CHƢƠNG 4: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC XÃ HỘI
4.2. Phân loại
chính sách phát
triển NNL XH
4.3. Căn cứ và nội
dung hoạch định
chính sách phát
triển NNL XH
4.4. Quy trình
hoạch định và tổ
chức thực thi
chính sách phát
triển NNL XH
4.1. Khái niệm, cấu
trúc và mối quan
hệ của chính sách
phát triển NNLXH
với chiến lƣợc,
quy hoạch, kế
hoạch phát triển
NNL XH
4.1.1. Khái niệm cấu trúc chính sách phát triển NNL XH.
Một số quan niệm về chính sách:
-Theo Từ điển tiếng Việt: chính sách sách lược kế
hoạch cụ thể nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào
đƣờng lối chính tr chung tình hình thực tế đề ra.
-Theo tác gi Cao Đàm thì chính sách một tập hợp
biện pháp đƣợc th chế hóa, một chủ thể quyền lực,
hoặc chủ th quản đưa ra.
4.1.1. Khái niệm cấu trúc chính sách phát triển NNLXH.
-Chính sách công một chuỗi các quyết định hoạt động của
nhà nƣớc, nhằm giải quyết một vấn đề được đặt ra trong
đời sống kinh tế - hội theo mục tiêu xác định.
-Chính sách phát triển NNLXH một chuỗi các quyết định do
nhà nƣớc ban hành nhằm giải quyết các vấn ra trong phát
triển NNL XH.
4.1.2. Mối quan hệ của chính sách phát triển NNL XH
với chiến ợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển NNL XH.
-Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch căn cứ để xây dựng chính
sách phát triển NNL XH
-Chính sách phát triển NNL XH hỗ trợ tiến trình thực hiện các
mục tiêu của chiến lược, kế hoạch, quy hoạch.
- Phát triển NNL XH theo hướng tạo động lực, tạo môi trường
thuận lợi cho thực hiện chiến lược.
4.2. Phân loại chính sách phát triển NNL XH
Phân loại theo phạm vi
Chính sách do trung ƣơng
ban hành
Chính sách phát triển do địa
phƣơng ban hành
Phân loại theo nội dung
Chính sách hội
Chính sách giáo dục đào tạo
Chính sách văn hóa
Chính sách hợp tác quốc tế