7/31/2017

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

3.1. TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU 3.1.1. Khái niệm & đặc trưng của trái phiếu a) Khái niệm Trái phiếu là một chứng khoán nợ, theo đó: ■ Xác nhận số tiền nợ của nhà phát hành (bên đi vay) đối với nhà đầu tư trái phiếu (bên cho vay).

TS. Phan Văn Thường

3.1.2. Phân loại trái phiếu

3.1.1. Khái niệm & đặc trưng của trái phiếu

■ Yêu cầu nhà phát hành phải trả cho nhà đầu tư một khoản tiền bao gồm tiền gốc và lãi trái phiếu sau một thời gian nhất định

3.1.2. Phân loại trái phiếu

3.1.2. Phân loại trái phiếu

b) Đặc trưng của trái phiếu Theo góc độ chủ thể phát hành: ■ Nhà phát hành ■ Trái phiếu chính phủ ■ Thời gian đáo hạn ■ Trái phiếu chính quyền địa phương ■ Mệnh giá của trái phiếu ■ Trái phiếu công ty ■ Lãi suất trái phiếu Theo góc độ thời gian đáo hạn: ■ Kỳ trả lãi ■ Trái phiếu ngắn hạn (t < 5 năm) ■ Giá phát hành ■ Trái phiếu trung hạn (5 năm < t ≤ 10 năm) ■ Trái phiếu dài hạn (t > 10 năm)

Theo góc độ hình thức trả lãi Theo góc độ chuyển đổi ra cổ phiếu thường ■ Trái phiếu lãi suất cố định ■ Trái phiếu thông thường ■ Trái phiếu lãi suất thả nổi ■ Trái phiếu chuyển đổi ■ Trái phiếu chiết khấu Theo góc độ hoàn vốn cho nhà đầu tư Theo góc độ mức độ đảm bảo thanh toán ■ Trái phiếu có thể mua lại ■ Trái phiếu có bảo đảm ■ Trái phiếu không thể mua lại ■ Trái phiếu không có bảo đảm

1

7/31/2017

3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

3.1.3. Đặc điểm riêng biệt của trái phiếu so với cổ phiếu

3.2.1. Mục tiêu và công thức 3.2.2. Định giá trái phiếu lãi suất cố định (Trái phiếu coupon) 3.2.3. Định giá trái phiếu chiết khấu 3.2.4. Định giá trái phiếu lãi suất thả nổi 3.2.5. Định giá trái phiếu chuyển đổi

3.3.2. Các đại lượng phản ánh mức sinh lời

■ Khác biệt về thời gian thanh toán ■ Khác biệt về mức lãi, hình thức trả lãi ■ Khác biệt về đơn vị yết giá ■ Khác biệt về phương pháp giao dịch ■ Khác biệt về phương pháp xác định chỉ số giá ■ Khác biệt về khả năng sinh lời và rủi ro

3.3. MỨC SINH LỜI ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

3.3.1. Các nhân tố cấu thành mức sinh lời ■ Tiền lãi định kỳ

3.4.2. Giá trái phiếu và lãi suất

Lãi suất hiện hành Lãi suất đáo hạn (YTM) Lãi trên lãi ■ Lãi của lãi (lãi tái đầu tư) Tổng lợi tức của một kỳ đầu tư ■ Lãi vốn

3.4. BIẾN ĐỘNG GIÁ TRÁI PHIẾU

3.4.1. Các yếu tố tác động Thay đổi lãi suất thị trường

Thời gian đáo hạn thay đổi Quan hệ cung cầu trái phiếu Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

Phần trên chúng ta đã biết giá trái phiếu thay đổi ngược chiều với thay đổi của lãi suất thị trường. Mối quan hệ này có các đặc điểm sau: ■ Tỷ lệ % của sự biến động giá không như nhau đối với tất cả các trái phiếu coupon và thời gian đáo hạn của các trái phiếu rất khác nhau. (nhìn công thức định giá trái phiếu sẽ thấy) ■ Khi lãi suất r thay đổi nhỏ thì giá trái phiếu khác nhau cũng biến động ít và gần như nhau (r càng nhỏ  1+r càng gần bằng 1, lũy thừa lên sẽ gần bằng 1)

2

7/31/2017

3.4.2. Giá trái phiếu và lãi suất

3.5. RỦI RO CỦA ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

■ Khi r thay đổi nhiều, tỷ lệ tăng giá trái phiếu khi r giảm lớn hơn tỷ lệ giảm giá trái phiếu khi r tăng.

3.5.1. Rủi ro lãi suất 3.5.2. Rủi ro tái đầu tư 3.5.3. Rủi ro thanh toán 3.5.4. Rủi ro tỷ giá hối đoái 3.5.5. Rủi ro thanh khoản 3.5.6. Rủi ro lạm phát

■ Cùng thời gian đáo hạn, r chiết khấu ban đầu như nhau thì trái phiếu nào có lãi suất coupon bé hơn sẽ biến động giá lớn hơn.

■ Cùng mức lãi suất coupon và chiết khấu ban đầu như nhau, trái phiếu nào có thời gian đáo hạn dài hơn sẽ biến động giá nhiều hơn.

3