
CHƯƠNG V
THUẾ VÀ KẾ TOÁN
THUẾ TNCN
1. Những vấn đề cơ bản và hướng dẫn kê khai
về thuế TNCN
2. Kế toán thuế TNCN
690

Khái niệm
•Thuế TNCN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập nhận được
của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định không phân biệt nguồn
gốc phát sinh thu nhập.
•Thuế thu nhập cá nhân thường được tính theo biểu thuế lũy tiến từng
phần do xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế TNCN là điều tiết thu
nhập của người có thu nhập cao, động viên sự đóng góp của những
người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình trong xã hội, thuế thu
nhập được đánh trên nguyên tắc lợi ích, công bằng và khả năng nộp
thuế.
•Thuế thu nhập cá nhân không bóp méogiá cả hàng hóa, dịch vụ. Thuế
thu nhập cá nhân không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng
hóa, dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hóa, dịch vụ.
691

I/ Người chịu thuế
- Cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và
ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập
- Cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại
Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập
692

I/ Người chịu thuế
•Cá nhân cư trú: đáp ứng một trong các điều kiện sau:
-Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên
-Có nơi ở thường xuyên tại VN:
+ Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật.
+ Có nhà thuê để ở tại VN theo quy định của pháp luật về nhà ở, với
thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế
693

I/ Người chịu thuế
Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy
định nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính
thuế mà cá nhân không chứng minh được là cá nhân cư trú của
nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
694