PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU

VI SINH CƠ BẢN CỦA THỰC PHẨM

1. ĐỊNH LƯỢNG VSV B ẰNG PH ƯƠNG PHÁP ĐẾM

SỐ KHUẨN LẠC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐẶC

- Đối với vsv đơn bào, ta có thể xem mỗi khuẩn lạc là kết

quả của sự phát triển từ một tế bào ban đầu

- Ưu điểm: định lượng được tế bào sống

- Nhược điểm: tốn nhiều thời gian, nhân lực

Lê Minh Tâm - 2007

55

Pha loãng: ti ến hành pha loãng m ẫu với các độ pha loãng khác nhau: 10-1, 10-2, 10-3 ...

Tính kết quả:

v Chú ý: ch ọn tất cả các h ộp petri có s ố khu ẩn lạc dao

động trong khoảng 25-250.

Trường hợp 1: chỉ có 1 hộp petri có số khuẩn lạc dao động

trong kho ảng 25-250 (t ất cả các h ộp petri còn l ại có s ố

2

khuẩn lạc dao động nằm ngoài khoảng trên)

=

Công thức tính:

N

+ C C 1 d 2

Trong đó:

N – s ố khu ẩn lạc có trong 1mL m ẫu huy ền phù ban

đầu

C1,C2 – số khuẩn lạc đếm được trên 2 h ộp petri ở độ

pha loãng đã chọn

d – hệ số pha loãng mẫu

Ví dụ: tính số khuẩn lạc có trong 1mL m ẫu ban đầu, biết

Lê Minh Tâm - 2007

56

số liệu thí nghiệm như sau:

Số khuẩn lạc đếm được

Hệ số pha loãng

Hộp petri 1 Hộp petri 2

10-1 40 20

10-2 6 3

Đáp số: 3.102 khuẩn lạc/mL

Trường hợp 2: chỉ có 1 độ pha loãng v ới 2 hộp petri có s ố

khuẩn lạc dao động từ 25-250 (tất cả các hộp petri khác có

số khuẩn lạc nằm ngoài khoảng trên)

Công thức tính: tương tự như trên

Ví dụ: tính số khuẩn lạc có trong 1mL m ẫu ban đầu, biết

số liệu thí nghiệm như sau:

Số khuẩn lạc đếm được

Hệ số pha loãng

Hộp petri 1 Hộp petri 2

10-3 > 250 > 250

10-4 150 120

10-5 15 10

Đáp số: ~1,4.106 khuẩn lạc/mL

Trường hợp 3: ở hai độ pha loãng liên ti ếp, các hộp petri

có số khu ẩn lạc dao động từ 25-250. Khi đó, ta ph ải tính

kết quả cho từng độ pha loãng.

3.1 Nếu kết quả thu được ở 2 độ pha loãng liên ti ếp chênh

Lê Minh Tâm - 2007

57

lệch nhau 2 lần hoặc nhỏ hơn, ta tính như sau:

C

=

N

)

+ (0,1. nn d 1

2

(cid:229)

Trong đó:

N – số khuẩn lạc có trong 1mL mẫu huyền phù ban đầu

C – số khuẩn lạc đếm được trên các hộp petri đã chọn

n1,n2 – số hộp petri ở hai độ pha loãng liên tiếp đã chọn

d – hệ số pha loãng mẫu

Ví dụ: - Ở độ pha loãng 10 -2, số khuẩn lạc đếm được trên 2 hộp

petri là 151 và 215. Suy ra, s ố khuẩn lạc trong 1mL m ẫu

4

ban đầu là:

=

khuẩn lạc/mL

1,8.10

+ 151215 2.10- 2

- Ở độ pha loãng 10 -3, số khuẩn lạc đếm được trên 2 hộp

petri là 25 và 31. Suy ra, s ố khuẩn lạc trong 1mL mẫu ban

4

đầu là:

=

2,8.10

3

khuẩn lạc/mL

+ 2531 2.10-

- Vì chênh lệch giữa 1,8.104 và 2,8.10 4 không lớn hơn hai

4

lần, nên kết quả cuối cùng như sau:

=

=

N

1,9.10

2

-

khuẩn lạc/mL

+ ++ 1512152531 + (20,1.2).10

Lê Minh Tâm - 2007

58

3.2 Nếu kết quả thu được ở 2 độ pha loãng liên ti ếp chênh

lệch nhau lớn hơn 2 lần: sử dụng độ pha loãng nhỏ hơn để

tính kết quả:

Ví dụ: - Ở độ pha loãng 10 -2, số khuẩn lạc đếm được trên 2 hộp

petri là 180 và 250. Suy ra, s ố khuẩn lạc trong 1mL m ẫu

4

ban đầu là:

=

2,2.10

khuẩn lạc/mL

+ 180250 2.10- 2

- Ở độ pha loãng 10 -3, số khuẩn lạc đếm được trên 2 hộp

petri là 60 và 75. Suy ra, s ố khuẩn lạc trong 1mL mẫu ban

4

=

6,8.10

đầu là:

khuẩn lạc/mL

3

+ 6075 2.10-

Vì chênh lệch giữa 2,2.104 và 6,8.104 lớn hơn 2 lần, nên ta sẽ sử dụng độ pha loãng nhỏ hơn 10-2 để tính kết quả. Số khuẩn lạc có trong 1mL mẫu ban đầu sẽ là 2,2.104

Trường hợp 4: tất cả các hộp petri đều có số khuẩn lạc nhỏ

hơn 25. Khi đó, ta s ẽ ch ọn hệ số pha loãng th ấp nh ất để

tính kết quả:

Lê Minh Tâm - 2007

59

Ví dụ: kết quả thí nghiệm thu được như sau:

Số khuẩn lạc đếm được

Hệ số pha loãng

Hộp petri 1 Hộp petri 2

10-1 20 15

10-2 3 2

Chọn hệ số pha loãng th ấp nh ất là 10 -1. Số khu ẩn lạc có

trong 1mL mẫu ban đầu là:

2

-

=

N

1,8.10

1

-

;

khuẩn lạc/mL

+ 2015 2.10

Trường hợp 5: tất cả các hộp petri đều có số khuẩn lạc lớn

hơn 250. Khi đó, ta s ẽ ch ọn hệ số pha loãng cao nh ất để

tính kết quả:

Số khuẩn lạc đếm được

Hệ số pha loãng

Hộp petri 1 Hộp petri 2

10-4 2550 2800

10-5 260 300

7

=

=

N

2,8.10

Chọn hệ số pha loãng th ấp nh ất là 10 -5. Số khu ẩn lạc có

-

khuẩn lạc/mL

trong 1mL mẫu ban đầu là: + 260300 5 2.10

Trường hợp 6: không có khuẩn lạc nào mọc trên tất cả các

) hộp petri. Khi đó, ta s ẽ ghi k ết qu ả là có ít h ơn (1x 1 d

Lê Minh Tâm - 2007

60

khuẩn lạc. Trong đó, d là hệ số pha loãng thấp nhất.

Ví dụ: hệ số pha loãng m ẫu lần lượt là 10 -3, 10 -5 và 10 -7.

Sau khi nuôi c ấy không th ấy có khu ẩn lạc nào phát tri ển trên tất cả các hộp petri. Ta ghi k ết quả như sau: < 1.10 -3

khuẩn lạc trong 1mL mẫu ban đầu.

2. TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ TRONG TP

- Đánh giá khái quát v ề tình tr ạng vệ sinh c ủa th ực

phẩm, dự đoán thời gian bảo quản của sản phẩm.

- Tổng số VK hi ếu khí cho phép có m ặt trong sản phẩm có thể thay đổi, cao nhất là 5.104 khuẩn lạc/g sản phẩm.

- Sử dụng môi trường thạch tryptone glucose:

Tryptone : 5g

Chất chiết nấm men : 2,5g

Glucose : 1g

Thạch : 15-20g

Nước cất (định mức) : 1L

pH cuối : 7,0 – 0,2

Tiệt trùng môi trường ở 1210C trong thời gian 15 phút

- Cách thực hiện:

• Chuẩn bị mẫu: lấy 25g m ẫu rồi cho vào bình xay

vô khuẩn. Cho ti ếp vào bình xay 225mL n ước peptone và

Lê Minh Tâm - 2007

61

xay nhuyễn mẫu. Ta sẽ thu được dd huy ền phù có độ pha

loãng là 10 -1. Sử dụng nước peptone để tiếp tục pha loãng mẫu với các hệ số pha loãng là 10-2, 10-3 …

• Cấy mẫu: mẫu thực phẩm được nuôi cấy với ba độ

pha loãng khác nhau, s ử dụng 2 hộp petri cho m ỗi độ pha

loãng.

• Nuôi cấy: mẫu được giữ trong điều kiện hiếu khí ở

nhiệt độ 300C-350C trong thời gian từ 48-72g.

- Tính kết qu ả: tương tự nh ư ph ương pháp định lượng

vi sinh vật trên môi trường đặc.

3. TỔNG SỐ NẤM MEN VÀ NẤM SỢI TRONG TP

- Tiến hành tương tự như phương pháp xác định tổng vi

khuẩn hiếu khí trong thực phẩm.

- Sử dụng môi trường thách nấm men và nấm sợi (Yeast

and mould agar). Thành phần như sau:

Chất chiết nấm men : 3g

Chất chiết malt : 3g

Peptone : 5g

Dextrose : 10g

Thạch : 20g

Nước cất : 1L

pH cuối : 6,2 – 0,2

Lê Minh Tâm - 2007

62

Tiệt trùng môi trường ở 1210C trong thời gian 15 phút

4. SỐ BÀO TỬ TRONG GIA VỊ THỰC PHẨM

- Có 2 gi ống bào t ử th ường gặp trong công ngh ệ th ực

phẩm là Bacillus và Clostridium. Các loài thu ộc gi ống

Bacillus thu ộc nhóm hi ếu khí b ắt bu ộc ho ặc kỵ khí tùy

tiện; còn các loài thu ộc giống Clostridium thu ộc nhóm kỵ

khí bắt buộc.

- Chúng ta xác định số bào tử trong gia vị thực phẩm, ví

dụ như tiêu đen.

- Phương pháp thực hiện:

• Chuẩn bị mẫu: cân 1g tiêu đen cho vào erlen ch ứa 99mL peptone. Đặt erlen vào b ể điều nhi ệt ở 80 0C trong

thời gian 30 phút. Tr ộn th ật đều mẫu và ti ến hành pha

loãng.

• Cấy mẫu: dùng ph ương pháp c ấy mẫu trên môi

trường thạch trong hộp petri.

• Nuôi cấy: đặt các hộp petri vào t ủ ấm, nuôi kỵ khí.

Nuôi ở 350C trong 48-72g.

- Tính kết qu ả: tương tự nh ư ph ương pháp định lượng

Lê Minh Tâm - 2007

63

vi sinh vật trên môi trường đặc.

VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

1. KIỂM TRA VI SINH NGUỒN NƯỚC SẢN XUẤT

- Trong thực tế sản xuất, nhà máy th ường dựa vào 2 ch ỉ

tiêu cơ bản sau đây:

• Tổng số vi khuẩn hiếu khí • Tổng số Coliform và Coliform phân • Dùng E. coli làm vi sinh vật chỉ thị

- Một số khái niệm cơ bản:

• Coliform là trên g ọi chung để ch ỉ một nhóm vi

khuẩn G(-) thuộc họ Enterobacteriaceae.

• Có những vi khuẩn thuộc nhóm Coliform không có

nguồn gốc từ phân

• Điểm khác bi ệt gi ữa nhóm Coliform có ngu ồn gốc

từ phân là chúng có thể sinh trưởng ở nhiệt độ 440C.

- Môi tr ường sử dụng: Desoxycholate, Mac Conkey,

Violet Red Bile Agar (VRBA)

Chú ý: ki ểm tra E. coli bằng các th ử nghiệm sinh hóa

(kiểm tra Indol-d ương tính, Methyl red-d ương tính,

Lê Minh Tâm - 2007

64

Voges-Proskauer-âm tính, citrate-âm tính)

2. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NHI ỄM VI SINH V ẬT CỦA

KHÔNG KHÍ TRONG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT

- Sử dụng ph ương pháp đếm khu ẩn lạc trên h ộp petri

chứa môi trường thạch

- Lấy mẫu không khí:

• Phương pháp truy ền thống: đặt các h ộp petri trên

tại một vài v ị trí trong phân x ưởng. Tại mỗi vị trí trong

phân xưởng, sử dụng 2 h ộp petri ch ứa môi tr ường th ạch

tryptone glucose và 2 h ộp petri ch ứa môi tr ường th ạch

nấm men, nấm mốc. Thời gian mở nắp hộp để cấy vsv có

thể kéo dài đến 1g.

• Dùng membrane để vi lọc không

khí: lọc không khí b ằng membrane;

sau đó, đặt membrane vào hộp petri vô

khuẩn. Ti ến hành t ương tự nh ư

phương pháp truyền thống.

- Nuôi cấy: đối với các hộp petri chứa môi trường thạch tryptone glucose, nuôi ở 370C trong thời

Lê Minh Tâm - 2007

65

gian 24g; hộp petri ch ứa môi tr ường thạch nấm men nấm mốc được nuôi ở 300C trong 48g.

3. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NHIỄM VSV CỦA THIẾT BỊ

- Kiểm tra: các thi ết bị ch ế bi ến, thi ết bị ch ứa nguyên

liệu, bán thành ph ẩm, thành ph ẩm (nguyên li ệu hoặc sản

phẩm đã bị nhiễm vi sinh vật).

rửa bằng - Quy trình vệ sinh: rửa thiết bị bằng nước fi

rửa bằng nước fi rửa bằng dung dịch hóa chất (soude) fi

có chứa chất diệt khuẩn fi rửa lại bằng nước sạch

- Thường kiểm tra chỉ tiêu: tổng số vi khuẩn hiếu khí

- Lấy mẫu:

Lê Minh Tâm - 2007

66

• Sử dụng nước rửa thiết bị gieo cấy • Sử dụng miếng gạt để lấy mẫu bề mặt