BÀI GIẢNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BẬC NGHIÊN CỨU SINH TiẾN SỸ HỆ THỐNG THÔNG TIN

CHƯƠNG 4. CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

PGS. TS. HÀ QUANG THỤY HÀ NỘI 12-2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

1

Nội dung

1.

2.

3.

4.

5.

6.

Vai trò của công bố khoa học Cấu trúc và nội dung bài báo Xử lý phản biện và chỉnh sửa bài báo Đo lường thông tin và đo lường công bố khoa học Một số khuyến nghị của các tổ chức quốc tế Liên hệ với Việt Nam

2

Luis M. Camarinha-Matos: Kiểu bài báo

NCS: Tập trung kiểu bài báo nghiên cứu khoa học !

3

Tài liệu tham khảo chương

l “How to write a great research paper”

https:// www.microsoft.com/en-us/research/wp-content/uploads/2016/08/How-to-write-a-great-research-paper.pptx

https://www.microsoft.com/en-us/research/people/simonpj/

Microsoft Research, Cambridge

https://dblp.org/pid/j/SimonLPeytonJones.html: J78, C145, i8, e6, b1

l “Unit 4: Publication of Results”

Luis M. Camarinha-Matos

https://sites.google.com/a/uninova.pt/cam/SRMTunit4-2021.pdf?attredirects=0&d=1

l “Chapter 6: Writing IS Research Articles”

§ Simon Peyton Jones

4

§ Jan Recker

S. P. Jones: How to write a great research paper

https://www.microsoft.com/en-us/research/academic-program/write-great-research-paper /

5

L. M. C.-Matos. Unit 4: Publication of Results

https:// sites.google.com/a/uninova.pt/cam/SRMTunit4-2021.pdf?attredirects=0&d=1

6

1. Vai trò của nghiên cứu về công bố khoa học

7

Vai trò của công bố “Xuất bản/ hủy bỏ”

§ Chia sẻ kết quả với cộng đồng khoa học là một phần không thể thiếu của hoạt động nghiên cứu.

Trước khi bảo vệ Tiến sĩ, bạn nên xuất bản một số bài báo trong các hội nghị tốt (có tham khảo) và ít nhất 1 hoặc 2 trong các tạp chí tốt !

§ Xuất bản cũng là một cơ chế để nhận phản hồi - trong quá trình đánh giá và thậm chí sau khi xuất bản - và do đó giúp bạn cải thiện nghiên cứu của mình.

§ Đối với một ứng viên tiến sĩ, đó cũng là một cơ chế đảm bảo về tính hợp lệ của công việc

https:// sites.google.com/a/uninova.pt/cam/SRMTunit4-2021.pdf?attredirects=0&d=1. Bài giảng GS. L. M. C.-Matos

8

Vai trò nghiên cứu công bố khoa học

l Công bố KH bổ sung thân tri thức

§ Bằng công bố khoa học § Hoạt động cần thiết, “lẽ sống” của nhà khoa học § NCS: một yêu cầu quyết định của luận án

l Vai trò của nghiên cứu công bố khoa học

§ Viết bài báo là một kỹ năng § Nhiều bài báo được viết rất kém § Viết tốt là một kỹ năng cần phải học § Viết tốt là một kỹ năng đáng để học (tăng dần độ quan

trọng) v Nhận được nhiều điểm thưởng hơn: nhiều bài báo được

nhận đăng

9

v Ý tưởng của tác giả có ảnh hướng cao hơn v Nảy sinh thêm được các ý tưởng tốt hơn

Trích dẫn: Một vài lưu ý

l Bài báo được chỉ dẫn

§ Trích dẫn (Cited, Citation): độ đo quan trọng bài báo tốt § 50% bài báo trên ấn phẩm tốt không bao được trích dẫn § Chỉ 20% bài báo được trích dẫn cao (bài công bố sớm

của chủ đề mới nổi, định hướng NC các năm sau ) § Chỉ 5% bài báo tiên phong: được trích dẫn rất cao § Một số độ đo trong đó có nhóm h-index

10

Nghiên cứu tốt và công bố tốt

l Một số lưu ý

11

§ Chỉ có thể viết bài báo tốt khi làm nghiên cứu tốt § chỉ có thể viết bài báo tốt nếu có kết quả tốt § dễ lãng phí một nghiên cứu tốt do không viết đủ tốt § Daryl Bem: khác biệt bản thảo được chấp nhận với tốp 15-20% bản thảo bị từ chối thường chỉ là khác biệt giữa viết tốt và chưa thật tốt”. Đừng trông đợi người phản biện tìm hộ điểm sáng ở bài báo !

Viết bài báo: Đừng chờ đợi

Do research

Write paper

l Mô hình 1 Idea

Ý tưởng Nghiên cứu

Viết bài báo

l Mô hình 2 Idea

Do research

Write paper

Idea

Write paper

Do research

§ Yêu cầu triển khai ý tưởng cách thức rõ ràng, hướng đích § Kết tinh được điều chưa hiểu vào điều cần nghiên cứu § Mở đường đối thoại với người khác: kiểm tra thực tế, phê

phán và cộng tác

12

Viết trước khi tiến hành nghiên cứu

l Lợi thế

§ Viết (trình bày, biện luận) giúp làm rõ thêm ý tưởng § Là cơ chế chính để tiến hành nghiên cứu mà không chỉ

để báo cáo

13

L. M. C.-Matos: Lưu ý viết bài báo

14

Ý tưởng: kế thừa và nâng cấp

l Kế thừa

xuất xứ và cập nhật

l Nâng cấp

§ Một câu hỏi nghiên cứu thường trực § Quá trình “đọc-nghĩ-giải thích” một tập công bố khoa học liên quan,

15

§ Ý tưởng phát triển: tích hợp ý tưởng § Sáng tạo và phản biện § Sáng tạo: Trong phạm vi các giả định vốn có § Phản biện: Đứng ngoài phạm vi § Nếu có nhiều ý tưởng: mỗi bài báo trình bày một ý tưởng

2. Cấu trúc công bố

- Ba nghiên cứu về cấu trúc bài báo - Nơi công bố bài báo: Hội nghị và tạp chí

16

Cấu trúc: Simon Peyton Jones

l Abstract (4 sentences) l Introduction (1 page) lRelated work l The problem (1 page) l My idea (2 pages) l The details (5 pages) lRelated work (1-2 pages) l Conclusions and further work (0.5 pages)

l How to write a great research paper

17

§ Simon Peyton Jones

Tại sao “Related work” đặt sau ?

l Gặp hai vấn đề

Gây bối rối cho độc giả “I feel stupid” § mô tả các tiếp cận thay thế tách người đọc với ý tưởng bài báo.

Gây mệt mỏi cho độc giả “I feel tired” § “Nghiên cứu liên quan” (cid:0)

§ người đọc chưa biết về vấn đề được nêu; vì vậy bài báo (tỉa cẩn thận) mô tả hoán đổi các kỹ thuật khác nhau trong “related work” làm người đọc hoàn toàn không thể hiểu nổi.

“Kiến thức liên quan”

18

Cấu trúc: Simon Peyton Jones

l Title (1000 readers) l Abstract (4 sentences, 100 readers) l Introduction (1 page, 100 readers) l The problem (1 page, 10 readers) l My idea (2 pages, 10 readers) l The details (5 pages, 3 readers) l Related work (1-2 pages, 10 readers) l Conclusions and further work (0.5 pages)

l How to write a great research paper

19

§ Simon Peyton Jones

L. M. C.­Matos: tiêu đ  và tác gi

“Unit 4: Publication of Results”

20

t, gi

i thi u, liên

L. M. C.­Matos: Tóm t quan

Như S. P. Jones khuyến nghị

21

ế

L. M. C.­Matos: Thân bài báo, k t lu n

22

Cấu trúc: Jan Recker

l K § C § ".

l S § T § c

“Chapter 6: Writing IS Research Articles”

23

Tóm tắt: Simon Peyton Jones

l Ví dụ 1. Nhiều báo báo viết kém và rất khó hiểu “Hiện trạng” 2. Đây là điều đáng tiếc vì các ý tưởng tốt của họ đã

không được đánh giá “Vấn đề là thú vị”

3. Hướng dẫn đơn giản có thể giúp cải thiện đáng kể chất lượng bài báo của bạn “Đóng góp của bài báo” 4. Nghiên cứu của bạn sẽ được sử dụng nhiều hơn, phản hồi của người khác sẽ giúp cải thiện nghiên cứu của bạn “Kết quả đóng góp của bài báo”

24

Tóm tắt: Một ví dụ

25

Tóm tắt: theo Luis M. Camarinha-Matos

l Làm nổi bật các vấn đề và kết quả chính

l Lưu ý

§ Không chứa TL tham khảo, phương trình, công thức § Tránh “Trong bài báo này” “In this paper...”

§ Cần chứa các từ khóa nổi bật (hot) liên

quan: đáp ứng các công cụ tìm kiếm

26

Giới thiệu

l Simon Peyton Jones

l Luis M. Camarinha-Matos

27

§ 1 trang § Trình bày vấn đề, nêu đóng góp của bài báo § Toàn bộ chỉ có thế

Giới thiệu: Lưu ý

l Simon Peyton Jones

học thần kinh lớn nhất - nhưng bạn chưa bao giờ nghe nói về anh ấy.

§ Anh ấy có thể đã phát minh ra một trong những tiến bộ khoa

https://www.scientificamerican.com/article/he-may-have-invented-one-of-neuroscience-s-biggest-advances-but-you-ve-never-heard-of-him/?WT.mc_id=SA_FB_MB_NEWS

28

§ STAT_NEUROSCIENCE §

Nghiên cứu liên quan

l Hiểu đúng nghiên cứu liên quan

Liên quan thực sự với ý tưởng của bài báo

§

Là nền tảng phát triển ý tưởng hoặc được dùng để đối sánh § Được phân tích công phu mà không phải là giới thiệu một/hai

câu

§

l Một vài nhầm lẫn

§ Sẽ được dùng trong chương nội dung của luận án § Cần có tính hiện đại, giúp làm rõ đóng góp bài báo và luận án

“Liên quan” mà không liên quan thực sự về ý tưởng

§

“Liên quan” kiểu dùng để dẫn dắt vấn đề từ xa đến gần mà không liên quan mật thiết

§

nội dung mục “Nghiên cứu liên quan”

29

§ Phân biệt bài báo liên quan ở mục “Giới thiệu” và bài báo thuộc

L. M. C.­Matos: Công b  ố kỷ yếu hội nghị

l Chất lượng hội nghị

§ Quy trình chọn/phản biện: (i) dựa vào chỉ tóm tắt: không chấp nhận ở lĩnh vực công nghệ; (ii) dựa vào toàn văn: cần thiết, được công nhận

nếu không, cần kiểm tra cẩn thận.

l Kiểu hội nghị

§ Tổ chức đảm bảo: uy tín? Như IEEE, IFIP, TFFAC, ACM, CIRP, v.v.,

hơn, khả dụng rộng rãi, được đưa vào CSDL chỉ mục.

l Lợi ích và nhược điểm

§ CD-ROM: giá rẻ, nhanh hơn, kém uy tín § Kỷ yếu do tổ chức địa phương xuất bản: hạn chế tác động, khả dụng § Sách do NXB chính hoặc cộng đồng (như Springer/IEEE): uy tín

các nhà nghiên cứu, một chút hương vị “du lịch khoa học”

§ Lợi ích: Chu kỳ xuất bản ngắn (< 1 năm), trao đổi ý kiến trực tiếp với

(hội nghị phí, đi lại)

30

§ Nhược điểm: ít uy tín hơn tạp chí, bị bỏ qua một vài diễn đàn, chi phí

L. M. C.-Matos: Mục đích hội nghị

l Hội nghị khoa học

l Hội nghị “kết nối”

§ Yêu cầu chất lượng cao, quy trình phản biện nghiêm túc § Kỷ yếu được công nhận (chủ yếu là sách, được lập chỉ mục)

l Hội nghị “phổ biến”

§ Giúp tìm kiếm quan hệ đối tác và cơ hội cho các dự án mới § Hầu hết bài thuyết trình là các cuộc nói chuyện được mời § Hiếm khi có kỷ yếu chính thức

l Hội nghị “vụ lợi”

§ Phổ biến công nghiệp và xã hội § Thảo luận các nghiên cứu tình huống thực tế § Tiêu chí đánh giá thấp, thường là tóm tắt § Hữu ích tìm đối tác công nghiệpĐ

31

§ Tạo doanh thu cho nhà tổ chức § Hầu như không đánh giá, phổ chủ đề rất rộng

Ví dụ: Hội nghị tồi, không chất lượng

L. M. C.-Matos

32

Hội nghị tồi: thậm chí IEEE L. M. C.-Matos

Tác giả được đặt tên theo bộ phim ngắn Der Schlangemann của Thụy Điển.

Chấp nhận bài báo giả

33

L.M.C-Matos:xuất bản trong tạp chí khoa học

l Chất lượng tạp chí

§ Được chỉ mục trong SCI (báo cáo trích dẫn tạp chí): Không nhất thiết đảm bảo tuyệt đối … nhưng được ưu tiên từ nhiều hội đồng và cơ quan tài trợ

§ Được chỉ mục trong Scopus hoặc SCIMAGO § Khác:

l Lợi ích và nhược điểm

o được chỉ mục trong CSDL khác: có được cộng đồng chấp nhận o tạp chí chỉ trực tuyến: uy tín thấp và đang thay đổi nhận thức.

động có tiềm năng hơn

§ Lợi ích: Uy tín hơn các ấn phẩm khác; đối tượng rộng hơn … tác

§ Nhược điểm:

hướng theo “trực tuyến đầu tiên”)

o Thời gian xuất bản dài (thường >1,5 năm, hiện tại nhiều tạp chí

tổng hợp-hợp nhất

34

o thường yêu cầu vài lần bản sửa đổi trước khi chấp nhận cuối o không thich hợp với kết quả sơ bộ: thường yêu cầu công việc

L.M.C-Matos: Ví dụ đồng tác giả phi đạo đức

§ “hyperauthorship” § https://

www.nature.com/news/physics-paper-sets-record-with-more-than-5-000-authors-1.17567 . Davide Castelvecchi. Physics paper sets record with more than 5,000 authors. Nature, 15 May 2015.

35

§ Bài báo “Aad, G. et al. (ATLAS Collaboration, CMS Collaboration) Phys. Rev. Lett. 114, 191803 (May 14, 2015)” dài 33 trang gồm 9 trang nội dung và 24 trang liệt kê 5154 tác giả, phá kỷ lục số lượng người đóng góp vào một bài báo

Một số bài học trong công bố KH http://collections.plos.org/ten-simple-rules

l 3.1 Mười quy tắc đơn giản để được đăng báo l 3.2. Mười qui tắc đơn giản cho người phản biện

http://journals.plos.org/ploscompbiol/article?id=10.1371/journal.pcbi.1005619

36

3. Đo lường thông tin và đo lường khoa học

- Đo lường khoa học và các lĩnh vực liên quan - Các cơ sở dữ liệu đo lường khoa học - Đo lường ảnh hưởng bài báo: số trích dẫn - Đo lường ảnh hưởng nhà khoa học - Đo lường ảnh hưởng tạp chí

37

Đo lường khoa học và lĩnh vực liên quan

[Holmberg16]

https://www.journals.elsevier.com/journal-of-informetrics

https:// www.inderscience.com/jhome.php?jcode=ijbbm

https://link.springer.com/journal/11192

https://www.journalofaltmetrics.org/

l Một khung nhìn đo lường thông tin § “Đo lường”: “nghiên cứu thống kê định lượng” § Scientometrics, Bibliometrics và Cybermetrics thuộc Informetrics § Bibliometrics: tạo, phổ biến và sử dụng thông tin được mã hóa § Scientometrics: khoa học như một ngành/hoạt động kinh tế. § Cybermetrics: các tài nguyên, cấu trúc và CNTT trên toàn bộ Internet

theo hướng tiếp cận bibliometric và informetric

§ Webometrics: Cybermetrics dựa trên Web § Altmetrics: Webometrics (cid:0) Scientometrics

[Holmberg16] Kim Johan Holmberg. Altmetrics for information professionals: past, present and

future. Chandos Publishing, 2016.

38

Cơ sở dữ liệu đo lường khoa học

§ “Web of Science Core Collection” WoS (Institute for Scientific Information: ISI, Clarivate Analytics: https://clarivate.com/): Science Citation Index (SCI) 1964, Social Sciences Citation Index 1973, Arts & Humanities Citation Index 1978; đăng ký và chọn lọc. Thiên vị Bắc Mỹ ?

https://www.elsevier.com/solutions/scopus. Thiên vị Châu Âu ?

§ Elsevier’s Scopus (11/ 2004): tiếp cận đăng ký-chọn lọc (có loại bỏ).

§ Google Scholar (2004, sau Scopus tuần): tự động chỉ mục tài liệu “học thuật” (Google Search), miễn phí, https://scholar.google.com/

2016 thay bằng nền tảng Microsoft Academic (Bing Search), miễn phí như GS, cấp API truy cập hàng loạt, https://academic.microsoft.com/home

§ Microsoft Academic Search (2006, gỡ bỏ 2012 (cid:0)

cơ bản, https://www.digital-science.com/products/dimensions/

§ Dimensions (2018), Digital Science (London), miễn phí chức năng

§ COCI (the OpenCitations Index of Crossref open DOI-to-DOI citations, 2018) do OpenCitations, https://opencitations.net/index/coci

39

§ CiteSeerX, ResearchGate, Lens.org, Semantic Scholar, v.v. [Martín20] Alberto Martín-Martín, Mike Thelwall, Enrique Orduña-Malea, Emilio Delgado López- Cózar. Google Scholar, Microsoft Academic, Scopus, Dimensions, Web of Science, and OpenCitations' COCI: a multidisciplinary comparison of coverage via citations. CoRR abs/2004.14329, 2020.

Độ phủ trích dẫn giữa các CSDL [Martín20]

§ Khảo sát 3.073.351 chỉ dẫn tới 2.515 tài liệu công bố 2006

40

được trích dẫn cao đối với 6 CSDL đo lường khoa học

§ Số lượng bài báo khác thuộc một CSDL đo lường khoa học tham chiếu

Đo lường ảnh hưởng bài báo: theo số trích dẫn tới bài báo (“ảnh hưởng” tới các bài báo khác trong CSDL đó). § Ngăn ngừa hiện tượng “tự tham chiếu” (self-citing) [Noorden19]

https://www.nature.com/articles/d41586-019-02479-7

[Noorden19]

[Noorden19] Richard Van Noorden, Dalmeet Singh Chawla. Hundreds of extreme self-citing

scientists revealed in new database. Nature 572, 578-579, 2019.

41

Đo lường ảnh hưởng nhà khoa học: Họ H- index

42

Họ H-index: áp dụng tính toán mạng xã hội

[Bui14] Dinh-Luyen Bui, Tri-Thanh Nguyen, Quang-Thuy Ha. Measuring the Influence of Bloggers in Their Community Based on the H-index Family. ICCSAMA 2014: 313-324. (10 Scopus citations, trong đó có Xun Liang. Social Computing with Artificial Intelligence. Springer 2020)

43

Đo lường ảnh hưởng tạp chí

l Hệ số ảnh hưởng tạp chí

l Ảnh hưởng bài báo theo ảnh hưởng tạp chí

§ Journal Impact Factors (JIF): Số lượng trích dẫn trung bình trong năm được tính (y) của các bài báo được công bố trên tạp chí đó ở hai năm quá khứ kề cận (y-1, y-2).

§ Về chính sách đầu tư công bố: ưu tiên đăng tạp chí JIF cao, áp lực gửi kết quả nghiên cứu, tiềm ẩn nguy hiểm “công bố trên các tạp chí cụ thể” dẫn tới thiên vị tạp chí WoS hoặc tạp chí tiếng Anh. Liên hợp quốc, Ngân hàng thế giới, Diễn đàn kinh tế thế giới sử dụng Scopus. § Về đánh giá bài báo hoặc cá nhân nhà khoa học: Anthony van Raan “sử dụng JIF để đánh giá hiệu năng nghiên cứu đối với một bài báo hoặc một cá nhân - đó là một tội trọng”.

trở thành “thương hiệu”, một hàng hóa “xa xỉ” (cid:0)

“hàng nhái”.

§ JIF có thể là “bí mật thương mại” (http://altmetrics.org/manifesto/), đã

§ JIF: nguồn thông tin giá trị cao song không thể được sử dụng bừa bãi.

[Larivière19] Vincent Larivière, Cassidy R. Sugimoto. The Journal Impact Factor: A Brief History, Critique, and Discussion of Adverse Effects. In (Wolfgang Glänzel, Henk F. Moed, Ulrich Schmoch, Mike Thelwall. Springer Handbook of Science and Technology Indicators. Springer, 2019), pp. 3-24.

44

Việt Nam: Công bố Scopus 1996-2019

https://www.scimagojr.com/countryrank.php?region=Asiatic%20Region. Tháng 3/2021.

45

Việt Nam: Ấn phẩm Scopus 2019

Số lượng ấn phẩm Scopus/số tạp chí/số kỷ yếu/số sách: Việt Nam: 02/01/01/00, Cu Ba: 26/26/0/0, Singapore: 162/145/04/13, Malaysia: 109/106/03/0, Indonesia: 58/58/0/0, Thailand: 58/58/0/0, Philippines: 58/57/01/0. https://www.scimagojr.com/journalrank.php?country=VN,

https://

www.scimagojr.com/journalrank.php?country=CU. Tháng 3/2021. 46

Việt Nam: Một vài quan sát bàn về JIF

l Trao đổi về tuyên bố DORA

§ Nguyễn Đức Thế [The13] có bài trao đổi đầu tiên về DORA, có đề cập hiện tượng lạm dụng JIF tại Việt Nam và hạn chế từ chính sách của Nafosted khuyến khích công bố trên ISI.

l Các quan sát khác

§ Vũ Cao Đàm [Dam14] bàn luận nhân bài viết của Nguyễn Đức Thế, đề cập tới thói quen “cứ nói đến đánh giá nghiên cứu khoa học là nói đến chỉ số IF của ISI” và tâm lý sợ trao đổi về thói quen này.

hiện hiện tượng “đại chúng hóa” đánh giá khoa học.

§ Các sự kiện xét công nhận chức danh giáo sư, luận án Tiến sỹ: xuất

§ Quan niệm không đúng về công bố tạp chí mở. Cần quan niệm “tạp chí mở” tương ứng với minh bạch, cho phép áp dụng Altmetrics và các độ đo đa dạng [Bai20] như các khuyến nghị quốc tế.

báo, nhà xuất bản, v.v.

§ Quan niệm định kiến gắn chất lượng bài báo với lệ phí công bố bài

[The13] Ngô Đức Thế. Tuyên bố DORA có làm thay đổi cách đánh giá khoa học? Tạp chí Khoa học

Công nghệ Việt Nam, 12(2013): 31-34.

[Dam14] Vũ Cao Đàm. Bình luận nhân bài viết của Ngô Đức Thế “Tuyên bố DORA có làm thay đổi cách đánh giá khoa học?”. Trang web Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước, truy nhập ngày 20/5/2017

47

Nhóm nghiên cứu và hệ thống mở

l Nhóm nghiên cứu

vài chuyên ngành lý thuyết hẹp.

§ Hoạt động KH-CN gắn với nhóm nghiên cứu (NNC), ngoại trừ một

§ NNC = Nghiên cứu + đào tạo sau, trên đại học chất lượng cao § Ảnh hưởng nhà KH = ảnh hưởng của NNC + ảnh hưởng của nhà KH đối với NNC (là chủ trì, thành viên chủ trì, cốt lõi). Ví dụ, nhóm nghiên cứu của GS. TS. Nguyễn Hữu Đức (Scopus h-index là 24), GS. TSKH. Nguyễn Đình Đức (Scopus h-index = 26), GS. TS. Lê Bảo Long (Canada, có NCS + TTS Việt Nam, Scopus h-index = 38). Tiềm năng về trường phái khoa học Việt Nam.

nội tại” (cid:0)

nghi ngờ nỗ lực nghiên cứu.

l Hệ thống mở công trình khoa học

§ Nhóm nghiên cứu (cid:0) § Tránh hiện tượng nhà KH “có ảnh hưởng công bố lớn” lại thiếu “NNC

§ Cá nhân nhà KH công bố mở công trình KH, chẳng hạn, định kỳ

hiệu chỉnh trang Google Scholar cá nhân (ví dụ, ĐHQGHN).

KH.

48

§ Khuyến khích các tổ chức KH công nghệ công bố mở thành tưu

§ Hình thành tổ chức đo lường KH của Việt Nam, chẳng hạn nâng cấp thành phần thống kê bài báo trong hệ thống xếp hạng đại học

Việt Nam: Q/lý nhà nước và tổ chức KH-CN

l Đầu tư, giám sát, đánh giá tổ chức KH-CN § Đầu tư KH-CN (0.4% GDP), giáo dục đại học (0.33% GDP) (cid:0) § Giám sát, đánh giá tổ chức KH-CN phục vụ đầu tư hiệu quả § Hạn chế trực tiếp tổ chức thực hiện CT, dự án, đề tài KH-CN. § Chuyên nghiệp hoạt động giám sát, đánh giá tổ chức KH-CN § Chuyển hoạt động đánh giá cá nhân nhà KH cho tổ chức KH quản lý nhà KH: chẳng hạn, chức danh giảng dạy đại học (giáo sư, phó giáo sư) về trường đại học và nhà nước phong danh hiệu thành tựu.

l Tổ chức KH-CN

§ Trường ĐH định hướng nghiên cứu, tập trung chiến lược nhóm

nghiên cứu nội tại tiến tới nhóm NC cộng tác khoa học quốc tế

nội bộ), kết hợp với cơ quan quản lý cấp trên

49

§ Đầu tư giai đoạn hiện nay: khoán sản phẩm cho nhóm NC § Trực tiếp đánh giá, bố trí chức danh nhà KH hướng nhóm NC: GS chủ trì NNC mạnh, tổ chức tốt ĐT sau-trên ĐH & công bố quốc tế § Tự giám sát hoạt động KH-CN (nòng cột là cộng đồng nhà khoa học