CHƯƠNG 5. MARKETING ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH

5.1. Khái quát về marketing điểm đến du lịch

115

5.2. Nội dung chủ yếu của marketing điểm đến du lịch

5.1. Khái quát về marketing điểm đến du lịch

5.1.1. Khái niệm và vai trò của marketing điểm đến du lịch

116

5.1.2. Tổ chức marketing điểm đến du lịch

5.1.1. Khái niệm và vai trò của marketing điểm đến du lịch

5.1.1.1. Khái niệm marketing điểm đến du lịch

- Theo Borges (2003)

- Theo Tiến sĩ Karl Albrecht

- Theo Tổ chức Marketing điểm đến đô thị Canada

- Theo Nguyễn Văn Đảng (2010)

Marketing ĐĐDL là một tổ hợp những chiến lược nhằm phát

triển, khuếch trương những thế mạnh sẵn có của một ĐĐ từ đó

tạo ra các kênh thông tin đa chiều tác động tích cực đến hình

ảnh ĐĐ trong tâm trí KDL hiện tại và tiềm năng, góp phần tọa

động lực phát triển kinh tế, văn hóa, DL và đem lại những lợi

117

ích hài hòa giữa KDL, DN và người dân tại ĐĐ đó.

5.1.1. Khái niệm và vai trò của marketing điểm đến

du lịch (tiếp)

5.1.1.2. Vai trò của marketing điểm đến du lịch

- Vai trò đối với điểm đến du lịch

- Vai trò đối với khách du lịch

118

- Vai trò đối với doanh nghiệp du lịch

5.1.1. Khái niệm và vai trò của marketing điểm đến

du lịch (tiếp)

5.1.1.2. Vai trò của marketing điểm đến du lịch (tiếp)

- Vai trò đối với điểm đến du lịch:

+ Làm nổi bật những điểm khác biệt và tạo lợi thế cạnh tranh

cho điểm đến

+ Giúp điểm đến kết nối với khách hàng dễ dàng hơn

+ Tạo sự kết nối chặt chẽ, đồng bộ giữa các lĩnh vực, các ban

ngành, các chủ thể trong phát triển điểm đến

+ Cung cấp thông tin chính xác về điểm đến cho du khách

119

+ Thu hút sự chú ý và đầu tư từ bên ngoài cho điểm đến

5.1.1. Khái niệm và vai trò của marketing điểm đến

du lịch (tiếp)

5.1.1.2. Vai trò của marketing điểm đến du lịch (tiếp)

- Vai trò đối với khách du lịch:

+ Giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin mong muốn về

điểm đến

+ Tạo cơ hội cho khách hàng được sử dụng các sản phẩm

dịch vụ du lịch chất lượng hơn

+ Thể hiện được “phong cách” của khách hàng

120

5.1.1. Khái niệm và vai trò của marketing điểm đến

du lịch (tiếp)

5.1.1.2. Vai trò của marketing điểm đến du lịch (tiếp)

- Vai trò đối với doanh nghiệp du lịch:

+ Tăng hiệu quả các chiến lược marketing của doanh nghiệp

121

+ Định hướng sản phẩm marketing của doanh nghiệp

5.1.2. Tổ chức marketing điểm đến du lịch

5.1.2.1. Khái niệm tổ chức marketing điểm đến du lịch

Theo Burkait and Medlik (1981): “Tổ chức du lịch quốc gia

(National Tourism Organizations

- NTOs) và Tổ chức

Marketing điểm đến (Destination Marketing Organizations -

DMOs) là một tổ chức du lịch trực tiếp chịu trách nhiệm liên

quan đến lợi ích của một vùng địa lý như một ĐĐDL, có thể là

một quốc gia, một vùng hay một địa phương nhất định hay một

tổ chức du được nhà nước giao quyền với trách nhiệm về những

vấn đề du lịch ở mức độ quốc gia”

Ở Việt Nam: Tổ chức marketing điểm đến du lịch thuộc trách

nhiệm của cơ quan QLNN về DL là Tổng cục Du lịch và các

122

Sở Du lịch/ Sở VHTTDL của các tỉnh/thành phố.

5.1.2. Tổ chức marketing điểm đến du lịch (tiếp)

123

5.1.2.2. Vai trò của tổ chức marketing điểm đến du lịch - Đề xuất, hoạch định và thực hiện các nỗ lực marketing, đánh giá hiệu quả chiến lược marketing điểm đến mang lại - Điều phối các hoạt động của DNLH; với chức năng tư vấn, định hướng, xác định các khuôn khổ phạm vi hành động để đưa hoạt động của ngành du lịch đúng hướng, đồng bộ với các chiến lược đề ra. - Chọn đề xuất truyền thông phức hợp cho điểm đến để nhận diện, định vị hay phát triển thương hiệu cho địa điểm đó trong tâm trí khách hàng tiềm năng và gia tăng sự khác biệt của điểm đến đó với những điểm đến khác. - Phát triển các hình ảnh thành công và vận dụng chúng hiệu quả.

5.2. Nội dung chủ yếu của marketing điểm đến du

lịch

5.2.1. Nghiên cứu thị trường

5.2.2. Xác định thị trường mục tiêu

124

5.2.3. Triển khai các hoạt động marketing

5.2.1. Nghiên cứu thị trường

- Nghiên cứu thị trường là hoạt động thu thập thông tin về thị

trường và phân tích các dữ liệu thu được nhằm đưa ra những

câu trả lời cho những vấn đề phát sinh trong kinh doanh.

- Phân loại nghiên cứu thị trường: định tính, định lượng

- Phương pháp nghiên cứu thị trường: Phương pháp nghiên cứu

tại bàn; Phương pháp điều tra, khảo sát; Phương pháp thảo luận

nhóm; Phương pháp quan sát hành vi; Phương pháp thử nghiệm

trọng điểm

- Chọn mẫu và quy mô mẫu: Chọn mẫu (chọn ngẫu nhiên, qui

định số lượng, chọn mẫu theo mục đích); Quy mô mẫu (Lý

thuyết dung lượng mẫu có thể sử dụng để xác định đúng số

125

lượng mẫu cần thiết)

5.2.1. Nghiên cứu thị trường (tiếp)

- Ứng dụng của nghiên cứu thị trường: Phân đoạn thị trường

và xác định thị trường mục tiêu; Thực hiện các hoạt động

marketing

- Quy trình nghiên cứu thị trường

Bước 1: Xác định mục tiêu

Bước 2: Lựa chọn phương pháp nghiên cứu

Bước 3: Chọn mẫu và thiết kế bảng hỏi

Bước 4: Thu thập thông tin thị trường

Bước 5: Tổng hợp và phân tích dữ liệu

126

Bước 6: Đánh giá thực trạng, nhận định xu hướng thị trường

5.2.2. Xác định thị trường mục tiêu

- Phân đoạn thị trường

+ Khái niệm: Phân đoạn thị trường thực chất là việc chia thị

trường thành các nhóm, mỗi nhóm có đặc trưng chung. Một

đoạn thị trường là một nhóm hợp thành xác định được trong thị

trường chung mà điểm đến có những đặc điểm có thể hấp dẫn

127

và thu hút đối với họ.

5.2.2. Xác định thị trường mục tiêu (tiếp)

- Phân đoạn thị trường (tiếp)

+ Ý nghĩa

. Giúp tiết kiệm được chi phí marketing thu hút khách hàng

thực sự quan tâm đến điểm đến

. Nhận biết được đặc điểm của từng nhóm khách hàng để

128

triển khai hiệu quả các chương trình marketing

5.2.2. Xác định thị trường mục tiêu (tiếp)

- Phân đoạn thị trường (tiếp)

+ Căn cứ để phân đoạn thị trường

. Mục đích chuyến đi

. Khu vực địa lý

. Đặc điểm nhân khẩu học

129

5.2.2. Xác định thị trường mục tiêu (tiếp)

- Lựa chọn thị trường mục tiêu

+ Khái niệm: Thị trường mục tiêu là một phân đoạn thị trường

được điểm đến chọn để tập trung nỗ lực marketing có hiệu

quả.

+ Nội dung lựa chọn thị trường mục tiêu

. Đánh giá các đoạn thị trường: mục đích, căn cứ

. Phương án lựa chọn thị trường mục tiêu: Tập trung vào một

đoạn thị trường; Chuyên môn hóa chọn lọc; Chuyên môn hóa

130

sản phẩm; Toàn bộ thị trường.

5.2.3. Triển khai các hoạt động marketing

- Phát triển sản phẩm

+ Khái niệm: Phát triển sản phẩm thực chất là việc phát triển

các loại hình DL dựa trên TNDL sẵn có; khai thác tốt các giá

trị tài nguyên độc đáo, đặc sắc của ĐĐ, tạo được khác biệt và

phù hợp nhu cầu khách.

+ Nội dung phát triển sản phẩm:

. Mời chuyên gia tư vấn; DNDL lên ý tưởng phát triển các

loại hình du lịch.

. Mời gọi các nhà đầu tư, tạo điều kiện chính sách thu hút

131

NCC tham gia hình thành chuỗi giá trị SPDL phù hợp.

5.2.3. Triển khai các hoạt động marketing (tiếp)

- Xúc tiến, quảng cáo

+ Thiết kế website, ấn phẩm quảng cáo

+ Quảng cáo

+ Tuyên truyền

+ Quan hệ công chúng

- Phân phối: có thể cấp phép cho một (một số) DNDL khai

thác, đưa đón khách đến điểm đến; hoặc cho phép mọi DNDL

đủ điều kiện khai thác điểm đến theo định hướng loại hình du

132

lịch đã xây dựng.