intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị chiêu thị - Chương 6: Khuyến mại

Chia sẻ: Dạ Du | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị chiêu thị - Chương 6: Quản trị khuyến mại nhằm giúp người học: Biết được các mục đích khác nhau của chương trình khuyến mại; xem xét các hình thức khuyến mại đối với người tiêu dùng và khuyến mại đối với trung gian, các điều kiện vận dụng các hình thức này; hiểu được cách thức khuyến mại phối hợp với quảng cáo; sự lạm dụng khuyến mại. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị chiêu thị - Chương 6: Khuyến mại

  1. CHƯƠNG 6
  2. MỤC TIÊU CHƯƠNG 6 MỤC TIÊU CHƯƠNG 6 Biết được các mục đích khác nhau của chương trình khuyến mại. Xem xét các hình thức khuyến mại đối với người tiêu dùng và khuyến mại đối với trung gian, các điều kiện vận dụng các hình thức này. Hiểu được cách thức khuyến mại phối hợp với quảng cáo. Sự lạm dụng khuyến mại.
  3. I. QUẢN TRỊ KHUYẾN MẠI
  4. 1. KHÁI NIỆM 1. KHÁI NIỆM Khuyến mại được định nghĩa là những kích thích hay giá trị tăng thêm của sản phẩm nhắm vào lực lượng bán hàng, hệ thống phân phối và người tiêu dùng cuối cùng để tạo ra sự tiêu thụ nhanh sản phẩm. Theo Luật TM 2005 khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định
  5. 2. PHÂN LOẠI KHUYẾN MÃI 2. PHÂN LOẠI KHUYẾN MÃI Khuyến mãi là hoạt động xúc tiến thương mại mà đối tượng nhắm đến là người mua. Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại mà đối tượng nhắm đến là người trung gian và lực lượng bán hàng. Trong thực tế để thuận tiện người ta chỉ dùng một thuật ngữ là KHUYẾN MÃI.
  6. 3. MỤC ĐÍCH KHUYẾN MÃI 3. MỤC ĐÍCH KHUYẾN MÃI Thúc đẩy hỗ trợ và khuyến khích nỗ lực bán hàng của lực lượng trung gian cũng như lực lượng bán hàng. Động viên những người trung gian hỗ trợ một cách nhiệt tình và tích cực trong việc tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm công ty. Khuyến khích người tiêu dùng thử hoặc tiếp tục sử dụng sản phẩm công ty.
  7. 3.1 Khuyến mãi đối với lực lượng bán hàng Nhằm động viên những nhân viên bán hàng nỗ lực thêm (trong ngắn hạn) để theo đuổi mục tiêu bán hàng của công ty Các mục tiêu như: • Tìm được các đại lý mới • Đẩy mạnh doanh số một sản phẩm cụ thể, sản phẩm trong thời vụ • Tăng quy mô đặt hàng, • Tăng năng suất bán hàng và giảm chi phí bán hàng.
  8. 3.2 Khuyến mãi đối với người trung gian Một chương trình khuyến mãi tốt công ty có được sự hợp tác và hỗ trợ tích cực từ những người trung gian, tạo cho công ty có những lợi thế ngắn hạn trong kinh doanh so với đối thủ cạnh tranh. Những lợi ích như: • Đảm bảo về mặt phân phối cho các sản phẩm mới hoặc sản phẩm cải tiến • Tăng doanh thu bán hàng của các sản phẩm đã quá mùa • Tăng hay giảm hàng tồn kho của các đại lý • Tăng chỗ để hàng trong các cửa hàng • Tăng cường sự mua hàng nhiều lần • Hỗ trợ thực hiện chính sách giá, trưng bày • Nâng cao mức độ trung thành của người trung gian đối với công ty
  9. 3.3 Khuyến mãi đối với người tiêu dùng Một số biện pháp nhằm khuyến khích người tiêu dùng: • Dùng thử sản phẩm mới hay sản phẩm cải tiến • Thu hút thêm khách hàng mới hay khuyến khích sử dụng lại sản phẩm • Khuyến khích mua nhiều lần, mua thường xuyên sản phẩm hơn • Thúc đẩy việc mua hàng đã qua mùa • Khuyến khích mua hàng tùy hứng không chủ định…
  10. 4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG KHUYẾN MÃI 4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG KHUYẾN MÃI Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm: • Giai đọan giới thiệu • Giai đọan tăng trưởng • Giai đọan trưởng thành • Giai đọan suy giảm Hoạt động cạnh tranh của đối thủ. Thực tế của lĩnh vực, ngành kinh doanh. Chiến lược công ty.
  11. 5. ĐÁNH GIÁ HỌAT ĐỘNG KHUYẾN MÃI 5. ĐÁNH GIÁ HỌAT ĐỘNG KHUYẾN MÃI Có 3 lọai nghiên cứu chính có ích cho việc đánh giá: • Nghiên cứu định tính sử dụng các cuộc điều tra theo nhóm chuyên đề, nhóm cố định và các cuộc thăm dò nội dung mở • Nghiên cứu định lượngbao gồm các kỹ thuật như phỏng vấn trên đường phố, phỏng vấn qua điện thọai, điều tra tại nhà • Thử nghiệm trên thị trường thực chất là áp dụng thử chiến dịch khuyến mãi trong điều kiện thị trường thực tế
  12. 6.QUAN HỆ GIỮA KHUYẾN MÃI VÀ CÁC THÀNH 6.QUAN HỆ GIỮA KHUYẾN MÃI VÀ CÁC THÀNH PHẦN KHÁC TRONG HỖN HỢP TIẾP THỊ PHẦN KHÁC TRONG HỖN HỢP TIẾP THỊ Qủang cáo và tuyên truyền là các công cụ để cung cấp thông tin thì khuyến mãi là yếu tố thuyết phục của hỗn hợp chiêu thị Bán hàng trực tiếp và khuyến mãi cũng có mối quan hệ qua lại vì lực lượng bán hàng thường họat động như những người phối hợp các lọai hình khuyến mãi khác nhau. Các nhân viên bán hàn gthường họat động dưới tác động của nhiều hình thức khuyến khích vốn là một phần của chiến dịch khuyến mãi
  13. II. KHUYẾN MÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG
  14. 1. TRƯNG BÀY TẠI NƠI MUA HÀNG 1. TRƯNG BÀY TẠI NƠI MUA HÀNG Sử dụng các vật liệu trưng bày như áp phích, giá để hàng, băng rôn… nhằm thu hút sự chú ý của NTD. Có khả năng kích thích tạo sự mua hàng ngoài dự định. Phù hợp với cửa hàng.
  15. 2. PHIẾU MUA HÀNG 2. PHIẾU MUA HÀNG Có thể phân phát trực tiếp, qua phương tiện truyền thông, thông qua sản phẩm. Chú ý việc thu hồi lại phiếu bị ảnh hưởng bởi phương pháp phân phát, số lượng người nhận phiếu, nhu cầu sản phẩm, quyền lợi người mua, mức độ trung thành, trị giá phiếu, hoạt động cạnh tranh.
  16. 3. QUÀ TẶNG 3. QUÀ TẶNG Có các dạng: • Quà tặng trực tiếp có các dạng: kẹp trực tiếp vào sp, quà để riêng nhưng gói chung với sp, quà để gần sp, và quà là vật chứa sp. • Quà tặng trả tiền một phần yêu cầu NTD phải trả tiền một phần cho quà và phải chứng minh đã có mua hàng. • Quà tặng theo yêu cầu của NTD thông qua thư NTD gửi. • Quà tặng theo phiếu thực hiện liên tục được trao khi NTD tích lũy liên tục các phiếu hoặc điểm số. Và quà thưởng tại chỗ mà NTD nhận ngay khi mua hàng.
  17. 4. HÀNG MẪU 4. HÀNG MẪU Ý tưởng cơ bản của hàng mẫu: hãy để sản phẩm tự nó QC. Khá tốn kém khi sản xuất, đóng gói. Có thể phát không hoặc sản xuất và bán với giá rẻ.
  18. 5. THI CÓ THƯỞNG VÀ XỔ SỐ 5. THI CÓ THƯỞNG VÀ XỔ SỐ Thi yêu cầu NTD phải có kiến thức, xổ số thì không yêu cầu hoàn toàn dựa vào sự ngẫu nhiên. Cả 2 đánh vào tâm lý ham thích may rủi. Nên chuẩn bị kỹ lưỡng.
  19. 6. ƯU ĐÃI NGƯỜI TIÊU DÙNG 6. ƯU ĐÃI NGƯỜI TIÊU DÙNG Bao gồm giảm giá trực tiếp, thưởng thêm hàng, hoàn tiền một phần hoặc ưu đãi phối hợp. Tránh sử dụng thường xuyên, có khoảng cách xa nhau giữa các đợt
  20. 7. TẶNG PHẨM QỦANG CÁO 7. TẶNG PHẨM QỦANG CÁO Là các dạng tặng phẩm: viết, lịch, gạt tàn thuốc, áo thun, xâu chìa khóa, nón… Nó có thể sử dụng cho việc qc cửa hàng mới, sp mới… ngoài việc khuyến khích mua hàng. Có nhiều cách phân phối thông qua bưu phẩm, thông qua nhân viên bán hàng, tặng ngay cửa hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2