1
Chương 3 QUẢN LÝ BỘ NHỚ
Bộ nhớ tác động nhiều lên độ phức tạp của giải thuật,
Phải giải quyết 2 v/đ trái ngược nhau:
Tiết kiệm bộ nhớ,
Tận dụng tối đa bộ nhớ cho phép.
Phần lớn các chương trình: viết trên ngôn ngữ lập trình:
Assembler, VB, JAVA, VC++, . . .
Với người lập trình: CT thực hiên CT ánh xạ từ tên
sang giá trị.
2
QUẢN LÝ BỘ NHỚ
Với hệ thống:
Tên biến Giá trị
Địa chỉ
Quản lý bộ nhớ Quản lý tiến trình
Quản lý Processor
3
$1 C BƯC XỬ LÝ CT
I + J
A + B
A + I
CT Tên user’s Tên trong Mô đun
đích
Hàm tên
Hàm địa chỉ
.OBJ
Lý thuyết chương trình dịch
Ph.tích cú pháp + ph. tích ngữ nghĩa + Sinh mã + Tối ưu hoá
4
C BƯC XỬ LÝ CT
Vai trò của Biên tập (Input/Output),
Khái niệm bộ nhớ lô gíc.
Mô đun
đích
Mô đun
thực hiện
CT
thực hiện Thực hiện KQ
Biên tập
(Link) Nạp và định vị
(Fetch)
Quản lý bộ nhớ QL
Tiến trình
QL
Processor
.COM
.EXE
5
C BƯC XỬ LÝ CT
Không
tên
gian
Tên
user’s
Hàm tên
Tên trong
Bộ nhớ
Lô gíc
Hàm địa chỉ
Modul đích
Modul thực
hiện
LINK
A
FETCH
Bộ nhớ vật lý
Chương trình thực hiện
Tổ chức bộ
nhớ lô gíc?
Tổ chức bộ
nhớ vật lý?
Xác lập quan hệ:
Như thế nào?
Khi nào?