Bμi gi¶ng m«n KiÓm to¸n
Tæ: KÕ to¸n http://www.ebook.edu.vn
1
CHƯƠNG 1
TNG QUAN V KIM TOÁN
1.1. Khái nim v kim toán
1.1.1. Các quan đim v kim toán
Qun đim th nht (Quan đim c đin): Đồng nht gia kim toán vi kim tra
kế toán.
- Kim tra kế toán: luôn đóng vai trò là chc năng ca kế toán và không phi là mt
hot động độc lp mà nm ngay trong tt c các quá trình hot động ca kế toán.
- Kim toán là mt hot động độc lp và là mt hot động kim tra bên ngoài đối vi
kế toán.
T hai khái nim trên ta thy kim tra kế toán không th đồng nht vi kim toán,
mà quan đim này ch phát sinh và tn ti trong các điu kin:
- Trong điu kin kim tra chưa phát trin
- Trong cơ chế kế hoch hoá tp trung: Nhà nước đóng vai trò làm ch s hu, là
người qun lý, là người trc tiếp kim tra và kim soát.
Kết lun: Không th đồng nht gia kim toán vi kim tra kế toán vì tn ti hay
không tn ti ca kim toán tách bit vi kim tra kế toán
Quan đim th hai: Kim toán được hiu theo đúng thi đim phát sinh trong cơ
chế th trường.
- Khái nim theo chun mc ca Vương Quc Anh: Kim toán là hot động xác
minh và bày t ý kiến v các bng khai tài chính ca các xí nghip do các kim toán viên
độc lp thc hin da theo lut định.
- Khái nim ca các chuyên giá M
- Khái nim Kim toán Cng hoà Pháp
T nhng khái nim trên ta có nhng lun đim chung:
- Chc năng ca kim toán: Gm hai chc năng cơ bn là chc năng xác minh và
chc năng bày t ý kiến
- Đối tượng ca kim toán: là các bng khai tài chính
Bμi gi¶ng m«n KiÓm to¸n
Tæ: KÕ to¸n http://www.ebook.edu.vn
2
+ Báo cáo tài chính: là báo cáo v s vn động TS, NV và kết qu các hot
động tài chính, bao gm: Bng cân đối kế toán, báo cáo kết qu kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyn tin t, thuyết minh báo cáo tài chính
+ Bng khai tài chính khác: Như báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết
toán d án đầu tư….
- Khách th kim toán: Là các đơn v, t chc và các cá nhân tiến hành sn xut kinh
doanh.
- Ch th kim toán: Là các kim toán viên độc lp
- Cơ s tiến hành kim toán: là các lut kế toán, lut kim toán, chun mc kế toán,
chun mc kim toán.
Quan đim th 3: Quan đim hin đại v kim toán
Theo quan đim này kim toán bao gm 4 lĩnh vc
- Kim toán thông tin: Là hướng ti vic đánh giá tính trung thc, hp pháp ca các
tài liu, các con s, làm cơ s pháp lý cho vic gii quyết các mi quan h v kinh tế và to
nim tin cho nhng người quan tâm.
- Kim toán quy tc: Hướng vào vic đánh giá tình hình thc hin lut pháp ca đơn
v được kim tra trong quá trình hot động.
- Kim toán hiu qu: là xác minh mi liên h gia chi phí và kết qu giúp hoàn
thin các chính sách, các gii pháp v hot động kinh doanh ca đơn v đưc kim toán.
- Kim toán hiu năng: hướng ti mc tiêu ca chương trình, d án nhm nâng cao
năng lc qun lý ca các đơn v được kim toán.
Kết lun:
- Kim toán hot động độc lp vi chc năng cơ bn là xác minh và thuyết phc
để to nim tin cho nhng người quan tâm vào kết lun ca kim toán.
- Kim toán phi thc hin mi hot động kim tra, kim soát v nhng vn đề liên
quan đến thc trng tài chính và s phn ánh chúng trên s kế toán cùng hiu qu đạt được.
Bμi gi¶ng m«n KiÓm to¸n
Tæ: KÕ to¸n http://www.ebook.edu.vn
3
- Ni dung trc tiếp và ch yếu ca kim toán là: thc trng hot động tài chính đã
được phn ánh trên các bng khai tài chính mt phn và mt phn chưa được phn ánh
trong tài liu kế toán.
- Kim toán hình thành mt h thng phương pháp k thut riêng bao gm phương
pháp kim toán chng t và phương pháp kim toán ngoài chng t thích hp vi tng đối
tượng kim toán.
- Kim toán được thc hin bi nhng người có trình độ chuyên môn sâu v kế toán
và kim toán.
Kết lun chung v kim toán:
Kim toán là hot động xác minh và bày t ý kiến v các hot động cn kim toán
mà trước hết và ch yếu là hot động tài chính bng h thng các phương pháp k thut
ca kim toán chng t và kim toán ngoài chng t do các kim toán viên có trình độ
nghip v tương xng thc hin trên cơ s h thng pháp lý có hiu lc.
1.1.2. Khái nim Kim toán
Kim toán là hot động xác minh và bày t ý kiến v các hot động cn kim toán
mà trước hết và ch yếu là hot động tài chính bng h thng các phương pháp k thut
ca kim toán chng t và kim toán ngoài chng t do các kim toán viên có trình độ
nghip v tương xng thc hin trên cơ s h thng pháp lý có hiu lc.
1.2. Chc năng ca kim toán
1.2.1. Chc năng xác minh
Chc năng này nhm khng định mc độ trung thc ca tài liu, tính pháp lý ca
vic thc hin các nghip v hay vic lp báo cáo tài chính.
Đối vi báo cáo tài chính, vic thc hin chc năng xác minh trước hết được thc
hin s xác nhn ca người kim tra độc lp bên ngoài. Vic xác minh báo cáo tài
chính cn có hai mt:
- Tính trung thc ca các s liu
- Tính hp thc ca các biu mu phn ánh tình hình tài chính.
Bμi gi¶ng m«n KiÓm to¸n
Tæ: KÕ to¸n http://www.ebook.edu.vn
4
Trong chc năng này, mt vn đề đặt ra là phát hin gian ln và vi phm trong tài chính.
Trong kim toán các nước, vn đề này được đặt ra như nhng khác bit v k vng gia
kim toán và qun lý. Do đó các nhà kim toán quc tế thường hướng ti vic hoàn thin
các chun mc kim toán.
1.2.2. Chc năng bày t ý kiến
Chc năng này có th được hiu rng vi ý nghĩa c kết lun v cht lượng thông
tin và c pháp lý, tư vn qua xác minh.
Nếu kết lun v cht lượng thông tin có quá trình phát trin lâu dài t ch ch có t
xác nhn đến hình thành báo cáo kim toán theo chun mc chung thì kết lun v pháp lý
hoc tư vn cũng có quá trình phát trin lâu dài.
khu vc công cng bao gm xí nghip công, các đơn v s nghip và cá nhân
hưởng th ngân sách nhà nước đều đặt dưới s kim soát ca kim toán nhà nước.
khu vc kinh doanh hoc các d án ngoài ngân sách nhà nước, chc năng bày t ý
kiến được thc hin qua phương thc tư vn.
1.3. Ý nghĩa và tác dng ca kim toán
1.3.1. Kim toán góp phn to nim tin cho nhng người quan tâm
Kim toán to nim tin cho nhng người quan tâm đến đối tượng kim tn như các
cơ quan nhà nước, ngân hàng, các nhà đầu tư, các nhà qun lý, người lao động, khách
hàng, nhà cung cp và nhng người quan tâm khác...
1.3.2. Kim toán góp phn hướng dn nghip v
Kim toán góp phn hướng dn nghip v và cng c n nếp hot động tài chính kế
toán nói riêng và hot động ca kim toán nói chung.
Hot động tài chính bao gm nhiu mi quan h v đầu tư, v kinh doanh, v phân phi, v
thanh toán. Tính phc tp ca hot động này càng tăng lên bi quan h cht ch gia các
quan h tài chính vi lơị ích con người. Trong khi đó thông tin kế toán là s phn ánh ca
hot động tài chính, là sn phm ca quá trình x lý thông tin bng phương pháp k thut
rt đặc thù.
1.3.3. Kim toán góp phn nâng cao hiu qu và hiu năng qun lý
Bμi gi¶ng m«n KiÓm to¸n
Tæ: KÕ to¸n http://www.ebook.edu.vn
5
Kim toán góp phn nâng cao hiu qu và năng lc qun lý. Kim toán không ch
xác minh rõ độ tin cy ca thông tin mà còn tư vn v qun lý.
Trong điu kin mi chuyn đổi cơ chế kinh tế, h thng pháp lý chưa hoàn chnh...vic
duy trì k cương và đảm bo phát trin đúng hướng chđược trên cơ s xây dng đồng
b và t chc thc hin tt kim toán trên mi lĩnh vc.
ý nghĩa ln nht ca kim toán là quan toà công minh ca quá kh, người dn dt
hin ti và người c vn sáng sut cho tương lai.
1.4. Mc đích và phm vi ca kim toán
1.4.1. Mc đích ca kim toán
- Kim toán tài chính nhm kim tra đánh giá v tính trung thc hp lý ca các công
ty trên các bng khai tài chính nhm phc v nhu cu s dng thông tin ca nhiu người.
- Nhm nâng cao hiu qu ca các hot động tài chính và năng lc qun lý ca đơn
v được kim toán thông qua vic đưa ra các li khuyên c th và rõ ràng cho ban qun lý
đơn v để điu chnh và x lý kp thi các sai phm.
b. Phm vi ca kim toán
1.5. Các loi kim toán
1.5.1. Phân loi kim toán theo đối tượng c th
- Kim toán báo cáo tài chính: là hot động xác minh và bày t ý kiến v các bn
khai tài chính ca các thc th kinh tế do nhng người có trình độ nghip v tương xng
thc hin và da trên h thng pháp lý đang có hiu lc.
Theo thông l kế toán quc tế các DN phi công b Bng cân đối KT, bng kết qu KD và
báo cáo lưu chuyn tin t cùng các bng gii trình. Đây là đối tượng quan tâm trc tiếp
ca các t chc, cá nhân. Do đó báo cáo tài chính là đối tượng trc tiếp và thường xuyên
ca kim toán.
Thông thường mt đơn v có 100% vn đầu tư ca nhà nước, nhà nước va là ch s hu,
va là người gi vai trò điu tiết nên các bng khai này do cơ quan kim tn ca nhà nước
thc hin công vic kim toán.