Chương 4:

Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận

từ hoạt động tiêu thụ

9/10/2015

94

Nội dung chính

4.1.Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa

4.2.Phân tích tình hình lợi nhuận

4.3.Phân tích điểm ngừng sản xuất và điểm hòa vốn

9/10/2015

95

4.1.Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa

4.1.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích

4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng

4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng

4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ

4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả

tiêu thụ

9/10/2015

96

4.1.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích

Hoạt động tiêu thụ

Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh.

Nhằm thu hồi vốn và thực hiện quá trình tái sản xuất

Thực hiện mục đích kinh doanh- thu lợi nhuận

Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tiêu thụ:

Nắm bắt tình hình tiêu thụ

Xác định các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến việc tiêu thụ

Có biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ.

Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ:

 Đánh giá tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng kỳ hạn

 Đánh giá tình hình tiêu thụ theo mặt hàng

 Đánh giá kỳ hạn tiêu thụ

 Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ

9/10/2015

97

4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng

 Chỉ tiêu phân tích

- Thước đo hiện vật

Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế

x100%

=

Số lượng sản phẩm tiêu thụ kế hoạch

Tỷ lệ % thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng hóa (K)

- Thước đo giá trị

H = x 100%

Trong đó:

Qt1iPki QtkiPki

H : Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về khối lượng Qtki : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch Qt1i : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế : Giá bán kế hoạch đơn vị sản phẩm hàng hóa i Pki

98

9/10/2015

K, H>=100% : Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm

K, H<100%

4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ

theo mặt hàng

Một doanh nghiệp thường kinh doanh

nhiều mặt hàng khác nhau. Cần quan tâm đến tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng (mặt hàng chủ yếu) để biết được mặt hàng nào đang tiêu thụ tốt, mặt hàng nào đang tiêu thụ chậm, từ đó phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng ( thị trường đang cần mặt hàng nào? lượng

Ý nghĩa phân tích •

cầu bao nhiêu so với lượng cung của doanh nghiệp/ ngành; doanh nghiệp đã đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng về sản phẩm? …) để có hướng kinh doanh hiệu quả. Phương pháp phân tích:

Tính ra tỷ lệ chung về thực hiện kế hoạch tiêu thụ mặt hàng và dựa vào số % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của từng mặt hàng để đánh giá va sơ bộ rút ra nguyên nhân ảnh hưởng. Nguyên tắc phân tích:

Không lấy mặt hàng tiêu thụ vượt để bù cho mặt hàng tiêu thụ hụt

9/10/2015

99

4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng

Chỉ tiêu phân tích:

 Q’t1iPki

=

x 100%

 QtkiPki

Tỷ lệ hoàn thành KH tiêu thụ các mặt hàng chủ yêú (K)

: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch

: Giá bán kế hoạch cho 1 đơn vị sản phẩm hàng hóa i

Trong đó: Qtki Q’t1i : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế trong giới hạn KH Pki

K=100% DN hoàn thành kế hoạch tiêu thụ theo từng mặt hàng

K <100% DN không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ theo từng mặt hàng

9/10/2015

100

4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ

Là một trong 3 yếu tố chủ yếu tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua sản phẩm dịch vụ là

Giao hàng Delivery

Giá cả Price

Chất lượng Quality Chất Giá cả Price lượng Thời điểm giao hàng Delivery Quality Mặt khác việc tiêu thụ kịp thời còn giúp DN thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn và nâng cao uy tín của DN trên thị trường Chính vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm phân tích và đảm bảo tiến độ giao hàng kỳ hạn tiêu thụ trong mối quan hệ cân đối với tình hình sản xuất và lưu kho. Tránh tình trạng sản xuất dồn dập và lưu kho quá nhiều gây ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Phương pháp phân tích:

 Tính toán và so sánh lượng sản phẩm hàng hóa đã giao hàng với số lượng và kỳ hạn ghi trong hợp đồng của từng tháng/ quý của từng loại sản phẩm và khách hàng, nhất là các khách hàng quan trọng.

 Phát hiện và tăng cường biện pháp quản lý đối với những mặt hàng không đáp

ứng kỳ hạn tiêu thụ.

9/10/2015

101

4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ

Khách hàng

Nhà nước

Sản phẩm

í

Bản thân doanh nghiệp

í

h c á s h n h C

n á b n ế i t c ú x

i

C h n h s á c h g á

Phân phối

Đối thủ cạnh tranh

Môi trường ngành

9/10/2015

102

4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ

 Nguyên nhân chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp

=

+

-

Khối lượng sp tiêu thụ

Khối lượng sp tồn kho đầu kỳ

Khối lượng sp sx trong kỳ

Khối lượng sp tồn kho cuối kỳ

Tình hình dự trữ sản phẩm hàng hóa đầu kỳ: hàng tồn kho phải bảo đảm không

để tình trạng thiếu hụt nhưng cũng phải đảm bảo không gây nên tình trạng ứ

đọng vốn. Tồn kho phải luôn kịp thời và vừa đủ.

Phân tích luân chuyển hàng hóa: số vòng luân chuyển hàng hóa (số vòng quay

kho)và kỳ luân chuyển(số ngày cho 1 vòng).

DT thuần

=

Số vòng luân chuyển hàng hóa

Hàng tồn kho bình quân

360 ngày

=

Số ngày của một vòng quay

Số vòng luân chuyển

Khối lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất/ mua vào phục vụ tiêu thụ trong kỳ

9/10/2015

103

4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ

 Giá bán:

o Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua của khách

hàng qua đó ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ và doanh thu.

 Chất lượng hàng hóa

o Xu hướng của xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng, mẫu mã, bao bì

hàng hóa.

o Cần chú ý đến giá thành sản phẩm, sự phù hợp giữa chất lượng và giá cả

Không có “một giá rẻ với mọi chất lượng”.

 Công tác tổ chức tiêu thụ

o Phương thức và hình thức thanh toán, quảng cáo, tiếp thị.

o Tình hình nhân sự, mạng lưới đại lý, bố trí cửa hàng.

9/10/2015

104

 Nguyên nhân chủ quan

4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ

 Nguyên nhân khách quan

• Nhà nước

 Mức độ ảnh hưởng đến doanh thu từ chính sách thuế, các chính sách kinh

tế của chính phủ và tình hình giao thương quốc tế.

 Mức độ tác động của tỷ giá hối đoái và thị trường tài chính tiền tệ.

 Tác động của khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh.

 Chính sách bảo hộ với các chiến lược thương mại và công nghiệp hóa.

• Khách hàng:

 Sự thay đổi nhu cầu / định hướng kinh doanh của khách hàng

9/10/2015

105

 Tình hình kinh tế/ thu nhập, khả năng thanh toán của khách hàng hiện tại

4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ

 Nguyên nhân khách quan

• Thị trường:

 Tình hình biến động của giá cả trên thị trường

 Biến động cung cầu trên thị trường

 Rào cản gia nhập thị trường

• Đối thủ cạnh tranh:

 Chính sách giá, chính sách sản phẩm của đối thủ

 Điểm mạnh điểm yếu của đối thủ cạnh tranh

9/10/2015

106

 ….

4.2 Phân tích tình hình lợi nhuận

4.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích

4.2.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận

4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

4.2.4. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả

4.2.5. Đề xuất các khả năng tăng lợi nhuận

9/10/2015

107

4.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích

 Lợi nhuận hiểu một cách đơn giản là phần giá trị dôi ra của một hoạt động sau khi đã

trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập

và tổng chi phí:

Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi

 Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp.

 Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc

dân và doanh nghiệp.

 Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng khuyến khích người lao động và các đơn vị nỗ

lực nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN

-- Việc phân tích tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng, qua đó mới đề ra được

các biện pháp không ngừng nâng cao lợi nhuận của DN.

-Nhiệm vụ phân tích:

 Đánh giá chung tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và của doanh nghiệp.

 Phân tích nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình biến

động lợi nhuận

 Đề ra các biện pháp khai thác tiềm năng của doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng 108

9/10/2015

cao lợi nhuận

4.2.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận

Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động lợi nhuận của toàn xí

nghiệp, của từng bộ phận lợi nhuận giữa thực tế với kế hoạch và năm trước nhằm

thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến

tình hình trên.

• Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của DN phong phú và đa dạng, nên lợi

nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Nếu xét theo nguồn hình thành lợi nhuận

của DN bao gồm các bộ phận sau:

 Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn

nhất

 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ( hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, cho

thuê tài sản, đầu tư tài chính, cho vay vốn,…)

 Lợi nhuận từ hoạt động khác (bán/ thanh lý tài sản cố định, thu được tiền phạt vi

phạm hợp đồng, thu hồi các khoản nợ khó đòi,…)

Tài liệu phân tích: Báo cáo kết quả kinh doanh

Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh mức và tỷ lệ biến động của kỳ

phân tích so với kỳ gốc ( kỳ trước/ kế hoạch). Đồng thời lấy mức biến động của doanh

9/10/2015

109

thu thuần làm mốc để so sánh. • ΔLn= Ln1- Ln0 ; T= Ln1/ Ln0

4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

Phương trình kinh tế

Trong đó:

Ln : Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

• Qj : Lượng sản phẩm tiêu thụ

Pj

: Giá bán (có thuế) đơn vị sản phẩm

tj : Thuế đơn vị sản phẩm

Csxj : Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm

Cqldnj: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm

Cbh j : Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm

9/10/2015

110

4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

Các bước phân tích: 1. Xác định mức chênh lệch: ΔLn= Ln1- Ln0 2. Xác định ảnh hưởng của các nhân tố : - Nhân tố số lượng sản phẩm tiêu thụ: ΔLnQ= (Lno ×H)- Ln0 -

Trong đó H là tỷ lệ hoàn thành kế hoach khối lượng hàng hóa tiêu thụ ( đã

nêu ở 4.1.2)

Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ

-

-

Nhân tố giá bán:

- Nhân tố chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm

LNCsx=-Q1(Csx1-Csx0)

9/10/2015

111

4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

-Nhân tố chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm LNCbh=-Q1(Cbh1-Cbh0)

-Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp

LNCqldn=-Q1(Cqldn1-Cqldn0)

-Nhân tố thuế đơn vị sản phẩm

LNt=-Q1(t1-t0)

3. Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: ΔLn= ΔLnQ+ ΔLnK+ΔLnCsx+ LnCbh+LnCqldn+Lnt

4. Đề xuất các biện pháp tăng lợi nhuận:

9/10/2015

112

4.2.5. Đề xuất các khả năng tăng lợi nhuận

Các biện pháp tăng Ln

Giảm mức thuế phải nộp

Hoàn thiện tổ chức sản xuất kinh doanh

Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm

Kiểm soát , giảm chi phí kinh doanh

Các khoản mục chi phí

Phát triển thị trường mới

Áp dụng chiến lược giá hợp lý

Lựa chọn hình thức kinh doanh

Lựa chọn hình thức hạch toán

Ở các khâu (dự toán, tổ chức sx, tiêu thụ)

Nâng cao uy tín trên thị trường hiện tại

Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý

Ở các khâu mua hàng, sản xuất, tiêu thụ, hành chính

9/10/2015

113

Hiệu quả kinh doanh

Hiệu quả là gì?

 Hiệu quả là khái niệm thể hiện trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào

để đạt được kết quả đầu ra mong muốn.

 Hiệu quả thể hiện sự so sánh giữa kết quả đạt được và nguồn lực đầu

vào phải bỏ ra để đạt kết quả đó. Sự so sánh này có thể là tuyệt đối

(hiệu số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào) hoặc là so sánh

tương đối ( tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào).

 Trong thực tế các tổ chức thường sử dụng những nguồn lực đầu vào với

quy mô lớn nhỏ rất khác nhau, khi đó việc so sánh tuyệt đối tỏ ra không

chính xác và các chuyên gia chỉ ra rằng phải lấy tỷ số ( so sánh tương

đối mới thể hiện chính xác bản chất của hiệu quả)

Vậy, hiệu quả là tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào.

Phân tích hiệu quả kinh doanh

114

Hiệu quả kinh doanh

Hiệu quả kinh doanh

Hiệu quả kinh doanh là một dạng hiệu quả, thể thiện sự so sánh giữa

kết quả kinh doanh và nguồn lực bỏ ra trong kinh doanh

 Kết quả kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận

 Nguồn lực bỏ ra trong kinh doanh: nhân lực ( con người, chất xám), vật

lực ( nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, nhà xưởng), tài lực (tiền, chi

phí, vốn)

Phân biệt với kết quả chỉ là quy mô, số lượng của đầu ra của một hoạt

động, quá trình của tổ chức.

Phân tích hiệu quả kinh doanh

115

Kết quả đầu ra Hiệu quả = Nguồn lực đầu vào

Phân loại hiệu quả kinh doanh

2.1 Phân loại theo kết quả đầu ra  Đầu ra là doanh thu : Các chỉ tiêu sức sản xuất ( năng suất)

Doanh thu thuần = Năng suất sử dụng nguồn lực X (SX) Nguồn lực X

 Đầu ra là lợi nhuận: Các chỉ tiêu sức sinh lời ( doanh lợi)

Lợi nhuận = Sức sinh lời của nguồn lực X (RX) Nguồn lực X

2.2 Phân loại theo nguồn lực đầu vào

Kết quả Kết quả = Hiệu quả sử dụng tài sản = Tài sản bình quân

Hiệu quả sử dụng lao động Số lao động bình quân

Phân tích hiệu quả kinh doanh

116

Kết quả Kết quả = = Hiệu quả sử dụng chi phí Chi phí Vốn CSH (Nợ) Hiệu quả sử dụng nguồn vốn

Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh

Kết quả đầu ra

Nguồn lực đầu vào

Doanh thu thuần ( S) Lợi nhuận (R)

R

S

Lao động (L)

=

=

Sức sinh lợi của lao động RL

Lbq

Năng suất lao động SL

Lbq

R

S

Chi phí (C)

=

=

Sức sinh lợi của chi phí RL

C

Năng suất chi phí SC

C

R

S

Tài sản (TS)

=

Sức sinh lợi của tài sản – ROA-RL

TSbq

=

Năng suất tài sản STS

TSb q

S

R

=

Vốn chủ sở hữu (VCSH)

=

Sức sinh lợi của VCSH -ROE-RL

VCSHbq

Năng suất vốn CSH SVCSH

VCSHb q

Phân tích hiệu quả kinh doanh

117

4.3. Phân tích điểm hòa vốn và điểm ngừng sản xuất

4.3.1. Phân tích điểm hòa vốn a. Khái niệm:

Điểm hòa vốn là khối lượng hoạt động mà tai đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí. Tại điểm doanh thu này vừa đủ bù đắp chi phí.

b. Ý nghĩa

Giúp DN xác định mức sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu thì đủ bù đắp chi phí,

bắt đầu có lãi và mang lại hiệu quả cao nhất. c. Xác định điểm hòa vốn Sản lượng hòa vốn

Doanh thu hòa vốn

TFC = QHV P – AVC

Thời gian hòa vốn: là số ngày cần thiết để đạt được doanh thu hòa vốn trong một kỳ kinh doanh thường la một năm.

Tổng chi phí cố định = Doanh thu hòa vốn 1 - Chi phí biến đổi trong 1 đồng doanh thu

9/10/2015

118

Doanh thu hòa vốn = Thời gian hòa vốn (ngày) Doanh thu bình quân 1 ngày

4.3. Phân tích điểm hòa vốn và điểm ngừng sản xuất

4.3.1. Phân tích điểm hòa vốn

 Giá hòa vốn = Chi phí bình quân - Giá bán =

d. Khối lượng/ giá hòa vốn càng thấp thì doanh nghiệp càng nhanh chóng thu hồi

được chi phí và có lãi.

e. Doanh nghiệp có thể tác động lên các yếu tố chi phối điểm hòa vốn để đạt

được những mục đích nhất định.

 Thay đổi giá bán : P tăng, giả định TVC không đổi sẽ làm cho mẫu số

tăng, do đó sản lượng hòa vốn sẽ giảm.

 Thay đổi giá thành : VC tăng, giả định P không đổi sẽ làm cho mẫu số

giảm và do đó sản lượng hòa vốn sẽ tăng.

 Thay đổi quy mô sản xuất để đạt được mức lãi mong muốn .

Sản lượng để đạt được mức lãi mong muốn được xác định như sau:

9/10/2015

119

Tổng chi phí cố định + Mức LN mong muốn = Giá bán đơn vị - Chi phí biến đổi đơn vị

4.3. Phân tích điểm hòa vốn và điểm ngừng sản xuất

4.3.1. Phân tích điểm hòa vốn

TR TC

TR =6000* Q

TC = 32*106+ 2400*Q

Vùng lãi

53*106

TFC 32*106

Vùng lỗ

Q

8889

20.000

120

0

4.3. Phân tích điểm hòa vốn và điểm ngừng sản xuất

Có khi nào doanh nghiệp chấp nhận bán sản phẩm với giá thấp hơn

giá hòa vốn??

-Duy trì hoạt động trong thời điểm khó khăn

-Dư thừa năng lực sản xuất

-Cạnh tranh bằng giá ( phá giá)

-….

9/10/2015

121

4.3. Phân tích điểm hòa vốn và điểm ngừng sản xuất

4.3.2. Phân tích điểm ngừng sản xuất a. Khái niệm:

Điểm ngừng sản xuất là điểm mà tại đó giá bán bằng chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm.

b. Ý nghĩa

Giúp DN xác định được khi nào thì nên ngừng sản xuất hơn là tiếp tục sản xuất

9/10/2015

122

c. Xác định điểm ngừng sản xuất Pngừng= Cbđ đvsp P bán= P ngừng + thuế

4.3. Phân tích điểm hòa vốn và điểm ngừng sản xuất

Xây dựng khung giá bán cho sản phẩm dịch vụ

Pmin = P ngừng sản xuất + thuế

Pmax căn cứ vào: 

Mức giá tối đa khách hàng chấp nhận trả

Mức lợi nhuận mong muốn

Giá của đối thủ cạnh tranh

Đặc điểm thị trường ( cạnh tranh hoàn hảo Pmax= P cân bằng thị trường; Thị

trường độc quyền DN có quyền chi phối Pmax)

9/10/2015

123

P min P HV P max

Các đòn bẩy trong kinh doanh

Đòn bẩy tiền lương

Việc sử dụng tiền lương để kích thích hiệu quả sử dụng lao động

thông qua tạo động lực và tăng năng suất lao động

Đòn bẩy hoạt động :

Tỷ lệ % thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay khi có sự biến

động nhất định của mức tiêu thụ.

Tỷ trọng chi phí cố định lớn thì đòn bẩy kinh doanh lớn

Đòn bẩy tài chính

Tỷ lệ % thay đổi của lợi nhuận sau thuế và lãi vay khi có sự biến

động nhất định của mức tiêu thụ.

124

Tỷ trọng nợ lớn  đòn bẩy tài chính lớn 9/10/2015

Các đòn bẩy trong kinh doanh

Đòn bẩy hoạt động DOL:

%EBIT

DOL = %S

Đòn bẩy tài chính DOF

%EAT

9/10/2015

125

DFL = %S

Đòn bẩy hoạt động – DOL – Degree of Operating Leverage

Doanh thu Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B

Hiện tại Dự kiến % Hiện tại Dự kiến %

Doanh thu 1000 1200 20% 1000 1200 20%

Chi phí

Chi phí biến đổi 600 720 400 480

Chi phí cố định 100 100 300 300

Tổng chi phí 700 820 700 780

Đòn bẩy kinh doanh của A DOLA = 1,33 Đòn bẩy kinh doanh của B DOLB = 2

9/10/2015

126

EBIT 300 380 420 26,67% 300 40%

Đòn bẩy hoạt động – DOL – Degree of Operating Leverage

Doanh thu Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B

Hiện tại Dự kiến % Hiện tại Dự kiến %

Doanh thu 1000 900 -10% 1000 900 -10%

Chi phí

Chi phí biến đổi 600 540 400 360

Chi phí cố định 100 100 300 300

Tổng chi phí 700 640 700 660

Đòn bẩy kinh doanh của A DOLA = 1,33 Đòn bẩy kinh doanh của B DOLB = 2

9/10/2015

127

EBIT 300 260 240 -13,3% 300 -20%

Đòn bẩy tài chính – DFL – Degree of Financial Leverage

Doanh thu Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B

Hiện tại Dự kiến % Hiện tại Dự kiến %

Doanh thu 1000 1100 10% 1000 1100 10%

Chi phí

Chi phí biến đổi 600 660 600 660

Chi phí cố định 100 100 100 100

Tổng chi phí 700 760 700 760

EBIT 300 340 13,3% 300 13,3% 340

Lãi vay 0 0 50 50

EBT 300 340 250 290

Thuế TNDN 25% 75 85 62,5 72,5

128

EAT 225 255 217,5 +16% +13,3% 187,5 9/10/2015

Đòn bẩy tài chính – DFL – Degree of Financial Leverage

Doanh thu Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B

Hiện tại Dự kiến % Hiện tại Dự kiến %

Doanh thu 1000 900 -10% 1000 900 -10%

Chi phí

Chi phí biến đổi 600 540 600 540

Chi phí cố định 100 100 100 100

Tổng chi phí 700 640 700 640

EBIT 300 260 260 -13,3% 300 -13,3%

Lãi vay 0 0 50 50

EBT 300 260 250 210

Thuế TNDN 25% 75 65 62,5 52,5

129

EAT 225 195 157,5 -16% -13,3% 187,5 9/10/2015

9/10/2015

130