intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý tài sản nợ

Chia sẻ: Dsgvfdcx Dsgvfdcx | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:78

167
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý tài sản nợ xác định và kiểm soát rủi ro lãi suất của ngân hàng trình bày về tổng quan tài sản nợ, chiến lược quản lý tài sản nợ, rủi ro lãi suất và những yếu tố quyết định lãi suất, mục tiêu quản lý rủi ro lãi suất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý tài sản nợ

  1. Chương 4 QUẢN LÝ TÀI SẢN­NỢ XÁC ĐỊNH VÀ KiỂM SOÁT RỦI  RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG
  2. I. Tổng quan về tài sản­nợ 1. Chiến lược quản CHIẾN LƯỢC trị tài sản QUẢN TRỊ TÀI SẢN –NỢ 2. Chiến lược quản trị nợ 3. Chiến lược quản trị cân đối
  3. 1.1. Chiến lược quản lý tài sản Mục tiêu Nội dung  Tối đa hoá lợi nhuận. NH chỉ sử dụng những nguồn vốn cĩ sẳn (vốn huy  Tối thiểu rủi ro. động và vốn chủ sở hữu) để  Đảm bảo nhu cầu cho vay. NH khơng quan tâm đến tìm kiếm nguồn vốn mới, thanh khoản chi phí của nguồn vốn cao hay thấp mà chỉ quan tâm đến việc sử dụng vốn sao cho an tồn và thu nhập cao
  4. 1.2. Chiến lược quản lý nợ (thập kỷ 60 và 70, cạnh tranh gay gắt về nguồn vốn do lãi suất tăng)  Mục tiêu. ­ Chi phí thấp. ­ Quy mô phù hợp với nhu cầu thanh khoản; tài  trợ và đầu tư   Nội dung. Khơi mở nguồn vốn mới, quản lý cấu trúc và chi  phí của nguồn vốn tiền gửi và phi tiền gửi: ­ Nếu nhu cầu vay vượt quá nguồn vốn, NH  tăng lãi suất huy động và đi vay ­ Nếu nhu cầu vay giảm thấp, NH giảm lãi suất  huy động và đi vay
  5. 1.3.  Chieán löôïc quaûn lý hoãn hôïp  (quaûn lý caân ñoái taøi saûn – nôï) Nội dung: Dung hòa 2 chiến lược trên ­ Chú trọng kiểm soát quy mô, cấu trúc, chi phí và  thu nhập của cả 2 bên tài sản­nợ ­  Phối  hợp  quản  lý  tài  sản­nợ  một  cách  thống  nhất, hỗ trợ lẫn nhau để kiểm soát chặt chẽ rủi ro ­ Thu nhập và chi phí có thể phát sinh từ cả 2 phía  của  bảng  CĐTS:  Tối  đa  hóa  thu  nhập,  tối  thiểu  hóa  chi  phí  cho  mọi  hoạt  động  của  NH,  không  phân  biệt  hoạt  động  đó  xuất  phát  từ  phía  tài  sản  hay nguồn vốn
  6. 2. RỦI RO LÃI SUẤT 2.1. KHỎI NIỆM Rủi ro lãi suất là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng khi lãi suất thị trường có sự biến động.
  7. Rủi ro lãi suất Rủi ro tái đầu tư Các loại RRLS Rủi ro về giá
  8.  ­ Rủi ro về giá (price risk): Phát sinh khi lãi  suất thị trường tăng làm giảm giá trị thị trường  của các trái phiếu và các khoản cho vay với lãi  suất cố định ngân hàng đang nắm giữ.Nếu NH  muốn bán các công cụ tài chính này, phải chấp  nhận tổn thất.  ­ Rủi ro tái đầu tư (re­investment risk): Xuất  hiện khi lãi suất thị trường hạ khiến NH phải  chấp nhận đầu tư các nguồn vốn của mình vào  những tài sản có mức sinh lời thấp hơn.
  9. 2.2. NGUYÊN NHÂN Sự biến động của lãi suất thị trường Sự không cân xứng về kỳ hạn TSC và TSN của NHTM Sự không cân xứng về thời lượng TSC và TSN của NHTM
  10. Ví Dụ Bảng Tổng Kết Tài Sản Tài sản có tỷ VND Cho vay 5 năm theo lãi suất 6 tháng 36 Đầu tư theo lãi suất cố định 3 năm 26 62 Tài sản nợ Tiền gửi 2 năm trả theo lãi suất 1 năm 20 Tiền gửi 2 năm lãi suất cố định 2 năm 40 60
  11. 2.3. NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LÃI SUẤT ─  Ngân hàng không thể kiểm soát mức độ và xu hướng biến động  của lãi suất. ─  Ngân hàng chỉ có thể phản ứng và điều chỉnh hoạt động của  mình theo sự biến động của lãi suất. ─  Ngân hàng không thể là người “tạo giá” mà chỉ là người “chấp  nhận giá” Lãi Đường cung tín Tác động của suất dụng các khoản cho (giá vay, chứng của tín Lãi khoán đến chi dụng) suất phí của ngân hàng cho việc huy động tiền Đường cầu tín gửi và phát hành dụng các chứng chỉ phi tiền gửi 0 Quy mô vốn cho vay
  12. 2.4. SỰ cÇn thiÕt qu¶n lý RRLS trong ho¹t ®éng kinh doanh cña nhtm  Giúp các ngân hàng chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn phù hợp nhằm hạn chế tổn thất.  Đạt được mục tiờu kinh doanh  Tạo ra lợi thế trong cạnh tranh của các NHTM  Tạo cơ sở xác định mức vốn tự có cần thiết nhằm duy trì khả năng thanh toán của ngân hàng
  13. 2.4. Đo lường lãi suất  a) Lãi suất hoàn vốn: YTM là tỷ lệ chiết  khấu tạo sự cân bằng giữa giá trị thị  trường hiện tại (P) của 1 khoản vay  hoặc chứng khoán với dòng thu nhập dự  kiến trong tương lai của chúng. C1 C2 Cn+F P = ———— + ————— + ............+ ———— (1+YTM)1 (1+ YTM)2 (1+ YTM)n
  14. Ví dụ  Một trái phiếu được mua hôm nay với giá $950 và  dự kiến mang lại thu nhập mỗi năm $100 trong 3  năm, khi hết hạn nó được người phát hành mua lại  với giá $1000 $100 $100 $100+$1000 $950 = ———— + ————— + ———— (1+YTM)1 (1+ YTM)2 (1+ YTM)3  YTM= 12,1%
  15. b) Laõi suaát chieát khaáu (Discount Rate_ DR)  100 − Giaù mua CK hay khoaûnvay 360 DR = × 100 Soángaøy ñeán CK cho khi hoaëc khoaûn ñeán vay haïn Thí dụ: Một trái phiếu có mệnh giá 100 USD thanh toán khi đáo hạn, với giá mua là 96 USD và trái phiếu còn 90 ngày nữa mới đến hạn thanh toán. Ta có lãi suất của trái phiếu theo phương pháp chiết khấu là: 100 − 96 360 DR = × = 0,16 hay 16% 100 90
  16.  2.4. Mục tiêu của quản lý rủi ro lãi suất  Hệ số chênh lệch lãi thuần (Thu nhập lãi ròng cận biên NIM – Net Interest Margin):   NIM Thu từ lãi trên các khoản cho vay và đầu tư - Chi phí trả lãi tiền gửi và tiền = Tổng tài sản sinh lời vay Thu nhập từ lãi = Tổng tài sản sinh lời  - Tổng tài sản Có sinh lời=Tổng tài sản Có – Tiền mặt & tài sản cố đ ịnh.  Hệ số lãi ròng biên tế giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.  Công thức xác định hệ số chênh lệch lãi thuần (NIM) trên cho thấy: N ếu chi phí huy động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tư hoặc lãi thu từ cho vay và đầu tư giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn.
  17. 2.4. Mục tiêu Một trong những mục tiêu quan trọng CỦA quản  lý rủi ro lãi suất là hạn chế tới mức tối đa nhất  mọi ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất đến  thu nhập của ngân hàng.         → Ngân hàng cần phải tập trung vào những bộ  phận nhạy cảm nhất với lãi suất trong danh mục  tài sản và nợ.         →Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) phải được  duy trì cố định để bảo vệ thu nhập trước rủi ro lãi  suất.  NIM trung bình nằm trong khoảng 3,5­4%
  18. NỘI DUNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT Nhận Lượng Phòng Tổ chức hóa ngừa quản lý biết rủi ro và rủi ro rủi ro rủi ro lãi suất lãi suất lãi suất dự báo lãi suất
  19. II. Xác định rủi ro lãi suất
  20. LƯỢNG HÓA RỦI RO LÃI SUẤT Khe hở nhạy cảm Khe hở lãi suất kỳ hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1