Quản lý tích hợp

Chương X

Nội dung

1. Quản lý tích hợp 2. Phát triển một tuyên bố dự án 3. Phát triển kế hoạch dự án 4. Chỉ đạo và quản lý công việc dự án 5. Theo dõi và kiểm soát công việc dự án 6. Thi hành kiểm soát thay đổi tích hợp 7. Kết thúc một dự án 8. Các sai lầm cổ điển

2

QLDA

1. Quản lý tích hợp

 Liên quan đến việc phối hợp tất cả các vùng kiến

thức khác nhau về quản lý dự án trong suốt chu kỳ dự án.

 Việc tích hợp này nhằm bảo đảm tất cả các thành

phần của dự án đều xuất hiện đúng lúc để hoàn tất dự án một cách thành công.

3

QLDA

Nền tảng của Quản lý tích hợp Dự án

 Quản lý Tích hợp Dự án là yếu tố chính để dẫn đến

thành công của cả dự án.

 Phải có người chịu trách nhiệm điều phối tất cả mọi người, kế hoạch, công việc để hoàn tất dự án.  Phải có người tập trung vào toàn cảnh dự án và

hướng dẫn cả đội dự án để hoàn tất cả dự án đó.  Phải có người có những quyết định cuối cùng khi có mâu thuẫn giữa mục tiêu dự án và những người có liên quan.

 Phải có người trao đổi thông tin với ban lãnh đạo  Người đó chính là PM và phương tiện để hoàn tất tất cả nhiệm vụ trên chính là Quản lý Tích hợp Dự án

4

QLDA

Nguyên lý W5HH

Barry Boehm, “Anchoring the Software Process”, 1996. 1. Why is the system being developed ? 2. What will be done ? 3. When ? 4. Who is responsible for a function ? 5. Where are they organizationally located ? 6. How will the job be done technically and

manegerially ?

7. How much of each resource is needed?

5

QLDA

Quản lý tích hợp

6

QLDA

Cấu trúc tổng thể

7

QLDA

Công cụ chọn dự án

 Phân tích NPV (Net present value): Giá trị hiện tại

tinh, tính lời lỗ qui đổi theo thời điểm hiện tại  ROI (Return on investment) = (total discounted

benefits - total discounted costs) / discounted costs: Kết quả thu được nhờ đầu tư.

 Thời gian hoàn vốn (Payback period).  Mô hình tính điểm có trọng số (Weighted Scoring

Model)

8

QLDA

Figure 4-4. Net Present Value Example

9

JWD Consulting NPV Example

Note: See the template called business_case_financials.xls

10

Payback Period

11

Weighted Scoring Model

12

Quy trình quản lý tích hợp

1. Phát triển một tuyên bố dự án 2. Phát triển kế hoạch dự án 3. Chỉ đạo và quản lý công việc dự án 4. Theo dõi và kiểm soát công việc dự án 5. Thi hành kiểm soát thay đổi tích hợp 6. Kết thúc một dự án

13

QLDA

Câu hỏi

14

QLDA

15

QLDA

2. Phát triển một tuyên bố dự án

16

QLDA

3. Phát triển kế hoạch dự án

 Kế hoạch dự án là tài liệu dùng để điều phối tất cả

các tài liệu về hoạt động của dự án.

 Mục đích chính là hướng dẫn thực thi dự án.  Kế hoạch dự án giúp người QLDA lãnh đạo nhóm dự

án và đánh giá tình trạng dự án.

 Cần phải đo lường việc thực hiện dự án so với kế

hoạch.

17

QLDA

Các thuộc tính của kế hoạch dự án

 Kế hoạch dự án mang tính độc đáo.  Kế hoạch phải có tính động.  Kế hoạch phải mềm dẽo.  Kế hoạch phải được cập nhật khi có thay đổi.  Kế hoạch phải đóng vai trò hướng dẫn thực thi dự

án.

18

QLDA

Các mục chung của kế hoạch dự án

 Tổng quan về dự án.  Mô tả về cách tổ chức dự án.  Các qui trình quản lý và kỹ thuật dùng trong dự án.  Thông tin về các việc phải làm, lịch biểu, và ngân

sách.

19

QLDA

Software Project Management Plan(SPMP)

20

QLDA

4.Chỉ đạo và quản lý công việc dự án

 Chỉ đạo và quản lý các công việc mô tả trong kế

hoạch dự án.

 Hầu hết thời gian và tiền bạc được dùng trong quá

trình thực thi dự án.

 Lãnh vực ứng dụng của dự án tác động đến việc

thực thi dự án vì sản phẩm của dự án được tạo ra trong quá trình này.

21

QLDA

Các công cụ và kỹ thuật

 Ý kiến chuyên gia  Họp: các buổi họp thường kỳ để trao đổi thông tin về

dự án

 Phần mềm quản lý dự án (Project Management

Software): phần mềm đặc biệt hỗ trợ quản lý các dự án

22

QLDA

5. Theo dõi và kiểm soát công việc dự án

 Thay đổi là không thể tránh khỏi trên hầu hết các dự án, vì vậy điều quan trọng là cần phát triển và thực hiện theo một quy trình theo dõi và kiểm soát các thay đổi

 Việc giám sát dự án bao gồm việc thu thập, đo

lường, và phổ biến thông tin thực hiện

 Một cơ sở (base line) là kế hoạch quản lý dự án đã được phê duyệt cộng với những thay đổi đã được chấp thuận

23

QLDA

6. Thi hành kiểm soát thay đổi tích hợp

 Thi hành kiểm soát thay đổi tích hợp gồm nhận diện, đánh giá, và quản lý những thay đổi trong suốt chu trình sống của dự án (Ghi chú: Sách PMBOK 1996 gọi qui trình này là “kiểm soát thay đổi tổng thể”).

 Tác động đến các yếu tố tạo ra sự thay đổi để bảođảm

có lợi.

 Xác định những thay đổi đã xảy ra.  Quản lý những thay đổi thực tế khi xảy ra.

 Ba mục tiêu của kiểm soát thay đổi:

24

QLDA

Kiểm soát thay đổi đối với các dự án CNTT

 Cách nhìn trước đây: Nhóm dự án cần nỗ lực làm

đúng theo kế hoạch, đúng thời hạn và trong phạm vi ngân sách.

 Vấn đề: các bên tham gia hiếm khi đồng ý ngay từ

đầu về phạm vi của dự án, thời gian và chi phí dự án thường ước lượng không chính xác.

 Cách nhìn hiện đại: Quản lý Dự án là một quá trình

giao tiếp và thỏa thuận liên tục.

 Giải pháp: Các thay đổi thường có lợi, và nhóm dự

án cần lập kế hoạch cho điều này.

25

QLDA

Hệ thống kiểm soát thay đổi

 Một qui trình mang tính chính thức mô tả các tài liệu dự án có thể được thay đổi khi nào và như thế nào.  Mô tả ai được phép thay đổi và thay đổi như thế nào.  Thường bao gồm Hội đồng kiểm soát thay đổi (CCB = Change Controlling Board), Quản lý cấu hình, và một qui trình truyền thông cho các thay đổi

26

QLDA

Hội đồng kiểm soát thay đổi

 Một nhóm người chịu trách nhiệm về phê duyệt hoặc

từ chối thay đổi của dự án.

 CCB cung cấp những hướng dẫn để chuẩn bị yêu cầu thay đổi, đánh giá yêu cầu thay đổi, và quản lý việc thực hiện những thay đổi được duyệt.

 Gồm các bên liên quan của toàn công ty.

27

QLDA

Thay đổi kịp thời

 Một số thành viên CCB chỉ thỉnh thoảng mới gặp

nhau, vì thế những thay đổi có thể diễn ra quá lâu.  Một số công ty có chính sách cho các thay đổi nhạy

 Thay đổi nhanh nhất có thể được, nhưng phải thông

báo cho mọi người.

cảm về thời gian.  “Chính sách 48-giờ” cho phép các thành viên nhóm dự án quyết định, sau đó họ có 48 giờ để chờ phê duyệt của lãnh đạo cấp cao.

28

QLDA

Quản lý cấu hình

 Bảo đảm sản phẩm và mô tả về sản phẩm là đúng

và đầy đủ.

 Tập trung vào quản lý công nghệ bằng cách xác định và kiểm soát các đặc trưng chức năng và vật lý của sản phẩm.

 Các chuyên gia Quản lý cấu hình xác định và viết tài liệu về các yêu cầu cấu hình, kiểm soát thay đổi, lưu và báo cáo các thay đổi, và kiểm tra sản phẩm xem có phù hợp với yêu cầu hay không.

29

QLDA

Đề nghị cho Kiểm soát thay đổi tích hợp

 Xem quản lý dự án như một quá trình truyền thông và

thương lượng liên tục.  Kế hoạch cho thay đổi.  Thiết lập hệ thống kiểm soát biến đổi chính qui có một

ban kiểm soát sự thay đổi.

 Sử dụng cách thức quản lý cấu hình tốt.  Xác định những thủ tục cho việc thực hiện những quyết

định hợp thời cho những thay đổi nhỏ hơn.

 Dùng những báo cáo thực thi bằng lời hay văn bản để

xác định và quản lý thay đổi.

 Dùng chương trình quản lý dự án và các phần mềm khác để giúp cho việc quản lý và thông tin những thay đổi.

30

QLDA

7. Kết thúc một dự án

 Kết thúc một dự án bạn phải hoàn tất tất cả các hoạt động và chuyển giao các công việc hoàn thành cho những người thích hợp

 Sản phẩm, dịch vụ, hoặc kết quả cuối cùng  Cập nhật tài sản quá trình tổ chức

 Kết quả đầu ra chính bao gồm

31

QLDA

Kết thúc dự án

32

QLDA

Phần mềm

33

QLDA

8. Các sai lầm cổ điển

 Liên quan đến con người  Liên quan đến quy trình  Liên quan đến sản phẩm  Liên quan đến kỹ thuật

34

QLDA

Liên quan đến con người…

 Các công ty sẽ trở thành con tin của họ

 Thiếu động lực  Nhân viên chưa trưởng thành  Không kiểm soát được vấn đề nhân viên  Anh hùng (Heroics)

 60% các nhà phát triển cảm thấy môi trường không đạt

yêu cầu

 Thêm người vào một dự án trễ  Ồn ào, đông đúc

 Mối bất hòa giữa khách hàng và phát triển

35

QLDA

... Liên quan đến con người

 McConnell: gây ra hầu hết các rắc rối trong phát triển

phần mềm

 Kỳ vọng không đúng  Chính sách không có tính vật chất  Mơ tưởng

 Thiếu tài trợ dự án hiệu quả  Thiếu ràng buộc tài chánh (cổ phần) của các người

liên quan (stakeholder)

 Thiếu thông tin từ người dùng

36

QLDA

Liên quan đến quy trình…

 Đặt sức ép không cần thiết

 Lịch biểu lạc quan

 code-and-fix

 Quản lý tài chánh không hiệu quả  Thát bại nhà thầu: Nếu mối quan hệ nhà thầu không được quản lý một cách cẩn thận, việc sử dụng các nhà thầu có thể làm chậm dự án xuống chứ không phải là tốc độ nó lên.  Kế hoạch không đầy đủ  Không thực hiện đúng kế hoạch

37

QLDA

…Liên quan đến quy trình…

 Lãng phí thời gian trong "fuzzy front end“. "fuzzy

front end” là thời điểm trước khi dự án bắt đầu, thời gian thường dùng cho quá trình phê duyệt và dự toán ngân sách

 1 ngày QA == 3 tới 10 ngày sau đó

 Cắt ngắn các hoạt động ban đầu  Chi phi nhiều hơn 10 to 100  5 giờ so với 50 giờ  Thiết kế không đầy đủ  Cắt ngắn hoạt động bảo đảm chất lượng

38

QLDA

…Liên quan đến quy trình.

 Kiểm soát quản lý không đủ  PM cần biết lân vết nhiều việc

 Kết hợp quá sớm hoặc quá thường xuyên: một số

dự án phát triển nhanh cố gắng để kêt hợp nhiều lần trước khi thành công  Mất thời gian

 20-30% của lịch biểu

 Bỏ qua công việc cần thiết cho việc ước tính

 Lập kế hoạch để theo kịp lịch biểu trễ  Lập trình mã giống như địa ngục (Code-like-hell

programming)

39

QLDA

Liên quan đến sản phẩm

 Yêu cầu mạ vàng (Requirements gold-plating)

 Thêm chức năng nhiều hơn nhu cầu  Phình tính năng (Feature creep)

 25% yêu cầu

 Mạ vàng nhà phát triển (Developer gold-plating): Các nhà phát triển đang bị cuốn hút bởi công nghệ mới và thử tính năng mới của ngôn ngữ mà không nó yêu cầu trong sản phẩm của họ.

 Thương lượng lôi kéo, thúc đẩy  Cộng tính năng, trượt lịch biểu  Phát triển hướng nghiên cứu:

 Lịch trình phát triển phần mềm là hợp lý có thể dự đoán; lịch trình nghiên cứu phần mềm thậm chí không thể đoán trước được về mặt lý thuyết.

QLDA

40

Liên quan đến kỹ thuật

 Hội chứng viên đạn bạc (Silver-bullet): xảy ra bất cứ khi nào

người quản lý hoặc các nhà phát triển mong đợi công cụ hoặc phương pháp mới giải quyết tất cả vấn đề năng suất.  Việc tiết kiệm được ước lượng quá cao từ các công cụ và

phương pháp mới

 Thay đổi công cụ giữa dự án  Thiếu kiểm soát mã nguồn tự động

41

QLDA

Câu hỏi

42

QLDA