CHƯƠNG II
THUẾ VÀ KẾ TOÁN
THUẾ GTGT
1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT
2. Hướng dẫn kê khai thuế GTGT
3. Kế toán thuế GTGT
257
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT
258
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thuế GTGT
1. Khái niệm
Thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch
vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
259
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thuế GTGT
2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu gắn với hoạt động tiêu dùng →
có tính lũy thoái trong thực hiện công bằng xã hội
Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng
Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT
trong giá bán cho người tiêu dùng.
Là loại thuế có tính trung lập cao
Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi
lãnh thổ, đối tượng chịu thuế chủ yếu là người tiêu dùng trong phạm
vi lãnh thổ quốc gia
260
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thuế GTGT
2. Đặc điểm của thuế GTGT
VD: Giá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000)
Giá bán sợi 22 000 đ(20.000, Thuế GTGT 2.000 )
NM dệt bán vải 66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000)
-NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ 2.000 đ = 4000đ
NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 )
-NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 6.000 đ=3.000đ
TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ )
-TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ 9.000 đ = 1.000đ
Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở khâu
SX sợi nộp 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu may 3.000
đ,khâu thương mại 1.000 đ
261