- 143 -
CHƯƠNG 5.
CHIN LƯỢC CP KINH DOANH
CHIN LƯỢC CP KINH DOANH
CHIN LƯỢC CP ĐƠN V KINH DOANH
LÀ GÌ?
Nhu cu khách hàng và s khác bit hóa sn
phm
Các nhóm khách hàng và phân đon th trường
Kh năng khác bit hóa
CHN LA CHIN LƯỢC KINH DOANH
CHUNG
Các l trình to dng li thế cnh tranh
Chiến lược dn đạo chi phí
Các chiến lược to s khác bit
Dn đạo chi phí và s khác bit
Chiến lược tp trung
NHÓM CHIN LƯỢC VÀ CHIN LƯỢC
KINH DOANH
LA CHN MT CHIN LƯỢC ĐẦU TƯ
CP ĐƠN V KINH DOANH.
V thế cnh tranh
Hiu ng chu k sng
Chn la mt chiến lược đầu tư
TÓM TT VÀ CÂU HI
- 144 -
KHÁI QUÁT
Mc đích ca chương này là xem xét các chiến lược cp đơn v kinh doanh mà công ty có th s
dng để khai thác các li thế cnh tranh và cnh tranh hiu qu trong mt ngành. Đến cui chương
này bn có th nhn din và phân bit các loi chiến lược cp đơn v kinh doanh chính mà các nhà
qun tr chiến lược có th phát trin để to ra cho công ty mình các li thế cnh tranh so vi các đối
th khác
5.1. CHIN LƯỢC CP ĐƠN V KINH DOANH LÀ GÌ?
Chiến lược cp đơn v kinh doanh là tng th các cam kết và hành động giúp doanh nghip giành
li thế cnh tranh bng cách khai thác các năng lc ct lõi ca h vào nhng th trường sn phm
c th.1
Ch có các doanh nghip liên tc nâng cp các li thế cnh tranh ca mình theo thi gian mi có
kh năng đạt được nhng thành công lâu dài vi chiến lược cp đơn v kinh doanh.2 Vn đề cơ bn
mà mi doanh nghip cn gii quyết khi la chn chiến lược kinh doanh, đó là: h s cung cp cho
khách hàng sn phm hay dch v nào; cách thc to ra các sn phm và dch v y; và làm cách
nào đưa các sn phm và dch v đến cho khách hàng.3 Do vy, chiến lược cp đơn v kinh doanh
phn ánh nim tin ca doanh nghip v địa đim và cách thc mà nó có th giành được li thế cnh
tranh so vi các đối th cnh tranh ca mình.4 Điu ct yếu ca chiến lược kinh doanh là "la chn
thc hin các hành động mt cách to s khác bit hay là thc hin các hot động khác hơn so vi
đối th"5
Khách hàng là nn tng cho s thành công ca các chiến lược lược kinh doanh. Theo li ca mt
tng giám đốc: "Khi bn làm cho mi người tp trung vào khách hàng, điu đó có mt tác động rt
đáng k".6 Trên thc tế, nhiu tác gi còn tin rng mt chiến lược kinh doanh hu hiu phi cho
thy kh năng ca doanh nghip trong vic "... to dng và duy trì các mi liên h vi nhng con
người tt nht cho mc đích cc đại hoá giá tr sáng to ra, k c bên trong (các thành viên trong
doanh nghip), ln bên ngoài (khách hàng)"7. Do vy, các doanh nghip thành công cn phi nghĩ
đến các nhân viên ca h - nhng con người đang sáng to ra sn phm có giá tr cho khách hàng-
và khách hàng - nhng người sn lòng tr giá cho các sn phm đó.
Theo lun đim ca Derek F. Abell’s v quá trình ra quyết định, đểy dng chiến lược cp đơn v
kinh doanh phi bao gm ba yếu t, đó là: (1) nhu cu khách hàng, hay điu gì được tho mãn
(What), (2) các nhóm khách hàng hay ai được tho mãn (Who), và (3) các kh năng khác bit hóa
hay cách thc mà nhu cu khách hàng được tho mãn (How).8 Ba yếu t quyết định này xác định
cách thc mà mt công ty s cnh tranh trong mt hot động kinh doanh hay mt ngành.
1 P. Rindova & C. J. Fombrun, (1999), "Constructing competitive advantage: The role of firm-constitute interactions", Strategic Management Journal, 20: 691–
710
2 G. Hamel (2000), Leading the Revolution, Boston: Harvard Business School Press,71
3 C. A. De Kluyver (2000), Strategic Thinking, Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall, 7
4 S. F. Slater & E. M. Olsen (2000), "Strategy type and performance: The influence of sales force management", Strategic Management Journal, 21: 813–829;
5 M. E. Porter (1996), "What is strategy?" Harvard Business Review, 74(6): 61–78.
6 B. Saporito, 1993, "How to revive a fading firm", Fortune,March 22, 80.
7 B. Lowendahl & O. Revang (1998), "Challenges to existing strategy theory in a postindustrial society", Strategic Management Journal, 19: 755–773.
8 D.F. Abell (1980), Defining the Business: The Starting Point of Strategic Planning, Engglewood Cliffs, N.J.: Prentice Hall, 169
- 145 -
5.1.1. Nhu cu khách hàng và s khác bit hóa sn phm
Các nhà qun tr cp cao đóng vai trò quan trng trong vic c gng lng nghe, nhn thc và thu
hiu nhu cu ca khách hàng. Kh năng nhn thc và thu hiu ca các nhà qun tr xut phát t
vic lng nghe và nghiên cu khách hàng nh hưởng rt ln đến các quyết định v sn phm, công
ngh, và kênh phân phi.
Nhu cu khách hàng là nhng mong mun, s cn thiết hay khao khát mà có th s được tho mãn
bng các đặc tính ca sn phm hay dch v. Ví d, s khao khát ca mt người v cái gì đó có v
ngt có th được tho mãn bng mt hp kem Ben&Jerry’s, mt thanh Snicker, hay mt thìa
đường. S khác bit hóa sn phm là quá trình to mt li thế bng vic thiết kế sn phm – hàng
hoá hay dch v - để tho mãn nhu cu khách hàng. Tt c các công ty phi to s khác bit cho các
sn phm ca h sao cho có th hp dn được khách hàng và ít nht là tho mãn nhu cu. Nhiu
công ty đã làm cho sn phm ca h s khác bit đáng k so vi các công ty khác và s khác bit
này giúp cho hđược mt ưu thế cnh tranh sc nét.
Trên thc tế, cũng có nhiu công ty cung cp cho khách hàng sn phm giá thp ch không phi là
mt s khác bit ln v sn phm. Còn các công ty khác li c tìm ra s độc đáo nào đó cho sn
phm ca mình, vì thế h c gng tho mãn nhu cu khách hàng theo cách thc mà các sn phm
khác không thđược. S độc đáo có th liên quan đến các đặc tính vt lý ca sn phm như cht
lượng hay độ tin cy, song cũng có th là s hp dn nào đó vi nhu cu tâm lý ca khách hàng,
như uy tín địa v.1Do đó, mt xe ô tô Nht bn có th to ra khác bit bi danh tiếng v độ tin cy,
còn mt chiếc Corvette hay mt chiếc Porscher có th khác bit hóa bng kh năng thon nhu
cu ca khách hàng v địa v.
5.1.2. Các nhóm khách hàng và phân đon th trường
Quyết định rt căn bn mi công ty liên quan đến chiến lược cp đơn v kinh doanh, đó là quyết
định v th trường mc tiêu để hướng s phc v ca mình vào đó. Đểđược quyết định như vy
các công ty phi chia khách hàng thành tng nhóm da trên các khác bit v nhu cu ca h. Quá
trình đó được gi là quá trình phân đon th trường.
Phân đon th trường là cách thc mà công ty phân nhóm các khách hàng da vào nhng s khác
bit quan trng v nhu cu và s thích ca h, để tìm ra mt li thế cnh tranh.2 Trong quá trình
phân đon th trường các khách hàng có nhu cu tương t nhau được nhóm thành nhng nhóm
riêng. Hu hết, các đặc tính có th phân bit ca t chc và con người s được dùng vào trong quá
trình phân đon. Ví d, General Motor gp nhóm các khách hàng ca nó theo lượng tin mà h
mun và có th dùng để mua ô tô, và vi mi nhóm nó to ra nhng chiếc xe khác nhau, thành mt
ph sn phm t chiếc Metro GEO giá thp đến Cadillac Seville giá cao.
Nói chung, các công ty có th s dng ba la chn chiến lược hướng đến các phân đon th
trường.3Th nht, chn phc v cho các khách hàng bình thường, như thế không nht thiết phi
nhn biết s khác bit nhu cu gia các nhóm. Th hai, phc v đa đạng nghĩa là phân đon th
trường ca nó thành các phân đon khác nhau và phát trin nhng sn phm thích ng vi nhu
1 R.Kotler, (1984)Marketing Management, 5th ed, Engglewood Cliffs, N.J.: Prentice Hall
2 D.F. Abell (1980), Defining the Business: The Starting Point of Strategic Planning, Engglewood Cliffs, N.J.: Prentice Hall, 8
3 M.E.Porter (1985), Competitive Advantage: Creating and Sustainabling Superior Perfomance, New York: Freepress
- 146 -
cu ca mi phân đon. Ví d, trong nhng năm gn đây Sony cung cp 24 loi Ti vi màu 19 inch
khác nhau, mi loi hướng đến mt phân đon th trường khác nhau. Th ba, phc v tp trung,
nghĩa là công ty có th chn để nhn thc rng th trường b phân đon nhưng ch tp trung vào
phc v mt phân đon, hay mt khe h như Mercedes Benz theo đui khe h th trường xe ô tô xa
x.
Ti sao mi công ty li cn phi chn ra nhng phc hp sn phm/th trường và to ra các sn
phm phù hp vi phân đon th trường hơn là to ra mt sn phm cho toàn b th trường? Câu tr
li là vic quyết định cung cp nhiu sn phm cho nhiu khe h th trường cho phép công ty tho
mãn nhu cu khách hàng tt hơn. Do vy, nhu cu ca khách hàng v sn phm ca công ty tăng
lên và sn sinh ra nhiu thu nhp hơn so vi trường hp công ty ch cung cp mt sn phm cho
toàn b th trường.1Tuy nhiên, đôi khi do bn cht ca sn phm hay bn cht ca ngành không cho
phép khác bit hóa nhiu, chng hn trường hp ca ngành hoá cht và xi măng khi lượng ln.2
Các ngành này to ra ít cơ hi để giành được li thế cnh tranh thông qua vic khác bit hóa v sn
phm và phân đon th trường, bi vì khó có th phc v nhu cu ca các khách hàng và các nhóm
khách hàng theo nhng cách thc khác nhau. Trong trường hp đó, giá li là tiêu chun chính cho
khách hàng đánh giá sn phm, và li thế cnh tranh liên quan vi mi công ty là hiu qu vượt tri
và có th cung cp sn phm vi giá thp nht.
Các công ty nên chn ra các khách hàng mc tiêu, các th trường mc tiêu và da trên các năng lc
ct lõi, cũng như cơ hi t môi trường, xây dng chiến lược kinh doanh để cung cp giá tr đến các
khách hàng mc tiêu, tho mãn tt nht nhu cu khách hàng.
5.1.3. Kh năng khác bit hóa
Vn đề th ba trong chiến lược cp đơn v kinh doanh là quyết định theo đui các kh năng to s
khác bit để tho mãn nhu cu các khách hàng và các nhóm khách hàng.3Chúng ta đã biết rng, có
bn cách để giành li thế cnh tranh, đó là: vượt tri v hiu qu, cht lượng, ci tiến và đáp ng
khách hàng. Trong vic hình thành các phương án chiến lược kinh doanh, công ty phi quyết định
cách thc t chc và kết hp các kh năng to s khác bit ca nó để giành được li thế cnh
tranh.
5.2. CHN LA CHIN LƯỢC KINH DOANH CHUNG
5.2.1. Các l trình to dng li thế cnh tranh
Các chiến lược cnh tranh phi da trên các ngun li thế cnh tranh để thành công. Mi công ty
đều có th t to dng cho mình mt li thế cnh tranh, nếu nó thc hin các bước đi hp lý cho
phép giành được v trí hàng đầu trong vic hp dn khách hàng so vi các đối th cnh tranh. Các
bước đi hay l trình mà mi công ty thc hin có th khác nhau, ví d to ra cht lượng sn phm
cao nht, cung cp dch v khách hàng tt nht, sn xut vi mc chi phí thp nht, tp trung các
ngun lc vào các phân đon th trường, hoc các khe h trong th trường ngành. Dù công ty chn
1 L.W. Philips, D.R. Chang, D.R.Buzzell (1983), "Product Quality, Cost Position, and Business Performance: A Test of Some Hypotheses", Journa lof
Marketing, 47, 26-43
2 M. E. Porter, (1980), Competitive Strateg: Techniques for Analyzing Industries and Competitors , New York: Free Press, 45
3 D.F. Abell (1980), Defining the Business: The Starting Point of Strategic Planning, Engglewood Cliffs, N.J.: Prentice Hall, 15
- 147 -
con đường nào để to li thế cnh tranh, điu ct yếu là phi để khách hàng cm nhn được giá tr
vượt tri so vi nhng gì mà đối th cung cp.
Các doanh nghip s c gng mt cách kiên định để to dng li thế cnh tranh thông qua mt
chui vô hn các chiến lược. Chiến lược cnh tranh được thiết kế nhm khai thác chui giá tr
các sc mnh khác to ra li thế cnh tranh. Như vy, mi công ty s c gng to dng cho mình
các chiến lược c th phù hp vi các phân tích sc mnh và đim yếu bên trong, giá tr mà nó có
th cung cp, môi trường bên ngoài và nhu cu khách hàng. Mc dù có rt nhiu chiến lược cnh
tranh khác nhau, song mt cách khái quát có ba cách tiếp cn cơ bn để to dng li thế cnh tranh,
đó là: (1) chiến lược dn đạo chi phí; (2) chiến lược to s khác bit; (3) các chiến lược tp trung.
Người ta gi ba kiu chiến lược cnh tranh này là ba chiến lược chung, bi l, chúng bao hàm tt
c các hot động kinh doanh hay ngành bt k chế to, dch v hay phi li nhun. Mi chiến lược
trong các chiến lược chung như mt kết qu la chn mt cách nht quán ca công ty v sn
phm, th trường, và các kh năng to s khác bit – các la chn này cũng nh hưởng ln nhau.
Bng 5-1 tóm lược các la chn thích hp cho tng chiến lược trong s các ba chiến lược chung
này.
Dn đạo chi phí To s khác bit Tp trung
To s khác bit
sn phm
Thp (ch yếu bng giá) Cao (ch yếu bng s độc đáo Thp ti cao (Giá hay độc
đáo
Phân đon th
trường
Thp (Th trường khi
lượng ln
Cao (nhiu phân đon th trường) Thp (mt hay mt vài
phân đon
Năng lc to s
khác bit
Chế to và qun tr vt
liu
Nghiên cu và phát trin, bán
hàng và marketing
Bt k kh năng lc to
s khác bit nào
5.2.2. Chiến lược dn đạo chi phí
Chiến lược dn đạo chi phí là tng th các hành động nhm cung cp các sn phm hay dch v
các đặc tính được khách hàng chp nhn vi chi phí thp nht trong mi quan h vi tt c các đối
th cnh tranh.1 Nói cách khác, chiến lược dn đạo chi phí da trên kh năng ca doanh nghip
cung cp sn phm hay dch v vi mc chi phí thp hơn đối th cnh tranh.
Mc đích ca người đang theo đui chiến lược dn đạo chi phí là làm tt hơn các đối th cnh
tranh, sao cho chi phí để sn xut và cung cp mi sn phm hay dch v mà nó có th làm đều vi
thp hơn đối th. Hàm ý ca người theo đui chiến lược dn đạo cho phí là giành được mt li thế
chi phí đáng k so vi các đối th khác, để cui cùng chuyn thành các công c hp dn khách
hàng giành th phn ln hơn.
Vi s thành công ca chiến lược này, người dn đạo chi phí sđược hai li thế cnh tranh:
Th nht, người dn đạo chi phí có th đòi hi mc giá thp hơn so vi đối th cnh tranh mà vn
được cùng mc li nhun, bi vì chi phí ca nó thp hơn. Nếu các công ty trong ngành cùng đòi
hi mt mc giá tương t cho sn phm ca h, người dn đạo chi phí vn có li nhun cao hơn
các đối th cnh tranh.
Th hai, người dn đạo s có th tr vng hơn so vi các đối th cnh tranh, khi s các đối th
trong ngành tăng và buc các công ty cnh tranh giá, bi nó có chi phí thp hơn.
1 M. E. Porter, 1980, Competitive Strategy, New York: Free Press, 35-40