. La chn tiêu thc chính xác, phù hp
vi mc đích nghiên cu thì kết qu phân t mi thc
s có ích cho vic phân tích đặc đim và tính cht ca
hin tượng. Vic la chn tiêu thc phân t phi đảm
bo các yêu cu:
Th nht, phi da trên cơ s phân tích lý lun mt cách sâu sc để chn ra tiêu thc
bn cht nht, phù hp vi mc đích nghiên cu.
Th hai, phi căn c vào điu kin lch s c th ca hin tượng nghiên cu để chn
ra tiêu thc phân t thích hp.
Th ba, phi tùy theo mc đích nghiên cu và điu kin tài liu thc tế mà quyết định
phân t hin tượng theo mt hay nhiu tiêu thc.
3.1.2.3. Xác định s t và khong cách t
Mt vn đề đặc bit quan trng ca phân t thng kê là phi xác định xem cn phân
chia hin tượng nghiên cu thành bao nhiêu t, phm vi ca mi t và căn c vào đâu
để xác định s t đó. Phân t phi đảm bo tính thun nht v tính cht theo tiêu thc
phân t ca mi t và s khác nhau v tính cht gia các t, tc là phi bo đảm các
đơn v được phân phi vào mi t đều có cùng mt tính cht và s khác nhau v cht
gia các t đó. Tu theo phân t theo tiêu thc thuc tính hay tiêu thc s lượng mà
vn đề xác định s t cn thiết cũng được gii quyết khác nhau.
Phân t theo tiêu thc thuc tính
Khi phân t theo tiêu thc thuc tính, các t được hình thành không phi do s
khác nhau v lượng biến ca tiêu thc mà là do các loi hình, các biu hin khác
nhau ca tiêu thc. Tuy nhiên, không nht thiết lúc nào mi loi hình cũng phi
hình thành nên 1 t.
Trường hp các loi hình, các biu hin ca tiêu thc tương đối ít thì mi loi hình (biu
hin) là cơ s để hình thành nên 1 t, như khi phân t tng s dân theo gii tính thì s
chia tng th đó thành 2 t là nam và n; hoc phân t các doanh nghip theo thành