Học phần QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH Số tín chỉ: 3 (36,18)
Trường ĐH Thương Mại - Năm 2022
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
• Mục tiêu chung:
Học phần trang bị cho sinh viên một số kiến thức bổ trợ của các ngành
đào tạo gần giúp sinh viên liên thông được các kiến thức trong học tập. Sinh
viên có thể giải thích được các yếu tố của môi trường kinh doanh du lịch, vận
dụng được một số kiến thức quản lý điểm đến du lịch vào thực tiễn hoạt động
kinh doanh. Sinh viên có khả năng giao tiếp, phản biện và sử dụng giải pháp
để giải quyết các vấn đề phát sinh trong kinh doanh du lịch, đồng thời có trách
nhiệm với cộng đồng và xã hội.
2
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
• Mục tiêu cụ thể:
+ Sinh viên giải thích được các yếu tố của môi trường kinh doanh du lịch
+ Sinh viên có khả năng trình bày, thuyết phục, phản biện, bảo vệ vấn đề
và kỹ năng giao tiếp đáp ứng yêu cầu các vị trí công việc trong khách sạn
+ Sinh viên có ý thức tuân thủ nội quy, quy định trong công việc, các
chuẩn mực đạo đức, văn hóa kinh doanh và thể hiện được trách nhiệm cần có
đối với cộng đồng, xã hội.
+ Sinh viên có thể vận dụng được một số kiến thức quản lý điểm đến du
lịch vào thực tiễn hoạt động kinh doanh.
3
NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN
Chương 1: Điểm đến du lịch
Chương 2: Khái quát về quản lý điểm đến du lịch
Chương 4: Xây dựng thương hiệu và định vị điểm du lịch
Chương 3: Lập kế hoạch quản lý điểm đến du lịch
Chương 5: Marketing điểm đến du lịch
Chương 7: Phát triển bền vững và quản lý chất lượng điểm đến du lịch
4
Chương 6: An toàn, an ninh và quản lý rủi ro tại điểm đến du lịch
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Vũ Đức Minh (2008), Tổng quan về du lịch, NXB Thống kê.
[2]. Hà Nam Khánh Giao (2011), Marketing du lịch, NXB Tổng hợp
TP. Hồ Chí Minh
[3]. Lars Aronsson (2000), The Development of Sustainable Tourism,
Wellington House, London.
Jonh Wiley & Sons Australia, Ltd.
[4]. David Weaver, Laura Lawton (2006), Tourism Management,
[5]. www.mekongtourism.org/wp-content/uploads/08-
[6].
www.vietnamtourism.gov.vn/BCTT-de-an-tieu-chi-diem-den-
Destination-Management-GPG.pdf
1111
5
[7]. http://www.statista.com
CHƯƠNG 1: ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
1.1. Khái quát về điểm đến du lịch
1.2. Các yếu tố kéo ảnh hưởng đến điểm đến du lịch
6
1.3. Chuỗi giá trị điểm đến du lịch
1.1. Khái quát về điểm đến du lịch
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của điểm đến du lịch
1.1.2. Phân loại điểm đến du lịch
1.1.3. Vị trí và vai trò của điểm đến du lịch
1.1.4. Các yếu tố cấu thành điểm đến du lịch
1.1.5. Chu kỳ phát triển (vòng đời) của điểm đến du lịch
7
1.1.6. Sức chứa của điểm đến du lịch
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của điểm đến du lịch
1.1.1.1. Khái niệm điểm đến du lịch
- Các cách tiếp cận điểm đến du lịch
+ Tiếp cận ĐĐDL trên phương diện địa lý
+ Tiếp cận ĐĐDL dưới góc độ tổng hợp
+ Tiếp cận ĐĐDL dưới góc độ kinh tế
- Khái niệm chung: ĐĐDL được hiểu là một vị trí địa lý, có tài
tiện nghi, dịch vụ nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu khách du
nguyên du lịch hấp dẫn, được quy hoạch, quản lý và thiết kế các
8
lịch.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của điểm đến du lịch (tiếp)
1.1.1.2. Đặc điểm của điểm đến du lịch
- Được thẩm định về văn hóa
- Có tính không tách biệt
- Có tính đa dụng
9
- Có tính bổ sung
1.1.2. Phân loại điểm đến du lịch
- Căn cứ vào vị trí của điểm đến trong chương trình du lịch
- Căn cứ vào tiêu thức địa lý
- Căn cứ vào giá trị tài nguyên du lịch
- Căn cứ vào vị trí
- Căn cứ vào hình thức sở hữu
- …
10
- Căn cứ vào thời gian
1.1.3. Vị trí và vai trò của điểm đến du lịch
- ĐĐDL có vị trí quan trọng, là điều kiện cần để bắt đầu hình
1.1.3.1. Vị trí của điểm đến du lịch
thành các hoạt động du lịch; Sức hấp dẫn của ĐĐDL quyết định
dài của hoạt động du lịch.
khả năng thu hút khách, do đó quyết định đến sự phát triển lâu
- Đặc điểm, tính chất của ĐĐDL sẽ tạo ra loại hình cũng như sản
hoạch, kế hoạch phát triển du lịch của mỗi địa phương, quốc gia.
11
phẩm du lịch khác nhau, từ đó quyết định đến định hướng, quy
1.1.3. Vị trí và vai trò của điểm đến du lịch (tiếp)
1.1.3.2. Vai trò của điểm đến du lịch
- Về mặt kinh tế
- Về mặt văn hóa
- Về mặt xã hội
12
- Về mặt môi trường
1.1.4. Các yếu tố cấu thành điểm đến du lịch
- Giao thông đi lại/ Khả năng tiếp cận điểm đến (access)
- Điểm hấp dẫn du lịch (attractions)
- Nơi ăn nghỉ (accomodation)
- Các tiện nghi và dịch vụ hỗ trợ (amenities)
- Các hoạt động bổ sung (activities)
→ Kết luận:
Các yếu tố 5A
Các yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung lẫn nhau
13
Việc tách biệt các yếu tố chỉ có tính chất tương đối
1.1.5. Chu kỳ phát triển (vòng đời) của điểm đến du lịch
Nguồn: Butler RW (1980)
14
1.1.5. Chu kỳ phát triển (vòng đời) của điểm đến du
lịch (tiếp)
- Sự tham gia (Involvement)
- Thăm dò (Exploration)
- Phát triển (Development)
- Củng cố/ổn định (Consolidation)
- Trì trệ/ngừng trệ (Stagnation)
- Suy thoái/thoái trào/ suy giảm (Decline)
15
- Hồi phục (Rejuvenation)
1.1.6. Sức chứa của điểm đến du lịch
Sức chứa của một điểm đến là mức độ sử dụng hoặc phát triển
- Khái niệm sức chứa của điểm đến du lịch
du lịch tối đa điểm đến có thể hấp thu (chấp nhận) mà không
tạo ra sự phá hủy môi trường tự nhiên và các vấn đề tồn tại về
KT-XH đồng thời không làm giảm chất lượng các kinh nghiệm
thu nhận được của du khách. (Theo UNWTO)
- Các phương diện sức chứa của điểm đến du lịch
+ Sức chứa tâm lý (Psychology Capacity)
+ Sức chứa vật chất (Matter Capacity)
+ Sức chứa sinh học (Biology Capacity)
16
+ Sức chứa xã hội (Society Capacity)
1.2. Các yếu tố kéo ảnh hưởng đến điểm đến du lịch
1.2.1. Vị trí địa lý và khả năng tiếp cận thị trường
1.2.2. Sự hấp dẫn của điểm đến du lịch
1.2.3. Yếu tố văn hóa của điểm đến du lịch
1.2.4. Sự sẵn sàng của các dịch vụ du lịch
1.2.5. Giá cả dịch vụ
1.2.6. Hòa bình, ổn định và an toàn
1.2.7. Hình ảnh điểm đến du lịch
17
1.2.8. Chính sách du lịch chuyên nghiệp
1.2.1. Vị trí địa lý và khả năng tiếp cận thị trường
- Vị trí địa lý của ĐĐDL quá xa nguồn khách: Khách du lịch sẽ
hạn chế lựa chọn ĐĐDL do thời gian tiếp cận ĐĐDL dài, chi
phí cao. (Hiệu ứng phân rã khoảng cách, McKercher & Lew,
- Khả năng tiếp cận thị trường của ĐĐDL khó khăn
2003)
+ ĐĐDL nằm ở vùng xa xôi, hẻo lánh → mạng lưới giao thông,
thời gian, tốn kém chi phí, không an toàn
phương tiện giao thông không phát triển, đi lại khó khăn, mất
+ Các thủ tục xuất nhập cảnh không thuận lợi cho khách du lịch
18
quốc tế
1.2.2. Sự hấp dẫn của điểm đến du lịch
- Là một trong những yếu tố quan trọng để xây dựng hình ảnh
của ĐĐDL
- Phản ánh cảm nhận và ý kiến của du khách về khả năng được
cảm nhận của điểm đến để thoả mãn nhu cầu của họ
- Khuyến khích khách du lịch tới tham quan và lưu trú tại
ĐĐDL
- Khả năng thu hút của điểm đến là do độ hấp dẫn về các yếu
tố thuộc tính của điểm đến đối với những nhận thức của du
19
khách.
1.2.3. Yếu tố văn hóa của điểm đến du lịch
- Tác động đến nhu cầu du lịch của con người và là một động
lực thu hút khách đến du lịch
chuyến đi là tìm hiểu và cảm thụ các giá trị văn hóa vật thể, phi
- Làm tăng tính hấp dẫn đối với du khách có động cơ chính của
20
vật thể của ĐĐDL.
1.2.4. Sự sẵn sàng của các dịch vụ du lịch
- Là khả năng đáp ứng các nhu cầu cơ bản của khách du lịch,
nó có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc khai
thác các tài nguyên, phục vụ và thu hút khách du lịch.
- Một ĐĐDL hấp dẫn cần có hệ thống CSVC đồng bộ, đủ tiện
nghi, đạt tiêu chuẩn, cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu tốt
của khách du lịch. Bao gồm:
+ Hệ thống CSVC cung cấp các dịch vụ du lịch
+ Hệ thống CSVC cung cấp các dịch vụ mua sắm, giải trí và
chăm sóc sức khỏe
21
+ Hệ thống cơ sở dịch vụ phục vụ sinh hoạt
1.2.5. Giá cả dịch vụ
- Giá cả là một vấn đề quan trọng trong cạnh tranh của ĐĐDL
này với các điểm đến khác.
chuyển, lưu trú, ăn uống, vé các điểm tham quan,...
- Giá cả dịch vụ bao gồm các yếu tố chi phí liên quan đến vận
- Giá cả dịch vụ quyết định đến sự thu hút khách và du khách
sẽ có sự so sánh về giá cả giữa các ĐĐDL trước khi họ quyết
22
định đi du lịch.
1.2.6. Hòa bình, ổn định và an toàn
Đây là yếu tố chi phối tổng thể và toàn diện đến phát triển hoạt
- Hoạt động du lịch rất nhạy cảm với yếu tố an ninh, an toàn.
động kinh doanh du lịch nói chung cũng như ĐĐDL nói riêng.
bảo an ninh, an toàn cho du khách lựa chọn ĐĐDL. An toàn
- Sự hòa bình, ổn định về chính trị là cơ sở thuận lợi để đảm
quyết định khả năng cạnh tranh ĐĐDL và cảm nhận về hình
chọn điểm đến, nhất là trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến
ảnh điểm đến; là mối quan tâm chính của khách du lịch khi lựa
23
động hiện nay.
1.2.7. Hình ảnh điểm đến du lịch
- Hình ảnh của điểm đến bao gồm tổng thể các yếu tố: chất
- Hình ảnh của ĐĐDL ảnh hưởng tới hành vi của du khách
lượng môi trường, sự an toàn, mức độ dịch vụ, và sự thân thiện
- Để tạo dựng hình ảnh của một ĐĐDL, có thể sử dụng đa dạng
của người dân.
các hình thức tuyên truyền, quảng cáo và xúc tiến.
từng tới điểm đến hoặc du khách tiềm năng thông qua những
- Hình ảnh các có thể được hình thành đối với cả du khách đã
24
thông tin về điểm đến.
1.2.8. Chính sách du lịch chuyên nghiệp
- Là điều kiện tiên quyết để phát triển ĐĐDL
- Cần có đường lối, chính sách mang tính định hướng, hỗ trợ,
tạo điều kiện kịp thời để phát triển:
+ Chính sách phát triển du lịch được tích hợp vào các chính
sách tổng thể phát triển KT-XH của quốc gia, địa phương
+ Cơ chế, chính sách tạo môi trường thuận lợi cho phát triển du
lịch
+ Chính sách hòa bình, hợp tác với các quốc gia trên thế giới để
25
thúc đẩy phát triển du lịch
1.3. Chuỗi giá trị điểm đến du lịch
1.3.1. Khái niệm chuỗi giá trị điểm đến du lịch
26
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch
1.3.1. Khái niệm chuỗi giá trị điểm đến du lịch
- Khái niệm chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị mô tả đầy đủ các nguồn lực và hoạt động cần
thiết để biến một sản phẩm (hay dịch vụ) từ khi lên ý tưởng, trải
qua quá trình từ thiết kế, tìm nguồn cung ứng của nguyên liệu,
sử dụng hàng hóa và thiết bị nhân tạo, xử lý, sản xuất, tiếp thị
và cuối cùng là phân phối đến người tiêu dùng.
ILO – ASEAN, chuyên đề Hướng dẫn thực hành quản lý điểm
(Chương trình năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ của
27
đến).
1.3.1. Khái niệm chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
Mô hình chuỗi giá trị của một sản phẩm
Nguồn: ILO – ASEAN 28
1.3.1. Khái niệm chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
dịch vụ cụ thể:
→ 3 yếu tố chính hiện diện trong chuỗi giá trị một sản phẩm/
(1) Nguồn: Vật liệu gì đã được sử dụng để làm ra một sản phẩm
(2) Sản xuất: Ai là người sản xuất? Nó được chế tạo như thế
và vật liệu đó từ đâu?
nào và ở đâu?
(3) Tiếp thị bán: Sản phẩm được quảng cáo và bán cho những
29
ai, ở đâu và bằng cách nào?
1.3.1. Khái niệm chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
- Khái niệm chuỗi giá trị điểm đến du lịch
Chuỗi giá trị ĐĐDL là một hệ thống mô tả cách các doanh
nhận hoặc truy cập tài nguyên làm đầu vào, tăng giá trị thông
nghiệp khu vực tư nhân phối hợp với chính phủ và xã hội tiếp
qua các quy trình khác nhau (lập kế hoạch, phát triển, tài chính,
khách hàng.
30
tiếp thị, phân phối, định giá, định vị) và bán các sản phẩm cho
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch
- Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch
31
Hình 1.2: Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
Mô hình trên liệt kê các yếu tố hỗ trợ thường được tìm thấy
trong chuỗi giá trị của ngành du lịch.
Có bốn phân ngành chính trong du lịch bao gồm:
(1) Lưu trú (khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách…)
(2) Vận chuyển (ô tô, tàu hỏa, máy bay, tàu thủy DL,…)
(3) Điểm tham quan (công viên chủ đề, di tích lịch sử,…)
32
(4) Các hoạt động (leo núi, đi bộ, chèo thuyền, lướt ván…)
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
KHU VỰC
TRỰC TIẾP KD DL
Hình 1.3: Hệ thống điểm đến du lịch
33
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
- Các chủ thể (thành phần) tham gia hình thành chuỗi giá trị
ĐĐDL:
(1) Cộng đồng địa phương
(2) Doanh nghiệp dịch vụ trực tiếp
(3) Doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ
(5) Tổ chức xúc tiến điểm đến du lịch
(4) Khu vực nhà nước
34
(6) Khách du lịch
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
(1) Cộng đồng địa phương
- Góp phần duy trì, bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên du
lịch của điểm đến (phong tục, tập quán, lễ hội,…)
độ khác nhau
- Tham gia vào hoạt động du lịch tại điểm đến với nhiều mức
+ Cung cấp dịch vụ du lịch (homestay, hàng lưu niệm,...)
+ Cung cấp lao động
+ Cho thuê đất, địa điểm kinh doanh
+ Tình nguyện viên hỗ trợ hoạt động du lịch,…
35
- Góp phần tạo dựng hình ảnh, sự hiếu khách của ĐĐDL
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
- Cung cấp các dịch vụ du lịch phục vụ khách tại điểm đến
(2) Doanh nghiệp dịch vụ du lịch trực tiếp
- Doanh nghiệp dịch vụ du lịch trực tiếp bao gồm:
+ Cơ sở lưu trú du lịch;
+ Cơ sở vận chuyển du lịch;
+ Cơ sở ăn uống;
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ giải trí;…
36
+ Cơ sở kinh doanh khu, điểm du lich;
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
- Cung ứng sản phẩm dịch vụ ở “vùng tạo cầu” và “điểm đến
(3) Doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ
du lịch”
+ Các cơ sở thuộc Ngành xây dựng, kiến trúc;
- Doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ bao gồm:
+ Các cơ sở thuộc Ngành thực phẩm, đồ uống;
+ Các cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông, ngân hàng
+ Các cơ sở thuộc Ngành năng lượng (điện, gas,…);
37
tài chính…
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
(4) Khu vực nhà nước
- Tạo lập môi trường kinh doanh du lịch tại điểm đến
- Khu vực nhà nước bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước:
- Các hoạt động quản lý điểm đến của khu vực nhà nước:
chính quyền địa phương, cơ quan quản lý du lịch,…
+ Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật;
+ Quy hoạch và xây dựng chiến lược phát triển du lịch;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách;
+ Quản lý cơ sở hạ tầng;
38
+ Xúc tiến điểm đến du lịch;…
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
(5) Tổ chức xúc tiến điểm đến du lịch
- Tạo dựng hình ảnh, thương hiệu điểm đến, sử dụng các công
cụ marketing để tác động vào hành vi của khách, thu hút khách
du lịch đến ĐĐDL
+ Xây dựng thương hiệu ĐĐDL
- Các hoạt động xúc tiến ĐĐDL
+ Sử dụng các công cụ marketing: quảng cáo, truyền thông,…
quản lý nhà nước về du lịch, các tổ chức marketing điểm đến,…
39
- Các tổ chức xúc tiến ĐĐDL: chính quyền địa phương, cơ quan
1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị điểm đến du lịch (tiếp)
(6) Khách du lịch
- Là những người đi du lịch và thực hiện các hoạt động du lịch
tại điểm đến
thuộc vào trình độ, nhận thức và nhu cầu sẽ chi phối và tác
- Khách du lịch đa dạng về trình độ, nhân thức và nhu cầu. Tùy
động nhất định đến giá trị chuỗi dịch vụ du lịch tại điểm đến:
giá trị điểm đến
+ Trình độ và nhận thức tốt → cảm nhận đầy đủ và trọn vẹn
+ Nhu cầu dịch vụ du lịch xanh, bền vững → góp phần bảo vệ,
40
gìn giữ giá trị tài nguyên du lịch của điểm đến,…