Trường Đại học Tài chính – Marketing Khoa Tài chính – Ngân hàng ---------------------

Giảng viên: PGS.TS Hồ Thủy Tiên

Nội dung

1. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng

SWAP

2. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng 2. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng

OPTION

3. Case study: Blades, Inc

2 PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017

1. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng swaps

Khái niệm hoán đổi ngoại hối

Là việc đồng thời mua vào và bán ra 1 đồng tiền nhất định, trong đó ngày 1 đồng tiền nhất định, trong đó ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 3

Spot – Forward swap

 Bao gồm 2 vế:

Vế giao ngay Vế giao ngay

Vế kỳ hạn Vế kỳ hạn

Mua (bán) ng.tệ

Bán (mua) ng.tệ

T0

T1

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 4

Ví dụ

Công ty XNK M cần 1 triệu USD để thanh toán

tiền nhập khẩu trong ngày hôm nay đồng thời

sẽ nhận đươc 1 triệu USD sau 3 tháng nữa.

a. Cty M mua giao ngay 1 triệu USD đồng thời a. Cty M mua giao ngay 1 triệu USD đồng thời

ký HĐ kỳ hạn bán số USD sẽ nhận.

b. Công ty M ký HĐ swap mua giao ngay – bán

kỳ hạn 3 tháng 1 triệu USD.

8/26/2017 5 PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM

Ví dụ

Trường hợp a được gọi

là hoán đổi ghép

(engineered swap)

Trường hợp b được gọi Trường hợp b được gọi

là hoán đổi đồng là hoán đổi đồng

nhất (pure swap)

Giao dịch hoán đổi ghép làm tăng chi phí

giao dịch (đó là spread)

8/26/2017 6 PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM

Tỷ giá giao ngay trong swap ?

Trong pure swap:

spot rate áp dụng trong vế giao ngay hay vế kỳ hạn là như nhau.

Có thể sử dụng tỷ giá giao ngay mua vào, tỷ giá giao ngay bán ra hay tỷ giá giao ngay trung bình.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 7

Tỷ giá giao ngay trong swap ?

Trong engineered swap:

Đây là 2 HĐ độc lập nên spot rate trong vế giao ngay và vế kỳ hạn là khác nhau.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 8

Tỷ giá giao ngay trong swap ?

Ví dụ 1: cho các thông số thị trường:

= 14.510 – 14.520

S(USD/VND) P(USD/VND) 3 tháng = 150 – 180 F(USD/VND) 3 tháng = 14.660 – 14.700

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 9

Luồng tiền phản ánh vị thế ngân hàng

Trường hợp mua spot 1 USD và bán forward 3 tháng 1 USD

Giao dich đồng nhất

Không đồng nhất

Giao ngay (mua)

-14.510

-14.520

-14.515

-14.510

Giao kỳ hạn (bán)

+14.690

+14.700

+14.695

+14.700

Thu nhập swap Thu nhập swap

+180 +180

+180 +180

+180 +180

+190 +190

Trường hợp bán spot 1 USD và mua forward 3 tháng 1 USD

Giao dịch đồng nhất

Không đồng nhất

Giao ngay (bán)

+14.510

+14.520

+14.515

+14.520

Giao kỳ hạn (mua)

-14.660

-14.670

-14.665

-14.660

Chi phí swap

-150

-150

-150

-140

Tỷ giá giao ngay trong swap ?

Ví dụ 2: cho các thông số thị trường:

= 14.510 – 14.520

S(USD/VND) P(USD/VND) 3 tháng = 180 – 150 F(USD/VND) 3 tháng = 14.330 – 14.370

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 11

Luồng tiền phản ánh vị thế ngân hàng

Trường hợp mua spot 1 USD và bán forward 3 tháng 1 USD

Giao dich đồng nhất

Không đồng nhất

Giao ngay (mua)

-14.510

-14.520

-14.515

-14.510

Giao kỳ hạn (bán)

+14.360

+14.370

+14.365

+14.370

Chi phí swap Chi phí swap

-150 -150

-150 -150

-150 -150

-140 -140

Trường hợp bán spot 1 USD và mua forward 3 tháng 1 USD

Giao dịch đồng nhất

Không đồng nhất

Giao ngay (bán)

+14.510

+14.520

+14.515

+14.520

Giao kỳ hạn (mua)

-14.330

-14.340

-14.335

-14.330

Thu nhập swap

+180

+180

+180

+190

Ứng dụng hợp đồng SWAP vào phòng ngừa rủi ro tỷ giá

Có 2 trường hợp:

- Dự kiến thu, chi ngoại tệ ban đầu bị kéo

dài (extension) dài (extension)

- Dự kiến thu chi ngoại tệ ban đầu kết

thúc sớm (early termination)

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 13

Fixed Forward Contract - Extension

 Example: The shipment is delayed by one month. On 25Feb 2014,

ABC requests the bank to extend the forward contract for one month.

 Solution:

Forward contracts in this case can be extended by FX swaps as follow:

 Book the opposite deal at the current spot

 Set up a new one month forward contract by using the current spot

rate and 1mth forward point

 The profit or loss arising from the difference in the exchange rate is

borne by the customer

Extend Fixed Forward Contract -Example

 The old deal:

 ABC buy FWD USD1,000,000 and sell VND21,268,000,000 on

25Feb2014 (USD/VND = 21,268)

 At maturity:

 USD/VND is 21,259 - 21,261  1 month Forward point USD/VND is 81 – 90

 New deal:

 ABC sell USD1,000,000 and buy VND21,259,000,000 on

25Feb2014

 ABC buy FWD USD1,000,000 and sell VND21,351,000,000 on

24Mar2014 (fwd rate = 21,261 + 90 = 21,351)

 ABC needs to pay VND 9,000,000 (VND21,268,000,000 –

VND21,259,000,000) to extend the old deal.

Fixed Forward Contract

– Early termination  Example: The shipment arrived one month earlier. Therefore, ABC

requests the bank to execute the forward contract one month earlier

(24Jan2014)

 Solution:

Forward contracts can be early terminated by FX swaps as follows:

 On 24 Jan2014, customer buy USD at current spot rate

 Bank book an opposite deal using the current spot rate and 1mth

forward points

 The profit or loss arising from the difference in the exchange rate is

borne by the customer

Early Terminate Fixed Forward

Contract - Example

 The old deal:

 ABC buy FWD USD1,000,000 and sell VND21,268,000,000 on

25Feb2014 (USD/VND = 21,268).

 On 24Jan2014:

 USD/VND is 21,241 - 21,243  1 month Forward point USD/VND is 81 – 90 1 month Forward point USD/VND is 81 – 90

 The new deal:

 ABC buy USD1,000,000 and sell VND21,243,000,000 on

24Jan2014

 ABC sell FWD USD1,000,000 and buy VND21,322,000,000 on

25Feb2014 (fwd rate = 21,241 + 81 = 21,322)

 Bank needs to pay back VND54,000,000 (VND21,322,000,000 –

VND21,268,000,000) for early termination the old deal on 25Feb2014

2. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng OPTION

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 18

1. Khái niệm

Options là một hợp đồng giữa hai bên người mua và

người bán, theo đó:

Người mua được quyền mua hoặc bán một tài sản ở một mức giá cố định (là giá thực hiện – strike price một mức giá cố định (là giá thực hiện – strike price or exercise prise) vào thời hạn được xác định trước

Người bán phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng nếu

người mua yêu cầu

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 19

1. Khái niệm

NM phải trả cho NB một khoản phí gọi là phí quyền

chọn, đó cũng chính là giá của quyền chọn

tồn tại cho đến ngày đáo hạn

Quyền chọn chỉ (expiration day).

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 20

2. Các thuật ngữ trên thị trường quyền chọn

- Người mua quyền (holder)

- Người bán quyền (writer)

- Tài sản cơ sở (underlying asset)

- Giá thực hiện (exercise or strike price)

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 21

2. Các thuật ngữ trên thị trường quyền chọn

- Thời hạn của quyền chọn (maturity)

- Phí quyền chọn (premium)

- Kiểu quyền chọn: kiểu Mỹ hay kiểu Châu Âu - Kiểu quyền chọn: kiểu Mỹ hay kiểu Châu Âu

QC kiểu Mỹ cho phép thực hiện QC bất cứ lúc

nào trong thời gian tồn tại của HĐ

QC kiểu Châu Âu chỉ có thể thực hiện QC vào

thời điểm đáo hạn

22

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM

Quyền chọn mua (a call)

 Quyền chọn mua là 1 quyền chọn để mua 1 tài sản

ở 1 mức giá cố định – giá thực hiện.

 NM quyền chọn mua kỳ vọng giá tăng để kiếm lời.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 23

Quyền chọn mua (a call)

Ví dụ: công ty NK mua 1 quyền chọn mua USD với tỷ

giá USD/VND = 22.300.

Tại thời điểm đáo hạn, công ty có quyền mua hay

không mua USD không mua USD

Nếu St = 22.500 > X = 22.300, NM thực hiện QC (ITM)

Nếu St = 22.100 < X = 22.300, NM không thực hiện

QC (OTM)

Nếu St = 22.300 = X = 22.300, (ATM)

24

Quyền chọn mua (a call)

 Cao giá ITM (in-the-money):

St > X

 Ngang giá ATM (at-the-money): Ngang giá ATM (at-the-money):

St = X S = X

 Kiệt giá OTM (out-of-the-money): St < X

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 25

Quyền chọn bán (a put)

 Quyền chọn bán là 1 quyền chọn để bán 1 tài sản,

 NM quyền chọn bán kỳ vọng giá giảm

Ví dụ: nhà xuất khẩu mua HĐ QC bán USD tại tỷ giá thực

hiện X (USD/VND) = 22.300. hiện X (USD/VND) = 22.300.

Nếu St = 22.100 < X = 22.300, NM thực hiện QC (ITM)

Nếu St = 22.500 >X = 22.300, NM không thực hiện QC

(OTM)

Nếu St = 22.300 = X = 22.300, (ATM)

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 26

Quyền chọn bán (a put)

 Cao giá ITM (in-the-money):

St < X

 Ngang giá ATM (at-the-money):  Ngang giá ATM (at-the-money):

St = X St = X

 Kiệt giá OTM (out-of-the-money): St > X

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 27

3. Các loại quyền chọn

Quyền chọn mua (call option)

- Mua quyền chọn mua (buy a call option) - Bán quyền chọn mua (sell a call option)

Quyền chọn bán (put option) Quyền chọn bán (put option)

- Mua quyền chọn bán (buy a put) - Bán quyền chọn bán (sell a put)

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 28

4. Phí quyền chọn

Phí Quyền chọn mua (Premium call option)

 C = f(S-X, T, )

 

Quyền chọn bán (Premium put option)

 P = f(X-S, T, )

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 29

Ví dụ đầu cơ với QC mua Một nhà đầu cơ mua QC mua GBP tại: X = 1,4 S = 1,41 C = 0,012 Z = 31.250 GBP Z = 31.250 GBP

Lợi nhuận = (1,41 – 1,4 – 0,012) x 31.250

= -62 USD

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 30

Minh họa QC bằng đồ thị

Một QC mua Bảng Anh với: X = 1,5 USD C = 0,02 USD

Một QC bán Bảng Anh với: X = 1,5 USD P = 0,03 USD

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 31

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 32

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 33

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 34

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 35

Các chiến lược phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng quyền chọn

1. Chiến lược mua QC mua và mua QC bán với cùng

giá thực hiện (chiến lược Long Straddle)

2. Chiến lược bán QC mua và bán QC bán với cùng

giá thực hiện (chiến lược Short Straddle) giá thực hiện (chiến lược Short Straddle)

3. Chiến lược mua QC mua và mua QC bán với giá

thực hiện khác nhau (chiến lược Long Strangle)

4. Chiến lược bán QC mua và bán QC bán với giá

thực hiện khác nhau (chiến lược Short Strangle)

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 36

Chiến lược mua QC mua và mua QC bán với cùng giá thực hiện

Cách kết hợp này có lợi khi đồng ngoại tệ biến động

mạnh cả về 2 hướng.

VD: QC mua và QC bán EUR có thông tin sau: C = 0,03 USD C = 0,03 USD P = 0,02 USD X = 1,05 USD Z = 62.500 EUR

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 37

Lợi nhuận của chiến lược

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 38

Đồ thị minh họa

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 39

Chiến lược bán QC mua và bán QC bán với cùng giá thực hiện

Sự bất tiện của chiến lược này là khả năng thua lỗ lớn nếu đồng ngoại tệ biến động nhiều so với giá thực hiện

VD: QC mua và QC bán EUR có thông tin sau: VD: QC mua và QC bán EUR có thông tin sau: C = 0,03 USD P = 0,02 USD X = 1,05 USD Z = 62.500 EUR

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 40

Lợi nhuận của chiến lược

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 41

Đồ thị minh họa

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 42

Ví dụ Khi

thực hiện chiến lược Long straddle, NM kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng đáng kể, NM để QC bán hết hạn và thực hiện QC mua.

Khi thực hiện chiến lược short straddle, NB kỳ vọng Khi thực hiện chiến lược short straddle, NB kỳ vọng đồng ngoại tệ dao động quanh giá thực hiện cho đến khi hết hạn, NM để QC bán hết hạn và thực hiện QC mua. Đây là chiến lược đầy rủi ro khi giá biến động mạnh (cả tăng và giảm)

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 43

Ví dụ Một HĐ QC mua và QC bán đồng GBP có các

thông tin sau:  C = 0.035 USD  P = 0.025 USD  X = 1.5 USD  X = 1.5 USD  Z = 31.250 GBP

Tại thời điểm đáo hạn, S = 1.4 USD

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 44

Lợi nhuận thuần cho chiến lược long straddle

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 45

Lợi nhuận thuần cho chiến lược short straddle

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 46

Chiến lược strangle

Chiến lược này tương tự như chiến lược straddle

nhưng có giá thực hiện khác nhau.

Có 2 loại:

- Long Strangle: mua QC mua và mua QC bán - Long Strangle: mua QC mua và mua QC bán

với giá thực hiện khác nhau

- Short Strangle: bán QC mua và bán QC bán với

giá thực hiện khác nhau.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 47

Chiến lược Long strangle

Thông thường của chiến lược này là NM sẽ:

- Mua QC mua có giá thực hiện cao hơn - Mua QC bán có giá thực hiện thấp hơn

Chiến lược này có chi phí rẻ hơn Long Straddle và

chỉ có lợi khi đồng ngoại tệ biến động mạnh trước

khi đáo hạn.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 48

Chiến lược Long strangle

Ví dụ: có thông tin về QC bán và QC mua đồng

EUR như sau:

• C = 0.025 USD • P = 0.020 USD • X (C) = 1.15 USD • X (P) = 1.05 USD • Z = 62.500 EUR

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 49

Lợi nhuận của Long Strangle

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 50

Đồ thị minh họa Long Strangle

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 51

Chiến lược Short strangle

Thông thường của chiến lược này là NB sẽ:

- Bán QC mua có giá thực hiện cao hơn - Bán QC bán có giá thực hiện thấp hơn

Chiến lược này có một bất lợi là khoản thu phí ít

hơn short Straddle và chỉ có lợi khi đồng ngoại tệ

biến động quanh giá thực hiện trước khi đáo hạn.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 52

Chiến lược short strangle

Ví dụ: có thông tin về QC bán và QC mua đồng

EUR như sau:

 C = 0.025 USD  P = 0.020 USD  X (C) = 1.15 USD  X (P) = 1.05 USD  Z = 62.500 EUR

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 53

Lợi nhuận của short Strangle

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 54

Đồ thị minh họa short Strangle

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 55

Ví dụ

Một HĐ QC mua và QC bán đồng GBP có các

thông tin sau:

 C = 0.030 USD  P = 0.025 USD  X (C) = 1.6 USD  X (P) = 1.5 USD  Z = 31.250 GBP

Tại thời điểm đáo hạn, S = 1.52 USD

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 56

Ví dụ

Đối với Long Strangle, NM sẽ để cả 2 QC hết hạn mà không thực hiện với mức lỗ bằng với phí của 2 QC.

Đối với Short Strangle, do NM không thực hiện Đối với Short Strangle, do NM không thực hiện QC nên lợi nhuận chính là mức phí thu được của 2 QC

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 57

Ví dụ: lợi nhuận của Long Strangle

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 58

Ví dụ: lợi nhuận của Short Strangle

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 59

Chiến lược Currency Spreads

Có 2 chiến lược đầu tư với Spreads:

 Mua bán chênh lệch theo chiều lên Bull

Spreads

+ Bull Spreads with call options + Bull Spreads with put options

 Mua bán chênh lệch theo chiều xuống Bear

Spreads

+ Bear Spreads with call options + Bear Spreads with put options

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 60

Chiến lược Currency Spreads

 Mua bán chênh lệch theo chiều lên Bull

Spreads + Bull Spreads with call options - Buy a call 1, X1 = 1.6 - Sell a call 2, X2 = 1.62 - Sell a call 2, X = 1.62

+ Bull Spreads with put options - Buy a put 1, X1 = 1.6 - Sell a put 2, X2 = 1.62

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 61

Chiến lược Currency Spreads

 Mua bán chênh lệch theo chiều xuống Bear

Spreads + Bear Spreads with call options - Sell a call 1, X1 = 1.6 - Buy a call 2, X2 = 1.62 - Buy a call 2, X = 1.62

+ Bear Spreads with put options - Sell a put 1, X1 = 1.6 - Buy a put 2, X2 = 1.62

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 62

Bull Spreads with call options

Được thực hiện bằng cách thực hiện đồng

thời:

 Mua 1 QC mua  Bán 1 QC mua với giá thực hiện cao hơn.  Bán 1 QC mua với giá thực hiện cao hơn.

Chiến lược này áp dụng khi dự báo giá của

tài sản tăng ít.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 63

Bull Spreads with call options

Ví dụ: có 2 QC mua AUD

- Mua Call 1: X = 0.64 USD C = 0.019 C = 0.015 C = 0.015 - Bán Call 2: X = 0.65 USD - Bán Call 2: X = 0.65 USD - Z = 50.000 AUD

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 64

Bull Spreads with call options

Nếu S = 0.645 USD

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 65

Bull Spreads with call options

Nếu S = 0.70 USD

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 66

Bull Spreads with call options

Nếu S = 0.62 USD

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 67

Bull Spreads with call options

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 68

Contingency Graph for a Currency Bull Spread

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 69

Bear Spreads with call options

Được thực hiện bằng cách thực hiện đồng

thời:

 Bán 1 QC mua  Mua 1 QC mua với giá thực hiện cao hơn. Mua 1 QC mua với giá thực hiện cao hơn.

Chiến lược này áp dụng khi dự báo giá của

tài sản giảm không đáng kể.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 70

Bear Spreads with call options

Ví dụ: có 2 QC mua AUD

C = 0.019 - Bán Call 1: X = 0.64 USD - Mua Call 2: X = 0.65 USD C = 0.015 - Mua Call 2: X = 0.65 USD C = 0.015 - Z = 50.000 AUD

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 71

Bear Spreads with call options

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 72

Contingency Graph for a Currency Bear Spread

73

Thank you! Thank you!

Daiabank.com.vn

Case study: Blades, Inc

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 75

Before event

After event

0.0072

0.0072

0.0072

Spot rate ($)

Option information

Exercise price ($)

0.00756

0.00756

0.00792

Exercise price (% above spot)

5%

5%

10%

Option premium per yen ($)

0.000134

0.0001512

0.000134

2% 2%

1.5% 1.5%

Option premium (% exercise price) Option premium (% exercise price)

1.5% 1.5%

Total premium ($)

1,417.5

1,890

1,417.5

94,500

94,500

99,000

Amount paid for yen if option is exeercised (not including premium

Futures contract information

Futures price ($)

0.006912

0.006912

Answer

1.

Should select the higher premium (an extra 472.5$) to pay for the lower limit on payables

2. Blades could also remain unhedged but it would have an event stronger desire to hedge once the event caused more event stronger desire to hedge once the event caused more uncertainly about the yen’s future value. Blades should seriously consider futures contracts as an alternative to options. Thus, the firm could purchase a futures contract and lock in its future payment at the same future price as before the event.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 77

Answer

3. If there are speculators who attempt to capitalize on their

expectation of the yen’s future movement, then the expectation

of the future spot rate would be equal to the futures rate.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 78

Answer

For example, suppose speculators expect the yen to appreciate. They would buy yen futures now. If the yen appreciates, they will buy the yen at the futures rate in two months and sell them at the spot rate prevailing at that time. Thus, if the market expectation is that the yen will appreciate, all speculators will engage in similar actions, which would place upward pressure on the futures rate and downward pressure on the expected future spot futures rate and downward pressure on the expected future spot rate. This process continues until the futures rate is equal to the expected future spot rate. Therefore, the expected spot rate at the delivery date is equal to the futures rate, $0.006912.

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 79

Answer question 4

$ 0.006912

12,500,000

Alternative 1—Remain Unhedged Expected Spot Rate Amount of Yen Payables Cost in Two Months

$ 86,400.00

$ 0.006912

Alternative 2—Purchase One Futures Contract Futures Price per Unit Units in Contract Cost in Two Months

12,500,000 $ 86,400.00

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 80

Answer question 4

Alternative 3 — Purchase Two Options

Options Information

Option 1

Option 2

Exercise Price Exercise Price

$0.0075600 $0.0079200 $0.0075600 $0.0079200

Premium per Unit

$0.0001512 $0.0001134

Units in Contract

6,250,000 6,250,000

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 81

Answer question 6

Calculations Column A Column B

Column D

Total Paid

Total Premium Exercise? (Premium per unit x Units)

Column C Amount Paid for Yen (Is Spot Rate > (Exercise Price (Column A + Exercise Price?) x Units)

Column C)

Two Options, Exercise Price of $.00756

$1,890.00

No

$86,400.00 $88,290.00

Two Options, Exercise Price of $.00792

$1,417.50

No

$86,400.00 $87,817.50

One Option of Each Exercise Price

$1,653.75 O1-No; O2-No $86,400.00 $88,053.75

Answer question 6

$0.006912 0.000500

Calculation of Highest Forecasted Spot Rate Expected Spot Standard Deviation Spot Rate if Yen Increases 2 Standard Deviations ($.006912 + [2 × 0.0005])

$0.007912

Alternative 1—Remain Unhedged Expected Spot Rate Expected Spot Rate Amount of Yen Payables Cost in Two Months ($.007912 × 12,500,000)

$ 0.007912 $ 0.007912 12,500,000 $ 98,900.00

Alternative 2—Purchase One Futures Contract Futures Price per Unit Units in Contract Cost in Two Months ($.006912 × 12,500,000)

$ 0.006912 12,500,000 $ 86,400.00

8/26/2017 PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM

Answer question 6

Alternative 3—Purchase Two Options

Options Information

Option 1

Option 2

Exercise Price

$0.0075600

$0.0079200

Premium per Unit

$0.0001512

$0.0001134

Units in Contract

6,250,000

6,250,000

PGS.TS Hồ Thủy Tiên - UFM 8/26/2017 84

Answer question 6

Calculations Column A Column B

Column C Column D Amount Paid for Yen

Total Paid

Total Premium Exercise? (Premium per (Is Spot Rate > (Exercise Price (Column A + Column C) unit x Units) Exercise Price?) x Units)

Two Options, Exercise Price of $.00756

$1,890.00

Yes $94,500.00 $96,390.00

Two Options, Exercise Price of $.00792

$1,417.50

No $98,900.00 100,317.50

One Option of Each Exercise Price $1,653.75 O1-Yes; O2-No $96,700.00 $98,353.75