PHÂN TÍCH NGUY CƠ ĐÁNH GIÁ PHƠI NHIỄM
TS. BS Phạm Đức Phúc Email: pdp@hsph.edu.vn
Khái niệm Thảo luận nhóm: anh/chị hãy xác
định:
2
Hazard = mối nguy/yếu tố nguy cơ Risk = nguy cơ Exposure = phơi nhiễm Probability = xác suất Consequence = Hậu quả Analysis = Phân tích Assessment = Đánh giá Communication = Truyền thông Management = Quản lý
Khái niệm
Mối nguy trong thực phẩm (Hazard, còn gọi là yếu tố nguy cơ): Là một tác nhân (yếu tố) sinh học, hoá học, vật lý, có trong thực phẩm có khả năng tiềm tàng gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng.
- Vi sinh: VR, VK, KST: Khả năng Salmonella typhi gây sốt thương hàn v.v.
- Hóa học (vô cơ, hữu cơ): Khả năng Benzen tăng nguy cơ bị ung thư máu Leukemia
- Vật lý: nhiệt độ, bức xạ điện từ, hạt nhân..., dị vật.
Khái niệm
Nguy cơ (Risk): là xác suất (khả năng) xảy ra ảnh hưởng bất lợi lên sức khỏe của một mối nguy nào đó khi bị phơi nhiễm với nó và độ nghiêm trọng của các ảnh hưởng đó cho một người hay 1 nhóm người trong một thời điểm.
Nguy cơ (Risk) = Mối nguy (Hazard) + Phơi nhiễm (Exposure)
Khái niệm
Ví dụ về các mức độ của xác suất 1. Rất hiếm khi– very unlikely – xác
Ví dụ về các mức độ của hậu quả 1. Không đáng kể - insignificant
suất 1/1.000.000
2. Hiếm khi - unlikely - xác suất
1/100.000
không gây chấn thương 2. Nhẹ - minor cần sơ cứu 3. Vừa – moderate cần điều trị/nghỉ
3. Ít có khả năng – fairly unlikely- xác
ngơi từ 1-3 ngày
suất 1/10.000
4. Nặng- major cần điều trị/nghỉ
4. Có khả năng - likely- xác suất
ngơi từ 3 ngày trở lên
1/1000
5. Nghiêm trọng- catastropic tử
5. Rất có khả năng – very likely- xác
vong
suất 1/100
5
Khái niệm
Ví dụ: nguy cơ tiêu chảy của việc ăn nem chua bị nhiễm Salmonella của những người uống bia hơi Hải xồm 1 lần /tuần, với mức tiêu thụ 2 nem/lần, là 3x10-4
• Xác định Mối nguy, Nguy cơ, phơi nhiễm, hậu quả…
• Giải thích ý nghĩa của con số 3x10-4
Phân tích nguy cơ
• Phân tích nguy cơ là một quá trình nhằm xác định các mối nguy, xác lập các ảnh hưởng đối với sức khoẻ, tìm các biện pháp ngăn ngừa, kiểm soát và giảm thiểu nguy cơ, thông báo thông tin nhằm phòng tránh nguy cơ, phân loại các nguy cơ.
• Đánh giá nguy cơ: Có vấn đề gì
không? Vấn đề có lớn và quan trọng không?
Đánh giá nguy cơ
Quản lí nguy cơ (Ra quyết định)
• Risk management: Làm thế nào để giảm thiểu
Truyền thông Nguy cơ
phòng tránh nguy cơ?
• Truyền thông nguy cơ: thông báo/trao đổi nguy cơ
với các nhà quản lý nguy cơ, các tác nhân khác, cộng đồng
Nguồn: Codex (1999)
Đánh giá nguy cơ: công cụ quản lý ATTP với sự không chắc chắn
Đánh giá nguy cơ
ệ
ố ị 1. Xác đ nh m i nguy ạ ế ố có h i (Li u có y u t
hay không?).
ượ
3. Đánh giá ph i ơ nhi m ễ (M c đ ph i ơ ứ ộ ễ nhi m, l ng ăn vào) .
ả ố
ề ượ
m i nguy 2. Mô t ẽ ng nào s (Li u l ề ấ gây nên v n đ ?)
ớ
ả nguy c 4. Mô t ưở ng – T l h
ả ạ ơ (Ph m vi nh ỷ ệ ắ m c m i)
T r u y ề n t h ô n g n g u y c ơ
ả
ơ
Qu n lý nguy c
Khung phân tích nguy cơ của OIE
ố
ị
ả
ơ
Xác đ nh m i nguy
Đánh giá nguy cơ
Qu n lý nguy c
ề
ơ
Truy n thông nguy c
1) Đánh giá nguy cơ
Đánh giá nguy cơ
ệ
ố ị 1. Xác đ nh m i nguy ạ ế ố có h i (Li u có y u t
hay không?).
ượ
3. Đánh giá ph i ơ ơ ứ ộ nhi m ễ (M c đ ph i ễ ng ăn vào) nhi m, l .
ả ố
ề ượ
m i nguy 2. Mô t ẽ ng nào s (Li u l ề ấ gây nên v n đ ?)
ớ
ả 4. Mô t nguy c ưở ng – T l h
ơ (Ph m vi nh ả ạ ỷ ệ ắ m c m i)
Là một quy trình và phương pháp nhằm ước lượng những tác động tiềm tàng của việc phơi nhiễm với một mối nguy vi sinh lên một cộng đồng cụ thể dưới một số điều kiện và trong một khoảng thời gian xác định.
1) Đánh giá nguy cơ
1. XÁC ĐỊNH MỐI NGUY (Hazard Identification):
- Mục đích: Loại mối nguy vi sinh nào? Tên là gì? Loại thực phẩm liên quan? Ảnh hưởng tới SK như thế nào?
- Nội dung xác định:
Tác nhân VSV: xác định loại VSV hoặc Độc tố trong các loại thực phẩm
có thể ảnh hưởng đến SK.
- Biện pháp thực hiện:
Giám sát mối nguy: Giả thiết mối nguy có trong loại TP/lấy mẫu TP đo
́/kiểm nghiệm/phân tích (có/không? nếu có thì mức độ?).
Nghiên cứu xác định các mối nguy có thể có trong loại TP nào đó làm
ảnh hưởng đến SK người tiêu dùng.
1) Đánh giá nguy cơ
2. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MỐI NGUY (Hazard Characterization): • Mục đích: Mối nguy đó ở trong loại TP nào? Tác động đến SK thế nào? Liều gây độc? Con đường nhiễm vào TP? (Đánh giá tác động có hại về chất hoặc lượng của tác nhân có trong TP).
• Nội dung thực hiện:
•
+ Tác nhân sinh học: Liều – đáp ứng, cơ chế gây bệnh, biểu hiện của ảnh hưởng với SK người, + Con đường gây ô nhiễm TP (trong quá trình SX, CB, KD, bảo quản, tiêu dùng). Biện pháp thực hiện:
+ Dựa vào tài liệu khoa học, các nghiên cứu đã có. + Các nghiên cứu liều đáp ứng (người, động vật) + Các nghiên cứu chuỗi giá trị để biết đường gây ô nhiễm TP
Đánh giá phơi nhiễm
Xác suất lây nhiễm (P)
Pf
Pp
Pr
Trang trại
Lò mổ
Bếp ăn
Chợ (siêu thị)
Nguy cơ nhiễm Salmonella
Nf
Np
Nr
Số lượng vi sinh vật lây nhiễm(N)
Đánh giá phơi nhiễm
Quy trình sản xuất và tiêu dùng thịt lợn từ trang trại đến bàn ăn (Microbiological Risk Assessment Series No2-2002, No7-2008)
14
ng
Các ườ đ ph i ơ nhi m ễ chính
15
1) Đánh giá nguy cơ
3. Đánh giá phơi nhiễm (Exposure Assessment): • Mục đích: Đo lường mức độ phơi nhiễm của người tiêu dùng với mối nguy đó. Dự đoán mức độ phơi nhiễm (Đối tượng nào? Số lượng người chịu tác động với mối nguy đó?)
• Nội dung:
+ Tác nhân SH: Dựa vào khả năng ô nhiễm TP do tác nhân Các thông tin về chế độ ăn (Loại TP/Số lượng TP/Phong tục/tập quán ăn) của đối tượng Xác định: Đối tượng và Dân số có nguy cơ. + Phân tích định lượng hoặc định tính hoặc ước lượng hàm lượng vi sinh trong TP.
• Biện pháp thực hiện:
+ Thiết kế các nghiên cứu để thu thập các thông tin ô nhiễm, tiêu thụ, thời gian...
.
1) Đánh giá nguy cơ
4. Mô tả nguy cơ (Risk Characterization): • Mục tiêu: tổng hợp các thông tin đã thu được trong các bước trước để ước tính thực tế các nguy cơ cho một nhóm dân số đã xác định. Ước tính xác suất mắc phải nguy cơ gắn với một tác nhân gây bệnh nào đó có trong thực phẩm trên nhóm dân số được nghiên cứu. Quá trình mô tả nguy cơ là quá trình
• Nội dung:
+ Tác nhân SH: mô tả các trường hợp mối nguy ô nhiễm thực phẩm có khả năng gây hại cho sức khoẻ (lấy mẫu KN mối nguy/xác định giới hạn cho phép về VSV trong mỗi loại TP...).
• Biện pháp:
+ Ước tần suất mắc phải gắn với mối nguy + Áp dụng phương pháp trung bình (deterministic) hoặc xác suất (stochastic)
Kiểu đánh giá nguy cơ
Định tính
Bậc
Bán định lượng
Điểm số
Điểm
Trung bình
Định lượng
Khoảng
Xác suất
Mô hình Monte Carlo
ả
ậ Ma tr n mô t
ơ ị nguy c đ nh tính
ả ả ủ ự ệ ậ H u qu c a s ki n
V aừ
Nhẹ
ấ ầ R t tr m tr ngọ
Tr m ầ tr ngọ
Không đáng kể
ẩ Kh năng x y ra ự ệ s ki n
ắ ầ E E E H H
ấ ư ắ G n nh ch n ch n ả E E H H M
E E H M L
R t có kh năng Có thể ả Ít kh năng E H M L L
19
ế Hi m khi H H M L L
Nguy cơ nhiễm Salmonella trong một lần ăn thịt lợn
0,02
Risk of Full scenario 1,54
5,0%
90,0%
5,0%
1,0
i
0,8
Nguy cơ nhiễm Risk of Full scenario
m ễ h n ơ c
0,6
0,4
0,35
Minimum Maximum Mean Std Dev Values
0,0000 0,00654 0,000490 0,000548 10000
y u g n a r y ả x
0,2
t ấ u s c á X
0,0
0
1
2
3
4
5
6
7
1
9 4
,
0
×10-3 Values in Thousandths
Nguy cơ nhiễm
Monte Carlo Simulation using @ Risk
4. Mô tả nguy cơ (Risk Characterization) + Áp dụng phương pháp trung bình (deterministic – point estimates) hoặc xác suất (stochastic)
2. QUẢN LÝ NGUY CƠ (Risk management)
1. Xác định các hoạt động quản lý NC sơ bộ
2. Mô tả và lựa chọn các hoạt động quản lý NC
3. Thực hiện quyết định quản lý NC đã lựa chọn
Quản lý nguy cơ: - Là quá trình cân đối các phương án, chính sách theo “Kết quả Đánh giá NC” “Lựa chọn các biện pháp” “Triển khai các biện pháp kiểm soát ATTP” trên cơ sở khoa học. - Và có tính đến “Các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và các yếu tố khác”.
4. Giám sát và đánh giá lại
Tác động đến kinh tế do dịch bệnh
•
•
TRUYỀN THÔNG NGUY CƠ (Risk Communication) Là sự trao đổi thông tin và ý kiến giữa những người “Đánh giá NC”, người “Quản lý NC”, người “Tiêu dùng” và các “Đối tác quan tâm khác” về các NC và các yếu tố liên quan đến NC và biện pháp QLNC. Ai sẽ được thông báo: 1. Các tổ chức quốc tế: Codex, FAO, WTO, WHO; 2. Các cơ quan chức năng và chính phủ; 3. Các ngành công nghiệp liên quan; 4. Người tiêu dùng và Hội người tiêu dùng; 5. Các tổ chức nghiên cứu và Viện hàn lâm; 6. Các cơ quan truyền thông đại chúng.
• Nội dung thông báo: “Các thông tin và các ý kiến liên quan đến NC và các
yếu tố NC liên quan” Ví dụ: Vụ dịch về bò điên ở một số nước Châu Âu; Cúm gà ở Hồng Kông, Thực phẩm của Bỉ bị nhiễm Dioxin,...
TÓM TẮT BÀI HỌC
• Các khái niệm: mối nguy, nguy cơ, phơi nhiễm …
• Các khung phân tích nguy cơ của CODEX và OIE
• Các cấu phần của đánh giá nguy cơ và ý nghĩa
• Đánh giá nguy cơ: khoa học, nhiều bất định
• Đánh giá nguy cơ: liên ngành, trao đổi thông tin
Đánh giá phơi nhiễm
Mục tiêu bài học
• Trình bày được khái niệm về phơi nhiễm và đánh
giá phơi nhiễm
• Mô tả được các đường phơi nhiễm của các vi sinh
vật gây bệnh
• Giới thiệu được mối liên quan giữa liều và phơi
nhiễm
• Mô tả một số phương pháp phân tích vi sinh vật và
mô hình hóa
• Áp dụng để đánh giá phơi nhiễm cụ thể của 1 trường
hợp phơi nhiễm với thực phẩm
Sau khi học xong bài này, học viên cần:
Đánh giá nguy cơ
ệ
ố ị 1. Xác đ nh m i nguy ạ ế ố có h i (Li u có y u t
hay không?).
ượ
3. Đánh giá ph i ơ ơ ứ ộ nhi m ễ (M c đ ph i ễ ng ăn vào) nhi m, l .
ả ố
ề ượ
m i nguy 2. Mô t ẽ ng nào s (Li u l ề ấ gây nên v n đ ?)
ớ
ả 4. Mô t nguy c ưở ng – T l h
ơ (Ph m vi nh ả ạ ỷ ệ ắ m c m i)
T r u y ề n t h ô n g n g u y c ơ
ả
ơ
Qu n lý nguy c
Định nghĩa phơi nhiễm
• Phơi nhiễm: điều kiện/tình huống khi một chất tiếp xúc với ranh giới bên ngoài cơ thể.
• ĐGPN xác định lượng sinh vật
tương ứng với 1 lần phơi nhiễm (liều) hoặc tổng số sinh vật tiêu thụ của nhiều lần phơi nhiễm.
Mục đích của đánh giá phơi nhiễm
Đánh giá định lượng hoặc định tính khả năng cơ thể hấp thụ sinh vật do tiếp xúc trong môi trường Mô tả bản chất (các đường phơi nhiễm), mức độ và thời gian phơi nhiễm của các nhóm đối tượng khác nhau trong cộng đồng.
Ước lượng liều được hấp thụ vào bên trong cơ
thể do hậu quả của phơi nhiễm
Các đường phơi nhiễm Quá trình mối nguy đi từ nơi phát thải đến tiếp xúc với cơ thể
con người hay sinh vật.
Gồm 5 yếu tố:
Nguồn ô nhiễm (nhà tiêu, bệnh viện, cống nước thải, phân
bùn, vv.)
Môi trường trung gian (không khí, đất, nước, thức ăn) Điểm phơi nhiễm (ở nhà, hoạt động nghề nghiệp, ở trường,
trên xe…)
32
Cá thể, quần thể đích Cách thức phơi nhiễm (route of exposure - ăn uống, hít
thở, qua da, mắt)
Các đường phơi nhiễm (theo Rose, 2010)
Các đường lây truyền phân miệng ở nhà (Haas 1999)
34
Định lượng liều phơi nhiễm
• Hai yếu tố:
– i) nồng độ trong thực phẩm – ii) lượng tiêu thụ
= nồng độ, m = lượng tiêu thụ/1
• d = (cid:0) *m • D (dose) = liều, (cid:0) lần phơi nhiễm.
• Nếu đa phơi nhiễm từ 1 lần Tính tổng • Nếu đa phơi nhiễm từ nhiều lần theo thời gian
(tháng, năm) dùng công thức P(inf) theo năm (xem bài mô tả nguy cơ).
Tập tính
Nồng độ ban đầu
Chế biến
Nấu nướng của người tiêu thụ
VSV phát triển, sống sót và/hoặc kích hoạt, bất hoạt
Vận chuyển, bảo quản
Tỷ lệ nhiễm và nồng độ nhiễm của thức ăn lúc ăn
Đặc điểm tiêu thụ thức ăn của cộng đồng
Tấn suất và cấp độ đáp ứng
Phương pháp ĐGPN
• Đo trực tiếp (đo nồng độ phơi nhiễm và thời gian tiếp xúc, phỏng vấn, kết hợp thông tin từ lượng giá nồng độ phơi nhiễm và ước lượng thời gian phơi nhiễm vv.)
• Mô hình hóa (modeling)
Thu thập và phân tích số liệu
• Mẫu tiêu thụ (ăn):
– Tỉ lệ nhiễm, nồng độ nhiễm – Phân bố của nồng độ
• Hình thức tiêu thụ:
– Tần suất tiêu thụ (số lần tiêu thụ) – Lượng ăn vào
• Cần thiết phải đo ở hộ gia đình
Một số phương pháp phân tích vi sinh cơ bản trong ĐGNC vi sinh
Một số phương pháp phân tích vi sinh
• Không có phương pháp nào hiệu quả phân tích được 100%
• VSV tồn tại dưới dạn cá thể và không tan, không nhất thiết phân bố dồng đều trong 1 môi trường nào đó (không khí, nước, đất)
• Hầu hết các phương pháp cần phải tập trung, tinh lọc, phân lập
• Phát hiện và định lượng (culture, microscopic, indirect)
• Xác định sự sống (viability) bằng nuôi cấy
Một số phương pháp phân tích vi sinh
• Nuôi cấy: tế tào (vi khuẩn, protozoa) phát triển trong môi trường dinh dưỡng; virus sinh trưởng trong tế bào.
• CFU (Colony Forming Unit, vi khuẩn) for bacteria.
• PFU (Plaque Forming Unit, viruses)
• Đếm dưới kính hiển vi (Cysts của Giardia, oocysts của Cryptosporidium)
• Phân tích gián tiếp (protein, ADN, hoạt tính)
• Định lượng: đếm thực sự (eg. Số lượng tế bào, colonies, plaques, số lượng gen)
Phân tích định tính, chỉ với những loài đã có liều-đáp ứng (vi rút, vi khuẩn, vi sinh vật đơn bào, kí sinh trùng đa bào)
Đặc hiệu
Nhạy cảm
Giá
Tốc độ
Mục tiêu phân tích
Nhiều chỉ tiêu 1 lúc
Số lương đưa vào
Thể tích mẫu nước cần lấy
Màng lọc, nuôi cấy
Khuẩn lạc màu xanh của Enterococci
Phân tích KST đơn bào (protozoa)
Lắng đọng, tập trung IMS (immunomagnetic seperation)
Phân tích đơn bào (protozoa)
h
n tí c
â
h
o p
h
c c
ợ
ư
g đ
n
ụ
g
n
p d n ợ
K
g á h l ư
ô h đ ị n
Real-time PRC: Phương pháp Taqman probe
Mô hình hóa (modeling)
• Các bước trong dây chuyền chuẩn bị thức ăn
và
– Phân bố của nồng độ – Tần suất tiêu thụ và lượng thức ăn
• Thời gian lưu giữ và nhiệt độ • Thời gian nấu và nhiệt độ
• Nhiều thông tin cần thiết phải thu thập, đôi khi
không dễ, cần phải có mô hình dự đoán.
– Ở các bước bảo quản và tiêu thụ:
Quá trình mô hình hóa: xác suất và số lượng VSV
Đánh giá phơi nhiễm
Xác suất lây nhiễm (P)
Pf
Pp
Pr
Trang trại
Lò mổ
Bếp ăn
Chợ (siêu thị)
Nguy cơ nhiễm Salmonella
Nf
Np
Nr
Số lượng vi sinh vật lây nhiễm(N)
Đánh giá phơi nhiễm
Quy trình sản xuất và tiêu dùng thịt lợn từ trang trại đến bàn ăn (Microbiological Risk Assessment Series No2-2002, No7-2008)
51
Phát triển của vi sinh vật
• Dưới điều kiện thuận lợi, vi khuẩn cứ nhân đôi liên tục trong một khoảng thời gian nhất định: : 1, 2, 4, 8, vv hoặc 20, 21, 22, 23 ... 2n (n = số thế hệ): phát triển hàm số mũ.
• Phát triển hàm số mũ chỉ là một phần của chu kì của vi khuẩn nhưng không đại diện cho sự phát triển bình thường của vi khuẩn trong tự nhiên
Khó khăn trong thu thập số liệu
• Thu thập số liệu
– Nồng độ VSV trong thức ăn sống – Biến đổi của VSV trong chuỗi thức ăn
– Thói quen tiêu thụ
• Số liệu từ bài báo khoa học • Số liệu từ công nghiệp thực phẩm
• Dự đoán vi sinh • Từ trang trại đến bàn ăn
Số liệu tiêu thụ
• Ví dụ về điều tra quốc gia (dinh dưỡng)
– Thức ăn tiêu thụ bởi cá thể ở các độ tuổi
khác nhau
– Hộ gia đình ghi lại những gì họ mua hàng
tuần
– Thống kê thực phẩm mua ở các cửa hàng
bán lẻ
Một số giá trị dùng trong ĐGPN: dùng các số liệu ở tài liệu tham khảo
Đường phơi nhiễm
Tỉ lệ tiếp xúc
Tần suất phơi nhiễm
Uống nước hàng ngày
1.4 L/ngày
365 ngày/năm
Uống nước bề mặt khi bơi
50 mL/h
Tùy hoàn cảnh
Trẻ con ăn đất
Tùy hoàn cảnh
200 mg/ngày (dưới 6 tuổi)
Hít thở
365 ngày/năm
20m3/ngày (người lớn, 15m3/ngày (trẻ em)
Hít nước khi tắm
0.07m3/ 1 lần tắm
365 ngày/năm
Ăn cá
0.113 kg/ bữa ăn
48 bữa/năm
Source: from Covello and Merkhofer (1993)
Một số giá trị dùng trong ĐGPN
Hoạt động
Mức độ tiếp xúc
Thể tích lấy vào
Ngập cả người 100ml nuốt/lần
(cid:0) Bơi, trẻ em chơi trong nước, rửa người
Tài liệu tham khảo (cid:0) (DWAF 1996; Genthe and Rodda 1999; Haas 1999; WHO 2003)
Trung bình
50ml nuốt/lần
(cid:0) (Medema 2001)
10ml nuốt/lần
Những thứ khác
(cid:0) Ngập người khi trượt nước, lướt ván, chơi thuyền (cid:0) Giặt giũ, đánh bắt cá, nuốt nước khi tưới cây, làm vườn
(cid:0) (Genthe and Rodda 1999; Medema 2001)
Bài tập
theo thường quy xử lí nước.
Nồng độ Campylobacter jeujuni trong nước trước xử lí do nhiễm phân là 150/lít. Xử lí loại trừ được 99 %. Giả sử 1 người uống trực tiếp 2 lít/ ngày đã xử lí.
Phân tích 10 mẫu nước từ nhà máy này chúng ta có kết quả lần lượt là: 10,
3, 5, 1, 0, 4, 2 , 0 , 0 , 5.
1) Anh /chị hãy tính liều C. jeujuni cho mỗi lần phơi nhiễm. 2) Tìm phân bố cho nồng độ C. jeujuni bằng cách dùng @Risk.
Bài tập 1: Nước uống (làm cả lớp) Một nhà máy nước xử lí nước bề mặt (sông, hồ) để cung cấp nước uống
Gợi ý
1. Nồng độ của C. jeujuni trong nước máy là 150 vi khuẩn/lít × 0,01 = 1,5 vi khuẩn/lít. Một người tiêu thụ 2 lít/ngày ta có 1,5 vi khuẩn/lít × 2 lít = 3 C. jeujuni. Vậy liều của C. jeujuni cho 1 lần phơi nhiễm là 3 vi khuẩn/lần phơi nhiễm.
10/16/15
58
2. Đối với hàm phân bố của liều, ta dùng phần mềm @Risk để tìm hàm phân bố. Thông thường hàm phân bố là phân bố Poisson hoặc phân bố nhị thức âm. Hai phân bố trên có nghĩa là giá trị nhỏ nhất là 0 và giá trị lớn nhất là dương vô cùng.
Tóm tắt
• ĐGPN có thể dùng để đánh giá các phơi nhiễm hiện tại, trong quá khứ và
cả tương lai.
• ĐGPN mô tả đặc tính và kích cỡ của các quần thể khác nhau cùng phơi nhiễm đối với tác nhân gây bệnh cũng như cường độ và thời gian phơi nhiễm.
• ĐGPN xác định mức độ mà một người tiếp xúc với mối nguy và ước lượng
cường độ của liều được hấp thụ.
• Các thông số được xem xét trong ĐGPN: thời gian phơi nhiễm, các đường phơi nhiễm, đặc tính của mối nguy trong môi trường và các đặc điểm của quần thể bị phơi nhiễm.
• Một yếu tố quan trọng nữa trong ĐGPN là nồng độ của yếu tố nguy hại
trong môi trường quan tâm.
• Thông tin thu được bằng các phương pháp đo trực tiếp hoặc ngoại suy.
10/16/15
59
Tài liệu tham khảo
• Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Việt Hùng, Trần Thị Tuyết Hạnh và cộng sự 2011, Đánh giá nguy cơ vi sinh vật trong thực phẩm tại Việt Nam, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
•
Australian enHealth Council 2013, Environmental Health Risk Assessment: Guidelines for Assessing Human Health Risks from Environmental Hazards, Department of Health and Ageing, Canberra.
10/16/15
60