8/30/2022

Mục tiêu học phần

HỌC PHẦN QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

 Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng về sản xuất và quản trị sản xuất của doanh nghiệp cũng như cách vận dụng những kiến thức, kỹ năng này vào điều kiện thực tế của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay

BỘ MÔN QUẢN TRỊ TNKD KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Trường Đại học Thương mại

30/08/2022

30/08/2022

2

1

Chuẩn đầu ra của học phần

 (CLO1): Hiểu và giải thích được những kiến thức cơ bản về hệ thống sản xuất và quản trị sản xuất của doanh nghiệp;  (CLO2): Vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải các

NỘI DUNG  Chương 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT  Chương 2. DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM  Chương 3. THIẾT KẾ SẢN PHẨM, LỰA CHỌN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT

 Chương 4. XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM CỦA DOANH

bài toán về quản trị sản xuất; phân tích được các tình huống về quản trị sản xuất và đưa ra các giải pháp phù hợp;  (CLO3):Vận dụng được các kỹ năng cơ bản của quản trị

NGHIỆP

 Chương 5. BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT  Chương 6. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VÀ TỔ CHỨC

sản xuất như dự báo nhu cầu sản phẩm, lựa chọn quy trình và công nghệ sản xuất, bố trí dây chuyền sản xuất, lập lịch trình sản xuất, hoạch định nhu cầu vật liệu MRP và lựa chọn mô hình kinh tế hàng dự trữ;

MUA NGUYÊN VẬT LIỆU

 (CLO4): Thể hiện được thái độ làm việc nghiêm túc, trách

nhiệm và tinh thần làm việc nhóm.

 Chương 7: LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT  Chương 8: QUẢN TRỊ DỰ TRỮ  Chương 9: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

30/08/2022

30/08/2022

4

3

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Chương 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

1. Trần Văn Trang (2018), Giáo trình QTSX, NXB Thống kê. 2. Trương Đức Lực và Nguyễn Đình Trung (2013), Quản trị

tác nghiệp, NXB Đại học kinh tế Quốc dân.

3. Robert Jacobs và Richard Chase (2015), Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng (Bản dịch tiếng việt), NXB Kinh tế Tp HCM.

30/08/2022

30/08/2022

5

6

1

8/30/2022

1.1. Khái luận về sản xuất và quản trị sản xuất

NỘI DUNG

1.1. Khái luận về sản xuất và quản trị sản xuất 1.2. Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển của

quản trị sản xuất

1.1.1. Sản xuất – Chức năng cơ bản của doanh nghiệp 1.1.2. Khái niệm và mục tiêu của quản trị sản xuất 1.1.3. Vị trí của quản trị sản xuất trong hoạt động quản trị

1.3. Các nội dung chủ yếu của Quản trị sản xuất

doanh nghiệp

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất

30/08/2022

30/08/2022

8

7

1.1. Khái luận về sản xuất và quản trị sản xuất

1.1.1. Sản xuất – Chức năng cơ bản của doanh nghiệp

Hệ thống sản xuất và cung ứng sản phẩm cơ khí

KHÁI NIỆM SẢN XUẤT

Mỏ

Sản xuất được hiểu là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào thành các sản phẩm, dịch vụ đầu ra nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường.

Lắp ráp

Phân phối

Nấu, đúc KL

Nhà C.cấp Mức 1

Nhà C.cấp Mức 2 và +

Khách hàng

30/08/2022

30/08/2022

9

10

1.1.1. Sản xuất – Chức năng cơ bản của doanh nghiệp

1.1.1. Sản xuất – Chức năng cơ bản của doanh nghiệp

CÁC CẤP ĐỘ SẢN XUẤT

QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

Quá trình biến đổi (Transformation Process)

Đầu ra •Hàng hóa •Dịch vụ

Đầu vào: •Nguyên vật liệu •Máy móc •Lao động •Quản trị •Vốn

Sản xuất bậc 1 : sản xuất sơ chế Sản xuất bậc 2 : công nghiệp chế biến Sản xuất bậc 3 : công nghiệp dịch vụ

Phản hồi

30/08/2022

30/08/2022

11

12

2

8/30/2022

1.1.2. Khái niệm và mục tiêu của quản trị sản xuất

1.1.2. Khái niệm và mục tiêu của quản trị sản xuất

KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

Chi phí

Quản trị sản xuất là quá trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát hệ thống sản xuất nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định

Linh hoạt

Chất lượng

Tốc độ

30/08/2022

14

30/08/2022

13

1.1.3. Vị trí của quản trị sản xuất trong hoạt động quản trị doanh

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất

nghiệp

VỊ TRÍ CỦA QUẢN TRỊ SX

Các chỉ tiêu đánh giá năng suất (Productivity)

 Chỉ tiêu năng suất tổng hợp  Chỉ tiêu năng suất đơn yếu tố

30/08/2022

16

30/08/2022

15

1.2 Lịch sử phát triển của lý thuyết Quản trị sản xuất

1.2 Lịch sử phát triển của lý thuyết Quản trị sản xuất

Môi trường kinh doanh

 Toàn cầu hóa, khu vực hóa các hoạt động kinh tế.  Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ :

thương mại điện tử

 Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế của nhiều nước : tăng tỷ

Sản xuất Sản xuất thủ công thủ công

SX hoán SX hoán đổi đổi

Quản lý Quản lý khoa học khoa học

Sản xuất Sản xuất đại trà đại trà

Sản xuất Sản xuất linh hoạt linh hoạt

Sản xuất Sản xuất cơ khí và cơ khí và Phân Phân công lao công lao động động

trọng dịch vụ trong giá trị tổng sản phẩm  Cạnh tranh gay gắt và mang tính quốc tế  Vấn đề nhu cầu và sự thay đổi nhanh chóng của cầu  Các quốc gia tăng cường kiểm soát và đưa ra những quy

định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường

30/08/2022

17

30/08/2022

18

3

8/30/2022

1.2 Lịch sử phát triển của lý thuyết Quản trị sản xuất

1.3 Các nội dung chủ yếu của Quản trị sản xuất

Xu hướng phát triển của quản trị sản xuất

 Dự báo nhu cầu sản phẩm  Thiết kế sản phẩm, lựa chọn quá trình và hoạch định

công suất sản xuất

- Chú trọng quản trị chiến lược sản xuất - Tập trung xây dựng hệ thống sản xuất năng động, linh hoạt - Tăng cường các kỹ năng quản trị sự thay đổi - Đảm bảo chất lượng toàn diện - Tìm kiếm và ứng dụng các phương pháp quản lý hiện đại - Khai thác tiềm năng vô tận của con người - Quan tâm thích đáng đến phát triển bền vững, sản xuất thân

 Xác định địa điểm của doanh nghiệp  Bố trí mặt bằng sản xuất  Hoạch định nhu cầu và tổ chức mua nguyên vật liệu  Lập lịch trình sản xuất  Quản trị dự trữ  Quản lý chất lượng trong sản xuất

thiện với môi trường

30/08/2022

30/08/2022

19

20

NỘI DUNG

Chương 2

2.1. Khái quát về dự báo nhu cầu sản phẩm

DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM

2.2. Các phương pháp dự báo định tính

2.3. Các phương pháp dự báo định lượng

2.4. Đo lường và kiểm soát sai số của dự báo nhu cầu sản phẩm

30/08/2022

30/08/2022

21

22

2.1. Khái quát về dự báo nhu cầu sản phẩm

2.1.1. Khái niệm

2.1.1. Khái niệm

2.1.2. Vai trò của dự báo nhu cầu sản phẩm

Dự báo nhu cầu SP  Döï baùo laø khoa hoïc vaø ngheä thuaät tieân ñoaùn nhöõng sự việc seõ xaûy ra trong töông lai

2.1.3. Các yêu cầu đối với công tác dự báo nhu cầu sản phẩm

2.1.4. Các loại dự báo nhu cầu sản phẩm

2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến dự báo nhu cầu sản phẩm

 Dự báo nhu cầu sản phẩm là dự đoán lượng sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp phải chuẩn bị để đáp ứng nhu cầu bán ra của DN trong tương lai

30/08/2022

30/08/2022

23

24

4

8/30/2022

2.1.2. Vai trò của dự báo nhu cầu sản phẩm

2.1.2. Vai trò của dự báo nhu cầu sản phẩm

Hậu quả của dự báo không chính xác

Vai trò của dự báo nhu cầu sản phẩm

Sản xuất dư thừa/Thừa kho bãi

 Giúp DN đưa ra các quyết định liên quan đến chiến

lược, chính sách và chiến thuật kinh doanh.

Dự báo thừa

 Cơ sở để xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh  Giúp DN chủ động nắm bắt được các cơ hội kinh

Nhu cầu

doanh

Dự báo thiếu

 Giúp DN sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ

Nhà phân phối

cho sản xuất kinh doanh

Sản xuất thiếu /Thiếu kho bãi

Lãng phí, hư hỏng, không dùng được, chi phí kho bãi cao

12-25

30/08/2022

30/08/2022

26

2.1.4. Các loại dự báo nhu cầu sản phẩm

2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến dự báo nhu cầu sản phẩm

Các loại dự báo nhu cầu sản phẩm

 Phân loại theo phương pháp dự báo

 Các nhân tố khách quan

- Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô - Các nhân tố thuộc môi trường vi mô

- Dự báo định tính (chủ quan) - Dự báo định lượng (mô hình, công thức toán học, con số)

 Các nhân tố chủ quan

 Phân loại theo thời gian

- Năng lực sản xuất của doanh nghiệp - Tổ chức công tác dự báo nhu cầu sản phẩm

- Dự báo ngắn hạn - Dự báo trung hạn và dài hạn

30/08/2022

30/08/2022

27

28

2.2. Các phương pháp dự báo định tính

2.2. Các phương pháp dự báo định tính

 Lấy ý kiến của ban điều hành.

 Lấy ý kiến của lực lượng bán hàng.

Dự báo định tính là dựa vào sự suy đoán, cảm nhận, nghĩa là phụ thuộc nhiều vào trực giác kinh nghiệm, sự nhạy cảm của người làm dự báo. Các dữ liệu thu thập để phục vụ dự báo chủ yếu là các dữ liệu định tính.

 Lấy ý kiến của khách hàng.

 Lấy ý kiến chuyên gia (phương pháp Delphi).

30/08/2022

30/08/2022

29

30

5

Chậm giao, hết hàng và chi phí thiếu hàng, chi phí vận chuyển cao

8/30/2022

2.3. Các phương pháp dự báo định lượng

2.3. Các phương pháp dự báo định lượng

Phương pháp chuỗi thời gian Phương pháp dự báo nhân quả

 Phương pháp dự báo định lượng là phương pháp dựa trên các dữ liệu thống kê trong quá khứ, kết hợp với các biến số biến động của môi trường trong tương lai và sử dụng các mô hình toán học để đưa ra các kết quả dự báo nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp.

30/08/2022

30/08/2022

31

32

2.3.1 Phương pháp chuỗi thời gian

2.3.1 Phương pháp chuỗi thời gian

Các thành phần của nhu cầu theo thời gian

PP dự báo theo chuỗi thời gian

 Dự báo nhu cầu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp

dựa trên các dữ liệu theo chuỗi thời gian

30/08/2022

33

30/08/2022

34

2.3.1 Phương pháp chuỗi thời gian

2.3.1.1. Phương pháp bình quân đơn giản (Simple Average)

Là phương pháp dự báo trên cơ sở lấy giá trị trung bình của tất cả các dữ liệu ở những thời kỳ trước để dự báo cho thời kỳ tiếp theo, trong đó mức cầu của các thời kỳ trước đều có trọng số như nhau. Công thức tổng quát:

n

Di

Bình quân đơn giản Bình quân di động Bình quân di động có trọng số Phương pháp san bằng mũ giản đơn Phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh theo

i

1

Ft

xu hướng

n

Phương pháp xác định đường xu hướng

Trong đó: Ft: Di: n:

Cầu dự báo cho thời kỳ t (tương lai) Cầu thực tế của thời kỳ i (quá khứ) Số thời kỳ của nhu cầu thực tế dùng để quan sát

30/08/2022

30/08/2022

35

36

6

8/30/2022

2.3.1.2. Phương pháp bình quân di động có trọng số

2.3.1.2. Phương pháp bình quân di động đơn giản

Phương pháp bình quân di động (Moving Average) có trọng số

Dự báo nhu cầu của thời kỳ sau bằng số bình quân di động có nhân trọng số của những thời kỳ trước đó.

n

*

tD

1

t

1

 Công thức tổng quát:

t

1

F

t

n

t

1

t

1

 Ft là Cầu dự báo ở giai đoạn t  Dt-i là Nhu cầu thực tế ở giai đoạn trước đó  i là trọng số của giai đoạn i với 1 > i > 0

30/08/2022

30/08/2022

38

37

2.3.1.2. Phương pháp bình quân di động có trọng số

2.3.1.3. Phương pháp san bằng mũ

Phương pháp bình quân di động có trọng số

 Là phương pháp dự báo dựa vào độ chính xác của kết quả

Tháng Lượng bán thực tế

Số bình quân di động

1

57

2

60

dự báo giai đoạn trước đó (t-1) rồi điều chỉnh cho phù hợp với giai đoạn dự báo (giai đoạn t). Kết quả dự báo giai đoạn t chính là kết quả dự báo của giai đoạn t-1 cộng với sai số dự báo của giai đoạn t-1, dưới tác động của hệ số điều chỉnh ,  được gọi là hệ số san bằng hàm số mũ.

3

60

 Phương pháp san bằng số mũ được chia thành 2 phương

4

59

[(60x0.3)+(60x0.2)+(57x0.1)]:0.6 =59,5

5

57

[(59x0.3)+(60x0.2)+(60x0.1)]:0.6 =59,5

pháp cụ thể: - Phương pháp san bằng số mũ bậc 1 (giản đơn) - Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (san bằng số mũ có điều chỉnh xu hướng)

6

61

[(57x0.3)+(59x0.2)+(60x0.1)]:0.6 =58,17

30/08/2022

30/08/2022

39

40

2.3.1.3. Phương pháp san bằng mũ

2.3.1.3. Phương pháp san bằng mũ

Phương pháp san bằng mũ bậc 1 (san bằng mũ giản đơn)

 Dự báo nhu cầu của thời kỳ sau căn cứ vào sai số

giữa thực tế và dự báo của thời kỳ trước đó.

 Công thức

Ưu điểm là chỉ cần sử dụng rất ít dữ liệu trong quá khứ, cụ thể là chỉ cần sử dụng số liệu về cầu thực tế (Dt-1) và cầu dự báo (Ft-1) của giai đoạn trước giai đoạn dự báo, qua đó giúp cho việc dự báo được chính xác hơn nhờ vào phân tích và sử dụng tính xu hướng cũng như mối quan hệ giữa các đại lượng dự báo trong một dòng chảy chung.

Ft = Ft-1 + α( Dt-1 - Ft-1 ) Trong đó

 Ft : Dự báo nhu cầu ở thời kỳ t  Ft-1 : Dự báo nhu cầu ở thời kỳ t-1  α : Hệ số san bằng số mũ bậc 1 (0 < α < 1)  Dt-1 : Nhu cầu thực tế ở thời kỳ t – 1

30/08/2022

30/08/2022

41

42

7

8/30/2022

2.3.1.3. Phương pháp san bằng mũ

2.3.1.3. Phương pháp san bằng mũ

Lưu ý

Phương pháp san bằng mũ bậc 1 (san bằng mũ giản đơn)

 Ví dụ

 Kết quả dự báo phụ thuộc vào hệ số san bằng mũ (α). α hợp lý thì kết quả dự báo sẽ chính xác và ngược lại.

 Một đại lý ô tô dự báo trong tháng 2 có nhu cầu là 142 xe Toyota. Nhưng thực tế trong tháng 2 đã bán với 153 chiếc. Hãy dự báo nhu cầu tháng 3 với hệ số san bằng số mũ là 0,2.

 Nhu cầu tháng 3 là:  F3=F2+0,2 * (D2-F2) = 142 + 0,2 * (153 – 142) =

 Lần lượt dự báo với các α khác nhau sẽ có kết quả dự báo khác nhau, sau đó kiểm tra mức độ chính xác của từng kết quả dự báo bằng các công cụ thích hợp như MAD, MSE

144 chiếc

30/08/2022

30/08/2022

43

44

2.3.1.4. Phương pháp xác định đường xu hướng

2.3.1.3. Phương pháp san bằng mũ Phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng (bậc 2)

 Phương pháp san bằng số mũ giản đơn không thể hiện hết

xu hướng biến động

 Công thức : FITt = Ft + Tt (Forecast Including Trend )

 Là phương pháp giúp doanh nghiệp dự báo nhu cầu sản phẩm trong tương lai dựa trên một tập hợp các dữ liệu có xu hướng trong quá khứ, nói cách khác là nghiên cứu sự biến động của dãy số theo thời gian để tìm xu hướng phát triển nhu cầu trong tương lai.

 Sử dụng đồ thị đường tuyến tính (hàm bậc 1) để diễn tả.

Tt : Mức điều chỉnh xu hướng cho giai đoạn t Tt = Tt - 1 + β (Ft - Ft – 1 - Tt – 1 ) β : Hệ số san bằng số mũ bậc 2 (hệ số điều chỉnh theo xu hướng) O < β < 1 và xác định như  Ft: Mức dự báo theo san bằng mũ giản đơn cho giai đoạn t Ft-1: Mức dự báo theo san bằng mũ giản đơn giai đoạn ngay trước Tt-1: Mức điều chỉnh xu hướng cho giai đoạn ngay trước 30/08/2022

30/08/2022

45

46

2.3.1.4. Phương pháp xác định đường xu hướng

2.3.1.4. Phương pháp xác định đường xu hướng

 b =

 a = - b*

= và

=

 Công thức : Y = a + b*t  a,b : hệ số tương quan  t : thời gian  y : dự báo nhu cầu  n : số kỳ tính toán

Hoặc b =

Trong đó: Yt - Mức cầu dự báo giai đoạn t Yi - Mức cầu thực tế của giai đoạn i (i=1 đến n) n - Số giai đoạn quan sát được

Nhu cầu

(y)

a =

Thời gian (x)

30/08/2022

47

30/08/2022

48

8

8/30/2022

2.3.2. Các phương pháp dự báo cầu sản phẩm theo quan hệ nhân quả

2.4. Đo lường và kiểm soát sai số của dự báo nhu cầu sản phẩm

 2.3.2.1. Phương pháp phân tích tương

quan

 2.4.1. Đo lường sai số của dự báo  2.4.2. Kiểm soát sai số dự báo

 2.3.2.1. Phương pháp hồi quy

30/08/2022

30/08/2022

49

50

2.4.1. Đo lường sai số của dự báo

2.4.1. Đo lường sai số của dự báo

 “Sai số dự báo” là chênh lệch giữa số liệu thực tế

 2.4.1.1. Độ lệch tuyệt đối bình quân MAD (mean

absolute deviation)

(cầu thực tế) với số liệu dự báo (cầu dự báo) ở mỗi giai đoạn (thời kỳ).

 2.4.1.2. Độ lệch bình phương trung bình MSE

 Nếu ký hiệu:

(mean squared error)

et là sai số dự báo Dt là nhu cầu thực tế Ft là nhu cầu dự báo

 Ta có: et = Dt - Ft (với t = 1 đến n)

30/08/2022

30/08/2022

51

52

2.4.1. Đo lường sai số của dự báo

2.4.1.1. Độ lệch tuyệt đối bình quân MAD (Mean Absolute Deviation)

Ví dụ: Phương pháp san bằng số mũ (Tùy vào hệ số α)

n

 Công thức

Dự báo

Nhu cầu

Tháng

FD  t

t

thực tế

α= 0,1

α= 0,2

α= 0,4

α= 0,5

α= 0,7

MAD

 1 t 

1

100

90

90

90

90

90

n

2

110

91,00

92,00

94,00

95,00

97,00

3

115

92,90

95,60

100,40

102,50

106,10

4

100

95,11

99,48

106,24

108,75

112,33

5

90

95,59

99,58

103,74

104,37

103,69

6

105

95,03

97,67

98,24

97,18

94,10

Trong đó: |Dt – Ft| là sai số dự báo của giai đoạn t n là số giai đoạn hay số khoảng cách tính toán MAD cho phép đánh giá mức sai số bình quân với ý nghĩa là giá trị này càng nhỏ thì mức độ chính xác của dự báo càng cao và ngược lại.

7

110

96,03

99,13

100,94

101,09

101,73

8

115

97,43

101,30

104,56

105,54

107,51

9

120

99,18

104,04

108,74

110,27

112,75

130

10

101,26

107,23

113,24

115,13

117,82

30/08/2022

30/08/2022

53

54

 α= 0,1 : MAD = 15,2625  α= 0,2 : MAD = 12,8113  α= 0,4 : MAD = 11,4835  α= 0,5: MAD = 11,1386  α= 0,7: MAD = 10,3983

9

8/30/2022

2.4.1.2. Độ lệch bình phương trung bình MSE

2.4.1.3. Phần trăm sai số tuyệt đối trung bình (MAPE)

 Công thức:

 Công thức:

MAPE =

MSE =

30/08/2022

30/08/2022

55

56

2.4.2. Kiểm soát sai số dự báo

2.4.1.4. Phần trăm sai số trung bình (MPE)

 Tín hiệu theo dõi (THTD)

 Công thức:

Tín hiệu cảnh báo (TS) là đại lượng thể hiện mối quan hệ của tổng giá trị sai số của dự báo so với giá trị MAD dùng để theo dõi quá trình dự báo này  Công thức

𝟏

MPE =

∑ (𝐃𝐭− 𝐅𝐭)𝟐

𝐧 𝐭=𝟏

𝐧

TS =

𝐃𝐭

 Tín hiệu theo dõi càng nhỏ càng tốt  Dự báo tin cậy khi tín hiệu theo dõi nằm trong khoảng ±3 đến ±

8, thông dụng nhất là ±4

 Tín hiệu theo dõi dương cho biết nhu cầu thực tế(Dt) lớn hơn dự

30/08/2022

57

30/08/2022

58

báo(Ft) và ngược lại.

2.4.2. Kiểm soát sai số dự báo

 Phạm vi chấp nhận được (dùng đồ thị)

 Gmin

Chương 3 THIẾT KẾ SẢN PHẨM, LỰA CHỌN

QUÁ TRÌNH SX VÀ HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT

+

TS= 0

-

30/08/2022

59

10

30/08/2022 60

8/30/2022

3.1. Thiết kế sản phẩm

Nội dung

 3.1.1. Khái niệm thiết kế sản phẩm  3.1.2. Quy trình thiết kế sản phẩm  3.1.3. Các đặc trưng của sản phẩm cần quan

3.1 Thiết kế sản phẩm 3.2 Lựa chọn quá trình sản xuất 3.3 Hoạch định công suất

tâm trong quá trình thiết kế

 3.1.4. Các xu hướng mới trong thiết kế sản

phẩm

3.1.1. Khái niệm thiết kế sản phẩm

3.1.1. Khái niệm thiết kế sản phẩm

Các yếu tố cần quan tâm khi thiết kế sản phẩm

Doanh nghiệp

 Thiết kế sản phẩm là hoạt động bao gồm việc định hình, sáng tạo, đổi mới và tạo ra sản phẩm xuất phát từ một nhu cầu cần phải thỏa mãn. Sản phẩm dự kiến có thể là mới hoàn toàn hoặc được cải tiến từ một sản phẩm đã có.

Thiết kế SẢN PHẨM

Người sử dụng

Thị trường

30/08/2022 30/08/2022 61 62

3.1.1. Khái niệm thiết kế sản phẩm

3.1.2. Quy trình thiết kế sản phẩm

Sự khác biệt giữa Thiết kế sản phẩm và Thiết kế dịch vụ

Thiết kế sản phẩm

Thiết kế dịch vụ

Thiết kế sản phẩm bao gồm việc xác định hình dáng của sản phẩm, thiết lập các tiêu chuẩn về tính năng, quy định các nguyên vật liệu sẽ sử dụng và xác định các đặc tính và dung sai cho phép.

Thiết kế dịch vụ bao gồm việc xác định các yếu tố vật chất của quy trình dịch vụ (physical items), các lợi ích tâm lý và trực giác (sensual and psychological benefits) mà khách hàng nhận được từ dịch vụ cũng như xác định môi trường trong đó dịch vụ diễn ra.

30/08/2022 30/08/2022 63 64

11

30/08/2022 65 30/08/2022 66

8/30/2022

3.1.2.1 Hình thành ý tưởng (Idea generation)

Một số phương pháp để phát triển ý tưởng về sản phẩm

3.1.2.1 Hình thành ý tưởng (Idea generation)

 Đồ thị trực giác (Perceptual Maps) là phương pháp được thực hiện nhằm so sánh những nhận thức khác nhau của khách hàng về những sản phẩm/dịch vụ.

 Ý tưởng về việc phát triển sản phẩm mới hoặc ý tưởng về việc cải tiến sản phẩm hiện tại có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau.

 Chuẩn so sánh (benchmarking) là việc so sánh sản phẩm hoặc quy trinh sản xuất của doanh nghiệp với sản phẩm/quy trình có chất lượng cao nhất cùng loại.  Kỹ thuật ngược (Reverse engineering) là phương

pháp tìm kiếm ý tưởng từ đối thủ cạnh tranh.

3.1.2.1 Hình thành ý tưởng (Idea generation)

3.1.2.2 Nghiên cứu khả thi (feasibility study)

Đồ thị trực giác

 Nghiên cứu khả thi bao gồm việc phân tích thị trường, phân tích kinh tế, phân tích kỹ thuật và cuối cùng là xác định các tính năng/đặc điểm cần có của sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng

30/08/2022 30/08/2022 67 68

3.1.2.3 Thiết kế

3.1.2.3 Thiết kế

Các nội dung cơ bản của thiết kế

 Thiết kế chức năng sản phẩm là việc xác định những

đặc tính của sản phẩm.

 Các kỹ sư thiết kế được bộ phận tiếp thị cung cấp những yêu cầu về đặc điểm sản phẩm (thường là rất tổng quát) và chuyển những yêu cầu đó thành những yêu cầu kỹ thuật. Một thiết kế ban đầu còn gọi là thiếu kế mẫu (prototype) được hình thành.

 Thiết kế kiểu dáng sản phẩm tức là quan tâm tới khía cạnh thẩm mỹ, sản phẩm được nhìn thấy và cảm nhận như thế nào trong con mắt khách hàng.

 Thiết kế sản xuất được thực hiện nhằm đảm bảo cho việc sản xuất sản phẩm mới được dễ dàng và đạt được hiệu quả về chi phí.

30/08/2022 70 30/08/2022 69

12

30/08/2022 30/08/2022 71 72

8/30/2022

3.1.2.4 Thử nghiệm, hiệu chỉnh thiết kế sản phẩm

3.1.3 Các đặc trưng của sản phẩm cần quan tâm trong quá trình thiết kế

 Thử nghiệm nhằm kiểm tra, đánh giá các tính năng, kiểu dáng của mẫu thiết kế và khả năng đưa mẫu thiết kế vào chế tạo. Việc này giúp các nhà thiết kế phát hiện những thiếu sót, bất hợp lý trong thiết kế ban đầu, tiếp tục hiệu chỉnh và hoàn thiện để đi đến mẫu thiết kế cuối cùng.

 Tính năng (Performance)  Đặc tính (Features)  Độ tin cậy (Reliability)  Khả năng sử dụng (Usability)  Sự thích hợp (Conformance)  Tính thẩm mỹ (Aesthetics)

3.1.4 Các xu hướng mới trong thiết kế sản phẩm

3.2 Lựa chọn quá trình sản xuất (Process Selection)

 Chú trọng đặc biệt tới nhu cầu của khách hàng  Tập trung rút ngắn thời gian thiết kế, sớm đưa sản

phẩm mới vào sản xuất.

 3.2.1 Khái niệm  3.2.2 Phân loại quá trình sản xuất  3.2.3 Lựa chọn thiết bị và công nghệ cho quá trình

 Bảo vệ môi trường là hướng phát triển tiếp theo của

sản xuất

thiết kế hiện đại.

 Đơn giản hóa sản phẩm cũng là một xu hướng mới

 3.2.4 Sử dụng phương pháp điểm hòa vốn (Break- Even Analysis) trong lựa chọn quá trình sản xuất

của thiết kế hiện đại.

30/08/2022 30/08/2022 73 74

3.2.1. Khái niệm

Vị trí của lựa chọn quá trình sản xuất trong hệ thống sản xuất

 Lựa chọn quá trình sản xuất là lựa chọn cách vận hành nhằm biến đổi các nguyên vật liệu thành sản phẩm đầu ra.  Lựa chọn quá trình sản xuất mang tính kỹ thuật, gắn liền với việc lựa chọn thiết bị, công nghệ sản xuất, bố trí quá trình sản xuất; xác lập cách tổ chức vận hành (phối hợp con người, máy móc, các bộ phận,…) để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

30/08/2022 30/08/2022 75 76

13

30/08/2022 78 30/08/2022 77

8/30/2022

3.2.2.1 Theo số lượng sản phẩm và tính chất lặp lại

 Sản xuất đơn chiếc hay sản xuất theo dự án (one-off or projects

production): Là loại hình sản xuất gián đoạn và được làm theo yêu cầu của khách hàng. Đây là loại hình sản xuất có số chủng loại sản phẩm được sản xuất ra rất nhiều nhưng số lượng mỗi loại được sản xuất rất nhỏ.

3.2.2 Phân loại quá trình sản xuất  3.2.2.1 Theo số lượng sản phẩm và tính chất lặp lại  3.2.2.2 Theo tính liên tục của quá trình  3.2.2.3 Theo đặc điểm quá trình chế tạo sản phẩm

 Sản xuất theo mẻ/lô (batch production): đây là loại sản xuất mà các

mẫu hay chủng loại sản phẩm được sản xuất lặp lại với số lượng nhất định nhưng số lượng chưa đủ lớn để hình thành dây chuyền sản xuất.

So sánh các quá trình sản xuất theo hai tiêu chí “tính linh hoạt” và “sự đa dạng” của sản phẩm

3.2.2.1 Theo số lượng sản phẩm và tính chất lặp lại

Linh hoạt Của quy trình

Cao

SX ĐƠN CHIẾC

Sản xuất gián đoạn

(Cử hàng phô tô, xưởng vẽ)

 Sản xuất hàng loạt (mass production): là loại hình sản xuất số lượng lớn các sản phẩm có đặc điểm giống nhau, sản phẩm đã được tiêu chuẩn hóa và cung cấp cho thị trường rộng lớn.

SX THEO LÔ

 Sản xuất liên tục (Continuous Flow). Là quá trình sản xuất với các

(Sửa chữa ô tô)

Dựa trên một quy trình chung

công đoạn nối tiếp nhau, liên tục không thể dừng do tính chất đặc thù của nguồn nguyên liệu đầu vào và đòi hỏi của qui trình công nghệ.

SX HÀNG LOẠT

(Lắp ráp ô tô)

Dây chuyền sản xuất liên tục

SX LIÊN TỤC

Liên tục, tự động hóa Dây chuyền sản xuất cố định.

(Lọc dầu)

Thấp

Sản phẩm tiêu chuẩn

Nhiều sản phẩm

Cao Tiêu chuẩn hóa thấp 01 sản phẩm cho mỗi loại

30/08/2022 30/08/2022 79 80

Sự đa dạng của sản phẩm 30/08/2022

Thấp Tiêu chuẩn hóa cao Sản phẩm đồng nhất Sản lượng lớn

Mô hình quy trình sản xuất gián đoạn

3.2.2.2 Theo tính liên tục của quá trình

Sản xuất gián đoạn: Số lượng sản xuất nhỏ, song chủng loại sản phẩm thì nhiều, đa dạng. Trong dạng sản xuất này người ta bố trí các bộ phận theo nhiệm vụ chuyên môn hóa(job shop). Dòng di chuyển của sản phẩm phụ thuộc vào thứ tự các công việc cần thực hiện.

30/08/2022 81 82

14

30/08/2022 30/08/2022 83 84

8/30/2022

3.2.2.2 Theo tính liên tục của quá trình

Mô hình sản xuất liên tục

Sản xuất liên tục sản xuất số lượng lớn một loại sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm nào đó. thiết bị được lắp đặt theo dây chuyền, theo thứ tự các công đoạn sản xuất còn gọi dòng di chuyển của sản phẩm (flow shop). gắn với phương pháp sản xuất hàng loạt (mass production).

Ép

Hàn

Tiện

Khoan

3.2.2.3 Theo đặc điểm quá trình chế tạo sản phẩm

* Quá trình hội tụ:

3.2.3 Lựa chọn thiết bị và công nghệ cho quá trình sản xuất

Sản phẩm được ghép nối từ nhiều cụm và nhiều bộ phận chi tiết.

* Quá trình phân kỳ:

3.2.3.1 Khái niệm về thiết bị và công nghệ 3.2.3.2 Các yêu cầu khi mua thiết bị và công nghệ

Sản xuất bắt đầu từ một hoặc một vài nguyên vật liệu nhưng lại cho ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau.

* Quá trình hỗn hợp:

Kết hợp đồng bộ giữa hai loại quá trình lắp ráp và chế biến vào cùng một quá trình sản xuất. Đặc điểm cơ bản của quá trình này là sản xuất nhiều loại chi tiết, bộ phận đã tiêu chuẩn hóa để hình thành các loại sản phẩm khác nhau.

30/08/2022 30/08/2022 85 86

3.2.3.1 Khái niệm về thiết bị và công nghệ

3.2.3.2 Các yêu cầu khi mua thiết bị và công nghệ

 Thiết bị là một thuật ngữ chỉ nhiều loại dụng cụ và máy

móc sử dụng trong quá trình sản xuất.

 Tính phù hợp  Chi phí  Nhân lực sử dụng  Yêu cầu về nguyên liệu  Tính thích ứng  Sự sẵn có của phụ tùng thay thế và các hỗ trợ kỹ thuật  Tác động tới môi trường

 Công nghệ là tất cả những phương thức, những quy trình được sử dụng để chuyển hóa các nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ. Công nghệ bao gồm bốn thành phần sau: - Phương tiện hữu hình - Con người - Phương thức tổ chức - Thông tin

30/08/2022 30/08/2022 87 88

15

30/08/2022 30/08/2022 89 90

8/30/2022

3.2.4 Sử dụng phương pháp điểm hòa vốn (Break- Even Analysis) trong lựa chọn quá trình sản xuất

 Điểm hòa vốn là mức sản lượng mà ở đó doanh nghiệp có

tổng chi phí đúng bằng tổng doanh thu

3.3. Hoạch định công suất  3.3.1 Khái niệm công suất  3.3.2 Khái niệm và nội dung hoạch định công suất  3.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định công

suất

 Tổng chi phí

= Chi phí bất biến + Tổng chi phí khả

biến

 3.3.4 Quy trình hoạch định công suất

TC = Cf + V*Cv  Tổng doanh thu = Số lượng * Giá bán TR = V*P

3.3.1 Khái niệm công suất

3.3.1 Khái niệm công suất

Các loại công suất

 Công suất thiết kế (Design capacity) là công suất tối đa mà doanh nghiệp có thể thực hiện được theo công bố của nhà cung cấp (máy, thiết bị,...) với các điều kiện vận hành như thiết kế.

 Công suất hiệu quả (Effective capacity) là tổng đầu ra tối đa mà doanh

 Công suất (capacity) được hiểu là khả năng sản xuất tối đa của một đối tượng sản xuất trên một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng, năm). Đối tượng sản xuất có thể là con người, máy móc, thiết bị, dây chuyền, phân xưởng, nhà máy hay toàn bộ hệ thống sản xuất của doanh nghiệp.

nghiệp kỳ vọng đạt được trong những điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất, kho bãi, lao động, quản lý,...

 Công suất thực tế (Actual output) là tổng đầu ra mà doanh nghiệp thực

hiện được trong thực tế.

30/08/2022 30/08/2022 91 92

3.3.1 Khái niệm công suất

3.3.2 Khái niệm và nội dung hoạch định công suất

 Hoạch định công suất là quá trình xây dựng các

Đánh giá công suất:

Mức hiệu quả =

x 100%

phương án công suất khác nhau, cân nhắc và lựa chọn phương án tối ưu dựa trên dự báo nhu cầu sản phẩm và năng lực hệ thống sản xuất của doanh nghiệp.

Mức độ sử dụng =

x 100%

30/08/2022 30/08/2022 93 94

16

30/08/2022 96 30/08/2022 95

8/30/2022

3.3.4 Quy trình hoạch định công suất

3.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định công suất

 Bước 1: Dự báo nhu cầu công suất  Bước 2: Đánh giá công suất hiện tại của doanh nghiệp  Bước 3: So sánh nhu cầu công suất với khả năng hiện tại

của doanh nghiệp

 Nhu cầu sản phẩm và đặc điểm của sản phẩm dịch vụ.  Đặc điểm và tính chất của công nghệ sử dụng.  Trình độ tay nghề và tổ chức lực lượng lao động.  Diện tích mặt bằng, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng trong doanh

 Bước 4. Xây dựng các phương án công suất khác nhau  Bước 5. Đánh giá các phương án và lựa chọn phương án

nghiệp.

tối ưu

 Ngoài ra, doanh nghiệp cần cân nhắc các lợi ích kinh tế theo

quy mô và đường cong kinh nghiệm.

Nội dung

 4.1. Khái quát về địa điểm sản xuất của

Chương 4

doanh nghiệp

XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP

 4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác

định địa điểm sản xuất

 4.3. Các phương pháp xác định địa điểm

sản xuất

30/08/2022 30/08/2022 97 98

4.1.1 Khái niệm

4.1 Khái quát về địa điểm sản xuất của doanh nghiệp

• Địa điểm sản xuất hay còn được gọi là vị trí sản xuất

• 4.1.1 Khái niệm • 4.1.2 Vai trò của việc xác định địa điểm sản xuất • 4.1.3 Mục tiêu của việc xác định địa điểm sản

kinh doanh của doanh nghiệp là nơi mà doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất kinh doanh của mình để tiến hành hoạt động.

xuất

• 4.1.4 Quy trình xác định địa điểm sản xuất

30/08/2022 30/08/2022 99 100

17

30/08/2022 30/08/2022 101 102

8/30/2022

4.1.2 Vai trò của việc xác định địa điểm sản xuất

4.1.1 Khái niệm • « Nơi » ở đây được hiểu là vùng và địa điểm đặt cơ

sở, bộ phận của doanh nghiệp.

• Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động lâu dài của doanh nghiệp

• « Vùng » ở đây được hiểu là một châu lục, một quốc

theo quan điểm « an cư, lạc nghiệp ».

gia, một tỉnh hoặc một vùng kinh tế.

• Nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh

• « Địa điểm » được hiểu là một nơi cụ thể nào đó nằm

nghiệp.

trong « vùng ».

• Việc xác định địa điểm sản xuất còn ảnh hưởng trực tiếp tới công tác tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sau này.

• Hạn chế được những rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh,

nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp...

4.1.4 Quy trình xác định địa điểm

4.1.3 Mục tiêu của việc xác định địa điểm sản xuất

 Bước 1 − Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn sẽ sử dụng để đánh

giá các phương án xác định địa điểm doanh nghiệp.

 Bước 2 − Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến

Việc lựa chọn nhằm hướng tới việc xác định được một địa điểm có nhiều lợi thế nhất cho việc sản xuất của doanh nghiệp.

địa điểm sản xuất của doanh nghiệp.

 Bước 3 − Xây dựng những phương án định vị các địa điểm

khác nhau.

 Bước 4 − Sau khi xây dựng các phương án xác định địa

điểm doanh nghiệp, bước tiếp theo là tính toán các chỉ tiêu về mặt kinh tế.

 Có giá thuê(hoặc mua) thấp nhất.  Có diện tích hợp lý nhất.  Có các điều kiện hạ tầng tốt nhất.  Gần nguồn nguyên liệu nhất.  Gần thị trường tiêu thụ nhất.  Nhân công rẻ nhất.  …

30/08/2022 30/08/2022 103 104

4.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc xác định vùng

4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định địa điểm sản xuất

• 4.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc xác định vùng • 4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc xác định vị trí

• Các điều kiện tự nhiên • Các điều kiện văn hóa xã hội • Các điều kiện kinh tế của vùng, địa phương • Thị trường tiêu thụ • Nguồn nguyên liệu • Nhân tố lao động

30/08/2022 30/08/2022 105 106

18

30/08/2022 30/08/2022 107 108

8/30/2022

4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc xác định vị trí

4.3. Các phương pháp xác định địa điểm sản xuất

4.3.1. Phương pháp đánh giá theo các nhân tố 4.3.2. Phương pháp phân tích điểm hòa vốn chi phí

theo vùng

• Điều kiện giao thông nội vùng • Hệ thống cấp thoát nước. • Hệ thống cung cấp điện và năng lượng. • Diện tích mặt bằng và khả năng mở rộng sản xuất kinh

doanh.

4.3.3. Phương pháp tọa độ trung tâm 4.3.4. Phương pháp vận tải

• Điều kiện về an toàn, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy. • Tình hình an ninh trật tự. • Các quy định của chính quyền địa phương và lệ phí dịch

vụ, những đóng góp cho địa phương…

• Yêu cầu về bảo vệ môi trường, bãi đổ chất thải…

4.3.1- Phương pháp đánh giá theo các nhân tố

4.3.2- Phương pháp phân tích điểm hòa vốn chi phí theo vùng

Dựa vào việc lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa chọn địa điểm Quy trình tiến hành:

Là phương pháp tiến hành phân tích và xác định tổng chi phí của mỗi vùng, lựa chọn vùng theo nguyên tắc vùng nào có tổng chi phí liên quan đến địa điểm sản xuất kinh doanh thấp nhất và đáp ứng được yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được lựa chọn.

 Bước 1: Liệt kê danh mục các nhân tố chủ yếu.  Bước 2: Xác định trọng số cho từng nhân tố.  Bước 3: Xác định điểm số cho từng nhân tố theo thang điểm

Mục đích:

đã lựa chọn.

Nhằm lựa chọn vùng để doanh nghiệp đặt địa điểm sản xuất kinh doanh căn cứ vào chi phí (cố định và biến đổi) của từng vùng

 Bước 4: Nhân trọng số với điểm số của từng nhân tố.  Bước 5: Tính tổng số điểm cho từng vùng và địa điểm dự

định lựa chọn

 Bước 6: Căn cứ vào tổng số điểm để cân nhắc và ra quyết

định lựa chọn.

30/08/2022 30/08/2022 109 110

4.3.2- Phương pháp phân tích điểm hòa vốn chi phí theo vùng

4.3.2- Phương pháp phân tích điểm hòa vốn chi phí theo vùng Cách thức tiến hành:  Các bước thực hiện:

Cách thức tiến hành:

 Bước 1: Xác định chi phí cố định và chi phí biến đổi của từng vùng có dự

định lựa chọn.

 Các giả định để áp dụng phương pháp:

 Bước 2: Xác định tổng chi phí của từng vùng theo công thức:

 Chi phí cố định là hằng số (không đổi) trong phạm vi khoảng sản lượng có

TFi = FCi + Vi(Q)

thể.

 Chi phí biến đổi là tuyến tính trong phạm vi khoảng sản lượng có thể (tăng

giảm cùng tỷ lệ với tăng giảm sản lượng sản xuất)

TFi: tổng chi phí liên quan đến địa điểm sản xuất của vùng i FCi: chi phí cố định Vi(Q): chi phí biến đổi theo sản lượng sản xuất và được tính cho một đơn vị sản

 Chỉ phân tích cho một loại sản phẩm

phẩm nhân với sản lượng sản xuất của loại sản phẩm đó

 Bước 3 : Vẽ đường tổng chi phí cho tất cả các vùng có dự định lựa chọn trên

cùng một đồ thị.

 Bước 4 : Xác định vùng có tổng chi phí thấp nhất ứng với một sản lượng sản

xuất dự kiến.

30/08/2022 30/08/2022 111 112

19

30/08/2022 30/08/2022 113 114

8/30/2022

4.3.3- Phương pháp tọa độ trung tâm

Công thức tính toán

Trong đó:

- Sử dụng kỹ thuật toán học để lựa chọn địa điểm đặt các kho hàng, trung tâm phân phối nhằm tối thiểu hóa chi phí phân phối sản phẩm. - Phương pháp này cần dùng một bản đồ có tỷ lệ xích nhất định. Bản đồ đó được đặt vào trong một hệ tọa độ hay chiều để xác định vị trí trung tâm. Mỗi điểm tương ứng với một tọa độ có hoành độ X và tung độ Y.

Xt − là hoành độ x của điểm trung tâm Yt − là trung độ y của điểm trung tâm Xi − là hoành độ x của địa điểm i Yi − là tung độ y của địa điểm i Qi − Khối lượng hàng hoá cần vận chuyển từ điểm trung tâm tới điểm i

4.3.4 Phương pháp vận tải

Chương 5: Bố trí mặt bằng sản xuất

 Phương pháp này đặt trong bối cảnh một doanh nghiệp có nhiều địa điểm “cung”, phải vận chuyển tới các địa điểm “cầu”. Chi phí vận chuyển từ mỗi địa điểm « cung » tới mỗi địa điểm «cầu » là khác nhau.

 Mục tiêu là xác định phương pháp vận tải có lợi nhất (với chi phí thấp nhất) sao cho đáp ứng các ràng buộc về khả năng « cung » và mức « cầu » của doanh nghiệp.

30/08/2022 30/08/2022 115 116

Nội dung

5.1. Tổng quan về bố trí mặt bằng sản xuất

5.1.1. Khái niệm

Bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp là quá trình tổ chức, sắp xếp, định dạng về mặt không gian máy móc thiết bị, các khu vực làm việc và các bộ phận phục vụ sản xuất và cung cấp dịch vụ.

5.1. Tổng quan về bố trí mặt bằng sản xuất 5.2. Bố trí mặt bằng theo sản phẩm 5.3. Bố trí sản xuất theo quá trình 5.4. Bố trí cố định 5.5. Bố trí hỗn hợp

30/08/2022 30/08/2022 117 118

20

30/08/2022 30/08/2022 119 120

8/30/2022

5.1. Tổng quan về bố trí mặt bằng sản xuất

5.1. Tổng quan về bố trí mặt bằng sản xuất 5.1.2.Vai trò  Giảm thiểu những công đoạn làm ảnh hưởng, gây ách tắc đến quá trình

sản xuất và cung ứng dịch vụ

5.1.2.Vai trò  Giúp tối thiểu hoá chi phí vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm  Giúp doanh nghiệp loại bỏ những lãng phí hay di chuyển dư thừa

không cần thiết giữa các bộ phận, các nhân viên

 Thuận tiện cho việc tiếp nhận, vận chuyển nguyên vật liệu, đóng gói,

 Tạo sự dễ dàng, thuận tiện cho kiểm tra, kiểm soát các hoạt động  Tạo điều kiện thuận lợi trong giao dịch và liên lạc  Đảm bảo tính linh hoạt cao để thích ứng với những thay đổi

dự trữ và giao hàng

 Giúp doanh nghiệp sử dụng không gian có hiệu quả

5.2. Bố trí mặt bằng theo sản phẩm

5.1. Tổng quan về bố trí mặt bằng sản xuất

5.2.1 Khái niệm

5.1.3. Các nguyên tắc bố trí mặt bằng sản xuất

Bố trí sản xuất theo sản phẩm là việc sắp xếp những hoạt động theo một dòng liên tục những công đoạn cần thực hiện để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể.

Trong kiểu bố trí này, máy móc thiết bị và các dịch vụ phụ trợ được bố trí đúng trình tự các công đoạn sản xuất để tạo các sản phẩm.

 Tuân thủ quy trình công nghệ sản xuất.  Đảm bảo khả năng mở rộng sản xuất.  Đảm bảo an toàn cho sản xuất và người lao động  Tận dụng hợp lý không gian và diện tích mặt bằng  Đảm bảo tính linh hoạt của hệ thống  Tối ưu hóa dòng di chuyển nguyên vật liệu

30/08/2022 30/08/2022 121 122

5.2. Bố trí mặt bằng theo sản phẩm

5.2.1 Khái niệm

5.2.1 Khái niệm

Bố trí mặt bằng sản xuất theo đường thẳng

Bố trí mặt bằng sản xuất theo đường gấp khúc

Đối tượng áp dụng:  sản xuất hàng loạt  sản xuất liên tục  sản xuất với khối lượng lớn  những công việc có tính chất lặp lại và nhu cầu ổn định Ví dụ: dây chuyền lắp ráp ô tô, tủ lạnh, máy giặt, chế biến thực phẩm, nước đóng chai,…Hoặc thích hợp với trường hợp sản xuất một hay một vài loại sản phẩm với số lượng lớn trong một khoảng thời gian ngắn, hoặc các ngành dịch vụ như ngân hàng, bưu chính, phục vụ sân bay, phục vụ đồ ăn nhanh,…

30/08/2022 30/08/2022 123 124

21

30/08/2022 125 30/08/2022 126

8/30/2022

5.2.2. Phương pháp thực hiện

5.2.2. Phương pháp thực hiện

Bước 5. Xác định số nơi làm việc tối thiểu để thực hiện các công việc về mặt lý thuyết, số nơi làm việc dự kiến cần thiết tối thiểu được xác định theo công thức sau:

Bước 1.Xác định tất cả các công việc cần phải thực hiện để sản xuất ra sản phẩm, cần phải liệt kê đầy đủ tất cả các công việc cần thiết có thể để làm ra sản phẩm Bước 2.Xác định thời gian cần thiết để hoàn thành từng công việc. Bước 3.Xác định trình tự cần thiết thực hiện cho từng công việc. Bước 4.Xác định thời gian chu kỳ

n

Thời gian sản xuất trong một ngày (ca)

t

Nmin là số nơi làm việc tối thiểu n

i

Tck =

it

Nhu cầu hoặc khả năng sản xuất mỗi ngày (ca)

1

N

min

 là tổng thời gian i  thực hiện các công việc i

 1 i  T

ck

TCK là thời gian chu kỳ

5.3. Bố trí sản xuất theo chức năng

5.3.1. Khái niệm

5.2.2. Phương pháp thực hiện Bước 6.Thực hiện cân bằng dây chuyền và phân công các công việc cho từng nơi làm việc dựa trên một trong số các nguyên tắc dưới đây để cân bằng dây chuyền:

• Ưu tiên công việc có thời gian thực hiện dài nhất • Ưu tiên công việc có nhiều công việc khác tiếp theo sau

Bố trí theo quá trình, hay còn gọi là bố trí theo chức năng thực chất là nhóm những công việc tương tự nhau thành những bộ phận có cùng quá trình hoặc chức năng thực hiện. Sản phẩm trong quá trình chế tạo di chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác theo trình tự các công đoạn phải thực hiện.

nhất

• Ưu tiên công việc có thời gian ngắn nhất • Ưu tiên công việc có ít công việc khác tiếp theo sau nhất

Bước7. Tính hiệu quả của dây chuyền

• Hiệu suất = Tổng t/(Ntt*Tck thực)

30/08/2022 30/08/2022 127 128

5.3.2. Phương pháp thực hiện

5.3. Bố trí sản xuất theo chức năng 5.3.1. Khái niệm

5.3.2.1 Phương pháp lưới Muther

Đối tượng áp dụng:  Phù hợp với hình thức sản xuất gián đoạn, chủng loại và mẫu mã sản

phẩm đa dạng

Mối quan hệ giữa các bộ phận:  A: Tuyệt đối cần thiết (Absolutely necessary)  E: Đặc biệt quan trọng (Especically important)  I: Quan trọng (Important)  O: Bình thường (Ordinary closeness)  U: Không quan trọng (Unimportant)  X: Không thể đặt gần nhau (Undesirable)

 Thể tích sản phẩm tương đối nhỏ  Đơn hàng thường xuyên thay đổi  Cần sử dụng một máy cho hai hay nhiều công đoạn  Sản phẩm hoặc các bộ phận, chi tiết sản phẩm đòi hỏi quá trình chế biến khác nhau, sự di chuyển của các thành phẩm, bán thành phẩm theo con đường khác nhau

30/08/2022 30/08/2022 129 130

22

30/08/2022 30/08/2022 131 132

8/30/2022

5.4 Bố trí cố định

5.3.2. Phương pháp thực hiện

Bố trí cố định là hình thức bố trí sản xuất mà sản phẩm cố định ở một vị trí trong khi máy móc thiết bị, vật tư và lao đông được chuyển đến để tiến hành sản xuất, hình thành lên sản phẩm. Bố trí cố định phù hợp với quy trình sản xuất dự án.

5.3.2.2 Phương pháp tối thiểu hóa chi phí Bước 1: Xây dựng ma trận thể hiện dòng di chuyển của các chi tiết từ bộ phận này sang bộ phận khác. Bước 2: Xác định diện tích cần thiết cho mỗi bộ phận sản xuất và khoảng cách giữa từng bộ phận. Bước 3: Xác định phương án bố trí mặt bằng ban đầu. Bước 4: Xác định chi phí của phương án ban đầu. Bước 5: Bằng phép thử đúng và sai tìm cách bố trí mặt bằng có khả năng sao cho tổng chi phí vận chuyển nhỏ nhất.

5.5. Bố trí hỗn hợp

5.4 Bố trí cố định Đối tượng áp dụng:

Sản xuất các sản phẩm dễ vỡ, cồng kềnh, khối lượng lớn, không thể di chuyển được.

Là việc kết hợp các hình thức hay kiểu bố trí mặt bằng sản xuất trình bày ở trên nhằm phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm của những hình thức này.

Ví dụ: sản xuất máy bay, đóng tàu thủy, những công trình xây dựng,

xây lắp,…

 Một số dạng bố trí mặt bằng kết hợp giữa các hình thức:

 Bố trí mặt bằng sản xuất dạng tế bào  Bố trí theo nhóm  Hệ thống sản xuất linh hoạt.

30/08/2022 30/08/2022 133 134

Nội dung

6.1. Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

(Material Requirements Planning- MRP)

Chương 6 HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VÀ TỔ CHỨC MUA NGUYÊN VẬT LIỆU

6.2. Tổ chức mua nguyên vật liệu

30/08/2022 136 30/08/2022 135

23

30/08/2022 30/08/2022 137 138

8/30/2022

6.1.1.1. Khái niệm hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

6.1 Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (Material Requirements Planning- MRP)

6.1.1. Khái niệm và mục tiêu hoạch định nhu cầu

nguyên vật liệu

 Nguyên vật liệu là những sản phẩm được sử dụng để chế tạo các chi tiết, bộ phận hoặc sản phẩm hoàn chỉnh trong các doanh nghiệp hay các cơ sở sản xuất.

6.1.2. Các yếu tố cơ bản của hoạch định nhu cầu

nguyên vật liệu

6.1.3. Phương pháp hoạch định nhu cầu nguyên vật

 Nguyên vật liệu còn bao gồm các chi tiết hoặc bộ phận cấu thành sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất hoặc mua vào từ các nhà cung cấp trên thị trường.

liệu

6.1.1.1. Khái niệm hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

6.1.1.2 Mục tiêu của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

• Đáp ứng đầy đủ nhu cầu nguyên vật liệu, chi tiết, bộ phận

MRP là hệ thống hoạch định và xây dựng lịch trình về nhu cầu nguyên vật liệu, chi tiết sản phẩm và linh kiện cho sản xuất trong từng giai đoạn.

sản phẩm cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. • Giảm thiểu lượng dự trữ nguyên vật liệu đến mức thấp

nhất do xác định được chính xác nhu cầu nguyên vật liệu theo số lượng và thời điểm cung ứng

• Giảm thiểu thời gian sản xuất và thời gian cung ứng

nguyên vật liệu

Giúp doanh nghiệp trả lời một số câu hỏi: Doanh nghiệp cần những loại nguyên vật liệu nào? Số lượng, chủng loại nguyên vật liệu, chi tiết, bộ phận sản phẩm ? Khi nào cần và khoảng thời gian nào? Khi nào đặt hàng?  Khi nào nhận được hàng?...

30/08/2022 30/08/2022 139 140

6.1.2. Các yếu tố cơ bản của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

6.1.1.2 Mục tiêu của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

Mô hình hoạch định nhu cầu NVL tổng quát

• Tạo sự thoả mãn và niềm tin tưởng cho khách hàng • Tạo điều kiện cho các bộ phận trong hệ thống sản xuất của

Lịch trình sản xuất

doanh nghiệp phối hợp chặt chẽ và thống nhất

- Đơn hàng - Dự báo nhu cầu sản phẩm

• Tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở tiết kiệm chi phí liên quan đến quá trình cung ứng nguyên vật liệu.

Hồ sơ cấu trúc sản phẩm

Các kết quả đầu ra

- Thiết kế sản phẩm - Những thay đổi thiết kế

Chương trình máy tính MRP

Hồ sơ dự trữ nguyên vật liệu

30/08/2022 30/08/2022 141 142

- Nguyên liệu dự trữ - Nguyên vật liệu đang mua

24

30/08/2022 30/08/2022 143 144

8/30/2022

6.1.2.1 Các yếu tố đầu vào cơ bản

6.1.2.2 Các yếu tố đầu ra cơ bản

• Số lượng sản phẩm theo nhu cầu dự báo hoặc số

lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng.

 Cần đặt hàng mua vào (phát lệnh đơn hàng) hoặc sản xuất (phát lệnh sản xuất) những nguyên vật liệu, chi tiết, bộ phận sản phẩm nào để sản xuất sản phẩm cuối cùng?

 Số lượng của mỗi loại nguyên vật liệu, chi tiết, bộ phận là

bao nhiêu?

• Thiết kế sản phẩm và những thay đổi thiết kế sản phẩm hình thành nên hồ sơ cấu trúc sản phẩm.

 Thời gian cung ứng nguyên vật liệu, chi tiết, bộ phận?

• Hồ sơ dự trữ nguyên vật liệu

B1: Phân tích cấu trúc sản phẩm

6.1.3. Phương pháp hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

Sản phẩm hoàn chỉnh X

Cấp 0

Quá trình hoạch định nhu cầu NVL thường được tiến hành

Cấp 1

Bộ phận cấu thành sản phẩm A

Bộ phận cấu thành sản phẩm B

Bộ phận cấu thành sản phẩm C

Chi tiết D

Chi tiết E

Chi tiết F

Chi tiết H

Cấp 2

theo 3 bước chủ yếu sau: Bước 1: Phân tích cấu trúc sản phẩm Bước 2: Tính tổng nhu cầu và nhu cầu thực của các bộ phận, chi tiết cấu thành sản phẩm cuối cùng Bước 3: Xác định thời gian phát lệnh sản xuất hoặc phát đơn đặt hàng (theo nguyên tắc trừ lùi từ thời điểm cần có sản phẩm hoặc chi tiết)

Chi tiết I

Chi tiết K

Cấp 3

30/08/2022 30/08/2022 145 146

B2: Tính tổng nhu cầu và nhu cầu thực của các bộ phận, chi tiết cấu thành sản phẩm cuối cùng

B2: Tính tổng nhu cầu và nhu cầu thực của các bộ phận, chi tiết cấu thành sản phẩm cuối cùng

• Tính nhu cầu thực: Nhu cầu thực là tổng số lượng của một loại chi tiết hay bộ phận cần được bổ sung trong mỗi giai đoạn sản xuất, được xác định bằng công thức: Nhu cầu thực = Tổng nhu cầu – Dự trữ hiện có + Dự trữ bảo hiểm

loại Tính tổng nhu cầu: Tổng nhu cầu của một - nguyên vật liệu, chi tiết hay bộ phận sản phẩm dự kiến của trong từng giai đoạn mà không tính đến dự trữ hiện có hoặc lượng sẽ tiếp nhận được - Việc xác định tổng nhu cầu đối với hạng mục cấp 0 dựa vào lịch trình sản xuất.

30/08/2022 30/08/2022 148 147

25

30/08/2022 30/08/2022 149 150

8/30/2022

B3: Xác định thời gian phát lệnh sản xuất hoặc phát đơn đặt hàng

6.2 Tổ chức mua nguyên vật liệu

 Thời gian này được tính bằng cách lấy thời điểm cần có nguyên vật liệu, chi tiết hay bộ phận sản phẩm trừ đi thời gian chu kỳ cần thiết để cung cấp đúng số lượng yêu cầu.

nhận thanh tiền

Thương lượng và đặt hàng với nhà cung cấp

Giao và toán mua NVL

Tìm kiếm và lựa chọn nhà cấp cung nguyên vật liệu

Đánh giá kết quả mua NVL

Quy trình mua nguyên vật liệu của doanh nghiệp

6.2.1.1 Tìm kiếm nhà cung cấp NVL

6.2.1.1 Tìm kiếm nhà cung cấp NVL

 Nguồn thông tin tìm kiếm nhà cung cấp

 Phân loại các nhà cung cấp:

- Nguồn thông tin nội bộ DN - Nguồn thông tin đại chúng - Nguồn thông tin từ phía các nhà cung cấp

 Lập hồ sơ các nhà cung cấp

- Theo giá trị nguyên vật liệu cần mua (gồm có nhà cung cấp chính và nhà cung cấp phụ); - Theo tính chất quan hệ (gồm có nhà cung cấp truyền thống và nhà cung cấp mới); - Theo phạm vi địa lý (gồm có nhà cung cấp trong nước và nhà cung cấp nước ngoài); - Theo tính chất hoạt động kinh doanh (bao gồm các doanh nghiệp sản xuất, các doanh nghiệp thương mại bán buôn và nhà phân phối công nghiệp).

30/08/2022 30/08/2022 151 152

6.2.1.2 Lựa chọn nhà cung cấp NVL

 Các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp

Quy trình đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp

Thu thập thông tin về nhà cung cấp

Lập danh sách các nhà cung cấp

Xây dựng các tiêu chuẩn lựa chọn

Tiến hành đánh giá nhà cung cấp

- Các tiêu chuẩn chính: Chất lượng của nhà cung cấp, Thời gian giao hàng của nhà cung cấp, Giá thành hàng mua - Các tiêu chuẩn khác: Khả năng kỹ thuật của nhà cung cấp, Các dịch vụ hậu mãi, Khả năng sản xuất, Khả năng tài chính của nhà cung cấp,…

Đánh giá lại nhà cung cấp

Lưu hồ sơ các nhà cung cấp

Lập danh sách nhà cung cấp chính thức

 Phương pháp lựa chọn nhà cung cấp - Phương pháp dựa vào kinh nghiệm - Phương pháp thang điểm

 Quy trình đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp

30/08/2022 30/08/2022 153 154

26

30/08/2022 155 30/08/2022 156

8/30/2022

6.2.2 Thương lượng và đặt hàng với các nhà cung cấp nguyên vật liệu

6.2.3 Giao nhận và thanh toán tiền mua nguyên vật liệu với nhà cung cấp

 Số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, nhãn hiệu…  Giá cả và sự dao động giá cả nguyên vật liệu trên thị trường  Phương thức và hình thức thanh toán tiền mua nguyên vật liệu

6.2.3.1. Giao nhận hàng  Cần phải tiến hành việc thúc giục giao hàng đối với nhà cung

cấp khi thời hạn giao hàng sắp đến hoặc đã hết

 Kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, màu sắc… của nguyên vật liệu hay chi tiết sản phẩm theo đúng quy định và thống nhất giữa hai bên.

cho nhà cung cấp,  Thời hạn giao hàng  Địa điểm giao hàng  Hình thức, phương pháp, phương tiện để kiểm tra số lượng, chất lượng, mẫu mã hàng hoá nguyên vật liệu khi giao nhận hàng  .v.v..

6.2.4 Đánh giá kết quả mua nguyên vật liệu

6.2.3 Giao nhận và thanh toán tiền mua nguyên vật liệu với nhà cung cấp

Việc đánh giá kết quả mục nguyên vật liệu phải được

triển khai trên cơ sở xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá phù hợp, bao gồm:

 Các tiêu chuẩn định lượng  Các tiêu chuẩn định tính

6.2.3.2. Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu  Phương thức và hình thức thanh toán  Số tiền và loại tiền phải thanh toán cho nhà cung cấp  Thời hạn thanh toán  Các điều kiện thanh toán khác.

30/08/2022 30/08/2022 157 158

Nội dung

7.1. Khái quát về lập lịch trình sản xuất

Chương 7: Lập lịch trình sản xuất

7.1.1 Khái niệm 7.1.2 Mục tiêu của lập lịch trình sản xuất 7.1.3 Nội dung của lập lịch trình sản xuất

7.2. Sắp xếp công việc trên một quy trình sản xuất

7.2.1 Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên 7.2.2 Phương pháp biểu đồ Gantt

7.3. Sắp xếp công việc trên hai quy trình sản xuất

(phương pháp Johnson)

7.4. Sắp xếp công việc trên nhiều quy trình sản xuất

30/08/2022 30/08/2022 159 160

27

30/08/2022 161 162 30/08/2022

8/30/2022

7.1.1 Khái niệm

7.1. Khái quát về lập lịch trình sản xuất 7.1.1 Khái niệm

 Lập lịch trình sản xuất

 Lịch trình sản xuất (Master Production Schedule) Là một bản kế hoạch thể hiện thứ tự tối ưu các công việc được thực hiện trong sản xuất nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.

 Tác dụng:

Lập lịch trình sản xuất là quá trình xác định số lượng, thời gian và trình tự các công việc phải hoàn thành theo từng điều kiện sản xuất cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Thông thường, các doanh nghiệp xây dựng lịch trình sản xuất cho khoảng thời gian 8-10 tuần.

Điều độ, theo dõi và đánh giá tình hình sản xuất, chuẩn bị đầy đủ kịp thời các nguồn lực dự trữ đúng theo yêu cầu của sản xuất với chi phí nhỏ nhất.

7.1.2. Mục tiêu của lập lịch trình sản xuất

7.1.2. Mục tiêu của lập lịch trình sản xuất

Mục tiêu tổng quát:

Mục tiêu cụ thể:  Tối thiểu hoá thời gian hoàn thành: Sắp xếp thứ tự thực hiện các công việc để rút ngắn thời gian sản xuất từng công việc cũng như tổng thời gian trong hệ thống. Hạn chế tối đa thời gian làm thêm giờ.

Sử dụng thời gian sản xuất một cách hợp lý và hiệu quả; đảm bảo tạo ra được sản phẩm theo đúng yêu cầu, tận dụng tối đa nguồn lực sản xuất trong khoảng thời gian tối thiểu.

 Tối thiểu hoá sự chậm trễ trong công việc, đáp ứng cho khách

hàng một cách nhanh nhất.

 Tối ưu hoá việc sử dụng lao động hoặc máy móc, tối thiểu hoá

thời gian nhàn rỗi của máy móc và lao động.

 Tối thiểu hoá hàng tồn kho trong quá trình sản xuất

30/08/2022 30/08/2022 163 164

7.1.3 Nội dung của lập lịch trình sản xuất

7.1.3 Nội dung của lập lịch trình sản xuất  Phương pháp sắp xếp công việc trên một quy trình sản

 Phương pháp sắp xếp công việc trên nhiều quy trình

xuất: Có thể sử dụng phương pháp vẽ biểu đồ Gantt, hoặc một số phương pháp ưu tiên như đến trước làm trước; thời gian hoàn thành ngắn nhất; thời gian thực hiện ngắn nhất; thời gian thực hiện dài nhất; thời gian dự trữ nhỏ nhất

sản xuất: Doanh nghiệp nên sử dụng phương pháp Johnson để sắp xếp công việc trên hai quy trình; thuật toán Hungary để sắp xếp n công việc trên n quy trình và một số phương pháp khác để sắp xếp n công việc trên m quy trình.

30/08/2022 30/08/2022 165 166

28

30/08/2022 30/08/2022 167 168

8/30/2022

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

7.2 Sắp xếp công việc trên một quy trình sản xuất

Sắp xếp thứ tự ưu tiên trong sản xuất

 7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên  7.2.2. Phương pháp biểu đồ Gantt

Việc sắp xếp thứ tự ưu tiên cho mỗi công việc là rất cần thiết, ảnh hưởng lớn đến khả năng hoàn thành đúng hạn và tận dụng các nguồn lực của doanh nghiệp.

Có nhiều phương án sắp xếp công việc khác nhau, việc lựa chọn phương án sắp xếp thứ tự tối ưu là rất khó khăn vì số lượng công việc càng lớn thì càng có nhiều phương án mà ta khó xác định được phương án nào là tối ưu.

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên Sắp xếp thứ tự ưu tiên trong sản xuất

Những nguyên tắc ưu tiên khi tiến hành sắp xếp công

Đến trước làm trước (First come, First served - FCFS)

việc

 Ưu điểm: dễ theo dõi, sắp xếp và làm vừa lòng khách hàng.  Hạn chế: nếu đơn hàng hoặc khối lượng công việc lớn thì những đơn hàng và khác hàng sau sẽ phải đợi lâu.

 Đến trước làm trước  Bố trí theo thời gian hoàn thành sớm nhất  Bố trí theo thời gian thực hiện ngắn nhất  Bố trí theo thời gian thực hiện dài nhất

30/08/2022 30/08/2022 169 170

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

Bố trí theo thời hạn hoàn thành sớm nhất Earliest Due Date - EDD

Bố trí theo thời gian thực hiện ngắn nhất (Shortest processing time - SPT)

 Ưu điểm: nguy cơ chậm tiến độ và tổn thất là ít.  Hạn chế: nguy cơ mất khách hàng do phải chờ đợi lâu.

 Ưu điểm: Làm giảm dòng thời gian và số công việc nằm trong hệ thống.  Nhược điểm: phải thường xuyên điều chỉnh các công việc dài hạn theo từng chu kỳ

30/08/2022 30/08/2022 171 172

29

30/08/2022 30/08/2022 173 174

8/30/2022

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

Bố trí theo thời gian dự trữ nhỏ nhất (smallest slack – SLACK)

Bố trí theo thời gian thực hiện dài nhất (Longest processing time - LPT)

 Theo phương pháp này, công việc hay đơn hàng nào có thời gian dự trữ ít nhất thì sẽ thực hiện trước. Thời gian dự trữ = (Ngày hết hạn – Ngày hiện tại) – Thời gian sản xuất

 Ưu điểm: có thể đáp ứng được những đơn hàng

cần gấp.

 Nhược điểm: là không hoàn thành những đơn

 Ưu điểm: có thể hoàn thành đúng thời hạn mọi công việc hay đơn hàng.  Nhược điểm: đây có thể coi là phương pháp nhiều hạn chế nhất, các công việc thường bị dồn lại khiến cho tổng thời gian để hoàn thành tất cả công việc lớn hơn các công việc khác, thời gian trung bình hoàn thành chính vì vậy cũng lớn và đa số các công việc bị trễ hạn.

hàng có thời gian trễ dài theo đúng thời hạn mà khách hàng yêu cầu.

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

Sắp xếp thứ tự ưu tiên trong sản xuất

Việc so sánh đánh giá các phương án sắp xếp theo các nguyên tắc ưu tiên được thực hiện dựa trên cơ sở xác định các chỉ tiêu chủ yếu sau:

 Dòng thời gian: Khoảng thời gian từ khi công việc đưa

vào phân xưởng đến khi hoàn thành

Như vậy, muốn áp dụng các nguyên tắc ưu tiên sắp xếp công việc cần phải xác định được thời gian cần thiết để hoàn thành và thời hạn phải hoàn thành các công việc hay đơn đặt hàng, đồng thời phải so sánh và đánh giá được các phương án sắp xếp công việc theo các nguyên tắc ưu tiên.

 Dòng thời gian lớn nhất: Tổng thời gian cần thiết để hoàn

thành tất cả các công việc

 Dòng thời gian trung bình: Trung bình các dòng thời gian

của mỗi công việc

30/08/2022 30/08/2022 175 176

7.2.2 Phương pháp biểu đồ Gantt

7.2.1. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên

Sắp xếp thứ tự ưu tiên trong sản xuất Việc so sánh và đánh giá các phương án được dựa vào ba chỉ

Biểu đồ Gantt là phương pháp quản lý công việc hay tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp dựa vào việc biểu diễn các công việc và thời gian thực hiện trên đồ thị.

tiêu chủ yếu sau:  Chỉ tiêu 1: thời gian hoàn thành trung bình của một công việc (Ttb).

Ttb =

 Chỉ tiêu 2: Thời gian trễ hạn trung bình (thời gian chậm trung bình - Tth)

Tth =

 Vai trò: Giúp nhà quản trị sản xuất có thể nắm bắt nhiệm vụ cụ thể của từng công việc, thứ tự thực hiện công việc, thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc từng công việc, nhận biết được tổng thời gian cần thiết để hoàn thành các công việc.

 Chỉ tiêu 3: Số công việc trễ hạn (Nth) là tổng số các công việc bị chậm so với thời hạn hoàn thành

30/08/2022 30/08/2022 177 178

30

30/08/2022 180 30/08/2022 179

8/30/2022

7.2.2. Phương pháp biểu đồ Gantt

7.2.2. Phương pháp biểu đồ Gantt

 Đối tượng áp dụng: Các công việc đơn giản, ngắn hạn

Các bước tiến hành  Bước 1: Xác định các công việc cần thực hiện để hoàn

thành nhiệm vụ sản xuất theo mục tiêu đã xác định.

 Mục tiêu: Đưa các nguồn lực vào sử dụng một cách hợp lý, phù hợp với quá trình sản xuất và đạt được mục tiêu thời gian.

 Bước 2: Sắp xếp trình tự công việc trên cơ sở làm rõ mối quan hệ giữa các công việc (phụ thuộc bắt buộc, tùy chọn, bên ngoài)

 Phương pháp thực hiện:

 Biểu diễn các công việc và thời gian thực hiện theo phương nằm

ngang với 1 tỉ lệ định trước

 Bước 3: Xác định thời gian thực hiện công việc dựa vào định mức thời gian và khối lượng hoạt động để làm rõ khoảng thời gian cần thiết nhằm hoàn thành từng công việc trong điều kiện các nguồn lực cho phép.

 Lịch trình công việc có thể lập theo kiểu tiến tới từ trái qua phải, công việc nào làm sau được xếp sau theo đúng quy trình công nghệ (có thể làm ngược lại – giật lùi)

 Bước 4: Xác định tiến độ thực hiện từng công việc.  Bước 5: Vẽ biểu đồ Gantt

7.2.2. Phương pháp biểu đồ Gantt

7.2.2. Phương pháp biểu đồ Gantt

Công việc

A4

A3

Ưu điểm:  Đơn giản, dễ thực hiện  Cho biết thứ tự thực hiện các công việc  Theo dõi được thời gian thực hiện các công việc  Cho biết tổng thời gian hoàn thành tất cả các công việc

A2

A1

Nhược điểm: • Không cho thấy mối liên hệ cụ thể và tác dụng tương hỗ giữa các công việc • Không thấy rõ công việc nào là trọng tâm cần phải tập trung chỉ đạo trong quá trình điều hành sản xuất. • Không cho biết những công việc nào tới hạn

1

2

3

6

8

14

30/08/2022 30/08/2022 181 182

Thời gian (ngày) 30/08/2022

7.3 Sắp xếp công việc trên hai quy trình sản xuất (phương pháp Johnson)

PHƯƠNG PHÁP BIỂU ĐỒ GANTT (cách vẽ khác)

 Mục đích của việc sắp xếp thứ tự công việc trên hai quy trình là tìm

tổng thời gian nhỏ nhất để hoàn thành các công việc này.

Thời gian (giờ)

Công việc

A

 Muốn có tổng thời gian thực hiện nhỏ nhất, phải bố trí các công việc sao cho tổng thời gian ngừng việc trên các quy trình là ngắn nhất.

B

C

30/08/2022 183 184

185

31

30/08/2022 30/08/2022 185 186

8/30/2022

7.3 Sắp xếp công việc trên hai quy trình sản xuất (phương pháp Johnson)

7.4 Sắp xếp công việc trên nhiều quy trình sản xuất

 Bước 1: Liệt kê tất cả các công việc cũng như thời gian

thực hiện từng công việc trên mỗi quy trình

 7.4.1 Sắp xếp thứ tự n công việc trên m quy trình  7.4.2 Sắp xếp thứ tự n công việc trên n quy trình

 Bước 2: Tìm thời gian thực hiện ngắn nhất có thể và

công việc ứng với thời gian đó

 Bước 3: Nếu thời gian ngắn nhất này xảy ra trên quy trình 1 thì công việc tương ứng được thực hiện trước. Nếu thời gian ngắn nhất xảy ra trên quy trình 2 thì công việc tương ứng được gia công sau cùng. Cố định trật tự vừa sắp xếp, loại công việc ra khỏi tập đang xét.

 Bước 4: Thực hiện lại bước thứ 2 và thứ 3 cho tới khi tất

cả các công việc được sắp xếp hết

Nội dung

30/08/2022 30/08/2022 187 188

Chương 8 Quản trị dự trữ

 8.1 Tổng quan về dự trữ và quản trị dự trữ  8.2 Quản trị dự trữ về mặt hiện vật  8.3 Quản trị kế toán dự trữ  8.4 Quản trị kinh tế dự trữ

8.1.1 Khái niệm và vai trò của dự trữ

8.1 Tổng quan về dự trữ và quản trị dự trữ

 Hàng dự trữ là những những hàng hóa đang chờ để đưa

vào sử dụng trong tương lai. Hàng dự trữ bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, dụng cụ phụ tùng, thành phẩm dự trữ…

 8.1.1 Khái niệm và vai trò của dự trữ  8.1.2 Các loại hàng dự trữ  8.1.3 Chi phí dự trữ  8.1.4 Quản trị dự trữ

30/08/2022 30/08/2022 189 190

32

30/08/2022 30/08/2022 191 192

8/30/2022

8.1.1 Khái niệm và vai trò của dự trữ

 Trong lĩnh vực sản xuất, hàng dự trữ bao gồm hầu hết các loại từ nguyên vật liệu, đến bán thành phẩm trên dây chuyền và thành phẩm cuối cùng trước khi đến tay người tiêu dùng.

 Trong lĩnh vực thương mại, hàng dự trữ chủ yếu là thành phẩm,

Vai trò của dự trữ hàng hóa  Đảm bảo sự gắn bó, liên kết chặt chẽ giữa các khâu, các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh.

mua về để chuẩn bị bán ra.

 Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng trong

mọi thời điểm.

 Trong hoạt động dịch vụ, sản phẩm là vô hình, hàng dự trữ chủ yếu là các vật tư, trang thiết bị vật chất, kỹ thuật phục vụ cho quá trình cung ứng dịch vụ

 Góp phần đảm bảo ổn định sản xuất, duy trì đội ngũ lao động khi nhu cầu biến động, khắc phục những sai sót, thiệt hại rủi ro

8.1.3 Chi phí dự trữ

 Chi phí đặt hàng (Ordering Cost): là toàn bộ chi phí phát sinh cho

mỗi lần đặt hàng và nhận hàng.

 Chi phí lưu kho (tồn trữ): là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động bảo quản dự trữ hàng hóa trong kho trong một khoảng thời gian.

8.1.2 Các loại hàng dự trữ  Nguyên vật liệu/bộ phận cấu thành  Sản phẩm dở dang  Sản phẩm hoàn chỉnh (thành phẩm)  Các mặt hàng khác phục vụ sản xuất (trang thiết

bị, văn phòng phẩm)

 Chi phí do thiếu hàng (Shortage or stock out Cost): là những chi phí phát sinh khi hàng hóa dự trữ bị thiếu không đủ để đáp ứng nhu cầu.

30/08/2022 30/08/2022 193 194

8.1.4.2 Mục tiêu của quản trị dự trữ

8.1.4 Quản trị dự trữ  Có nhiều khái niệm và cách tiếp cận khác nhau về

quản trị dự trữ

 Mục tiêu an toàn  Mục tiêu tài chính

 Quản trị dự trữ là quá trình doanh nghiệp thiết lập

một hệ thống theo dõi các loại hàng hóa dự trữ trong doanh nghiệp và ra quyết định về số lượng, thời gian đặt hàng dự trữ nhằm tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh.

30/08/2022 30/08/2022 195 196

33

30/08/2022 30/08/2022 197 198

8/30/2022

8.1.4.3 Nội dung của quản trị dự trữ

8.2 Quản trị dự trữ về mặt hiện vật

 Quản trị dự trữ về mặt hiện vật

- Những nguyên tắc cơ bản của kho tàng - Mã hóa và phương pháp xếp đặt các sản phẩm dự trữ

 Quản trị kế toán dự trữ

 8.2.1 Hệ thống kho bãi dự trữ  8.2.2 Thiết lập hệ thống kho bãi dự trữ  8.2.3 Tổ chức quản trị dự trữ về mặt hiện

vật

- Quản trị kế toán dự trữ giúp nắm số lượng dự trữ - Quản trị kế toán dự trữ giúp nắm giá trị dự trữ:

+ Phương pháp tính theo giá mua thực tế. + Phương pháp giá bình quân gia quyền. + Phương pháp nhập trước xuất trước FIFO + Phương pháp nhập sau xuất trước LIFO

 Quản trị kinh tế dự trữ

8.2.1 Hệ thống kho bãi dự trữ

8.2.1 Hệ thống kho bãi dự trữ

 Kho bãi được hiểu đơn giản là những điều kiện cơ sở

 Kho bãi phục vụ thu mua, tiếp nhận hàng hoá.  Kho bãi trung chuyển.  Kho bãi dự trữ: có thể bao gồm nhà kho, bãi hoặc tại các điểm

bán hàng.

vật chất để dự trữ hàng hoá phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức hệ thống kho bãi bao gồm tổ chức hệ thống nhà kho, sân bãi, các trang thiết bị để chứa đựng và bảo quản sản phẩm.

 Ngoài ra, kho bãi của doanh nghiệp có thể được phân chia theo

các tiêu chí khác như theo độ bền (kho kiên cố, kho tạm thời...), theo sở hữu (kho của doanh nghiệp, kho đi thuê), theo tính chất chuyên dụng (kho hoá chất, kho đông lạnh, kho độc hại...), theo quy mô (tổng kho, kho trung bình, kho nhỏ...).

30/08/2022 30/08/2022 199 200

8.2.2 Thiết lập hệ thống kho bãi dự trữ

8.2.3 Tổ chức quản trị dự trữ về mặt hiện vật

 Quyết định địa điểm đặt kho bãi.

- Đáp ứng được nhu cầu về kho bãi của doanh

nghiệp.

- Chi phí về kho bãi thấp nhất: - Thời gian vận chuyển nhanh nhất, đảm bảo không

ảnh hưởng đến nhịp độ bán ra.

- Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh, môi trường.

 Quyết định đầu tư hay đi thuê kho bãi.

 Tổ chức quản trị dự trữ hàng hoá về mặt hiện vật nhằm mục đích giữ gìn hàng hoá về giá trị và giá trị sử dụng, tránh làm thất thoát, hư hỏng hàng hoá trong kho. Các hoạt động chính - Nhập kho - Sắp xếp hàng hóa trong kho - Xuất kho - Kiểm kê hàng hóa

30/08/2022 30/08/2022 201 202

34

30/08/2022 30/08/2022 203 204

8/30/2022

8.3 Quản trị kế toán dự trữ

 Quản trị kế toán của dự trữ thực chất là quản trị về mặt số

lượng và về mặt giá trị của hàng hóa dự trữ.

 Trong kế toán dự trữ có bốn phương pháp thường được sử

8.3.1 Phương pháp tính theo giá mua thực tế  Hàng hoá dự trữ sẽ được hạch toán theo giá mua vào thực tế. Phương pháp này cho phép tính chính xác số vốn hàng hoá còn đọng trong kho, nhưng rất khó thực hiện trên thực tế bởi vì không phải lúc nào cũng có thể phân định chính xác hàng hoá dự trữ nào được mua với giá nào.

dụng và được thừa nhận rộng rãi: - Phương pháp tính theo giá mua thực tế - Phương pháp tính theo giá mua bình quân gia quyền - Phương pháp tính theo lô

8.3.3 Phương pháp tính theo lô

8.3.2 Phương pháp tính theo giá mua bình quân gia quyền.

Theo lô, có hai phương pháp hạch toán hàng hoá dự trữ:

Giá trị hàng hiện còn + Giá trị hàng nhập vào

=

- Phương pháp “Nhập trước xuất trước” - FIFO (First in First out). - Phương pháp “Nhập sau xuất trước” - LIFO (Last in First out).

Lượng hàng tồn kho hiện còn + Lượng hàng nhập vào

Giá bình quân gia quyền

30/08/2022 30/08/2022 205 206

8.4 Quản trị kinh tế dự trữ

8.4 Quản trị kinh tế dự trữ

8.4.1 Hai hệ thống đặt hàng trong quản trị dự trữ 8.4.1.1 Hệ thống lượng đặt hàng cố định

8.4.1 Hai hệ thống đặt hàng trong quản trị dự trữ 8.4.1.2 Hệ thống thời gian đặt hàng cố định

Hệ thống thời gian đặt hàng cố định (hay hệ thống tái tạo dự trữ định kỳ) dựa trên nguyên tắc kiểm tra mức độ tồn kho còn lại theo những khoảng thời gian đều đặn và đặt hàng bằng lượng sản phẩm dự trữ đã tiêu thụ kỳ trước. Số lượng đặt hàng bằng hiệu số giữa mức tái tạo dự trữ và số lượng tồn kho.

Nguyên tắc của hệ thống lượng đặt hàng cố định (hay hệ thống điểm đặt hàng) là thực hiện việc đặt hàng khi mức dự trữ giảm tới một mức nào đó (điểm đặt hàng) hay mức dự trữ báo động, mức dự trữ này phải đủ đảm bảo đáp ứng yêu cầu bán hàng hoặc yêu cầu cho sản xuất đến khi nhận được hàng từ nhà cung cấp.

30/08/2022 30/08/2022 207 208

35

30/08/2022 30/08/2022 209 210

8/30/2022

8.4.2 Kỹ thuật phân tích ABC

8.4.2 Kỹ thuật phân tích ABC

Phân chia các loại nguyên vật liệu dự trữ phục vụ sản xuất của doanh

100.00%

90.00%

C

80.00%

B

y ũ

l

70.00%

h c

60.00%

i

50.00%

í t ị r t á G

40.00%

30.00%

A

20.00%

nghiệp thành 3 nhóm. - Nhóm A: giá trị cao chiếm 70 – 80% tổng giá trị dự trữ hàng năm, trong khi về số lượng chủng loại chỉ chiếm khoảng 15% tổng số chủng loại. - Nhóm B: giá trị ở mức trung bình chiếm 15-20% tổng giá trị dự trữ hàng năm, trong khi số lượng chủng loại chiếm khoảng 30% tổng số chủng loại. - Nhóm C: giá trị ở mức thấp, chỉ vào khoảng 5% trong tổng số trị giá nguyên vật liệu dự trữ hàng năm. Song lại chiếm tỷ trọng khoảng 55-60% so với tổng số chủng loại.

10.00%

0.00%

0.00%

20.00%

40.00%

60.00%

80.00%

100.00%

Số lượng sản phẩm

8.4.3. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ (Economic Order Quantity)

8.4.3. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ (Economic Order Quantity)

- Nhu cầu nguyên vật liệu sử dụng trong một giai đoạn phải biết trước và không đổi theo thời gian. - Khoảng thời gian từ lúc đặt hàng đến khi nhận được hàng (chu kỳ cung ứng hay khoảng cách giữa 2 lần nhận hàng) là biết trước và không đổi. - Lượng hàng hóa trong một đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng và ở một thời điểm đã định trước (đơn hàng được thực hiện một lần).

- Chỉ xem xét đến hai loại chi phí có liên quan đến dự trữ là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. - Giá cả hàng hóa, nguyên vật liệu không thay đổi theo lượng mua mỗi lần (không thay đổi theo quy mô đơn hàng, không có chiết khấu giảm giá). - Chi phí lưu kho là tuyến tính theo số lượng hàng tồn kho hay tỷ lệ thuận với giá mua đơn vị hàng hóa đó. - Không có sự thiếu hụt dự trữ xảy ra nếu như đơn hàng được thực hiện đúng.

30/08/2022 30/08/2022 211 212

 PP đặt hàng kinh tế EOQ

EOQ

2DS H

trong đó :

+ EOQ - Lượng đặt hàng kinh tế + D – Nhu cầu sản phẩm đặt hàng trong kỳ + S - Chi phí đặt hàng tính cho một đơn đặt hàng ; + H – Chi phí lưu kho cho một đơn vị dự trữ

30/08/2022 30/08/2022 213 214

36

30/08/2022 30/08/2022 215 216

8/30/2022

 Tính tổng chi phí liên quan đến dự trữ:

Mô hình đặt hàng kinh tế EOQ ( Economic Order Quanity Models)

TC

*

S

*

H

Q * 2

D Q *

 Chi phí vốn hàng năm= P*D  Chi phí đặt hàng hàng năm= S*[D/Q]  Chi phí tồn trữ= H*[Q/2]  TC= S*[D/Q] + H*[Q/2]  Số lượng kinh tế Q tìm khi

Trong đó: TC - Tổng chi phí liên quan đến dự trữ - Lượng đặt hàng tối ưu (EOQ)

S*[D/Q]= H*[Q/2]

*Q

*2

*

D

Q

0 

S H

8.3.4. Mô hình lượng đặt hàng sản xuất POQ (Production Order Quantity)

 Xác định điểm tái đặt hàng:

ROP = d * L

Trong đó: ROP – điểm tái đặt hàng d – nhu cầu tiêu dùng hàng ngày về hàng dự trữ

POQ được áp dụng khi đơn hàng được thực hiện làm nhiều lần, hàng được đưa về liên tục, đều đặn cho đến khi lượng hàng trong một đơn hàng được tiếp nhận đầy đủ. Các điều kiện hay giả thiết khác ở Mô hình POQ vẫn giống như ở mô hình EOQ.

d

D n

 n – số ngày sản xuất trong năm L – thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng

30/08/2022 30/08/2022 217 218

Ký hiệu

Mô hình POQ có dạng như sau

Q

Qmax

 Q* là quy mô đơn hàng (lượng hàng đặt) tối ưu  Q/2 là mức dự trữ bình quân  t là thời gian để nhận đủ lượng hàng trong một đơn hàng  pt là tổng số lượng hàng được nhập vào (hoặc tự sản xuất ra)

trong thời gian t

Q/2

 dt là tổng số lượng hàng được sử dụng (hoặc mức bán ra) trong thời gian t (cũng có tài liệu ký hiệu là u – usage)

 Qmax là mức dự trữ tối đa

0

t

Thời gian

T

30/08/2022 30/08/2022 219 220

37

30/08/2022 30/08/2022 221 222

8/30/2022

2

Q

*

Q

max

Qx

1(

)

Hx

1(

)

xDxS d p

d p

trong đó :

trong đó :

+ Qmax – Mức dự trữ tối đa + p - Mức sản xuất hàng ngày + d - Nhu cầu sử dụng hàng ngày + Q - Sản lượng của một đơn hàng

+ Q* - Lượng đặt hàng tối ưu + D – Nhu cầu nguyên vật liệu cần đặt hàng trong kỳ + S - Chi phí đặt hàng tính cho một đơn đặt hàng ; + H – Chi phí lưu kho cho một đơn vị dự trữ

8.4 Dự trữ bảo hiểm

Xác định Tổng chi phí tồn kho

8.4.1 Khái niệm

*

Dự trữ bảo hiểm hay dự trữ đệm (Safety Stock) là công cụ để tranh rủi ro tài chính cho những nhu cầu dự báo không chính xác.

TC

xS

x

1(

)

xH

D * Q

Q 2

d p

8.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ bảo hiểm 8.4.3 Phương pháp xác định dự trữ bảo hiểm

8.4.3.1 Phương pháp trực giác 8.4.3.2 Phương pháp xác suất

30/08/2022 30/08/2022 223 224

Nội dung

 9.1 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất

lượng

Chương 9 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

 9.2 Hệ thống đảm bảo chất lượng

 9.3 Đánh giá chất lượng sản phẩm

 9.4 Các công cụ kiểm soát chất lượng

30/08/2022

30/08/2022

227

228

38

30/08/2022 30/08/2022 225 226

8/30/2022

9.1.1. Khái niệm về chất lượng

9.1. Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng

 Có nhiều quan điểm và khái niệm khác nhau về

chất lượng

 « Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc

tính vốn có đáp ứng các yêu cầu ».

9.1.1 Khái niệm về chất lượng 9.1.2 Chi phí cho chất lượng 9.1.3 Quản lý chất lượng

 « đặc tính » đề cập tới tính năng, độ tin cậy, tính thẩm mỹ, sự thích hợp, khả năng sử dụng…« vốn có » nghĩa là tồn tại sẵn, thường trực trong sản phẩm, dịch vụ. « các yêu cầu » là các yêu cầu và nhu cầu của khách hàng.

30/08/2022

30/08/2022

229

230

9.1.1. Khái niệm về chất lượng

9.1.1. Khái niệm về chất lượng Ý nghĩa của chất lượng

Chất lượng được nhìn nhận  Ở góc độ của nhà sản xuất, một sản phẩm có chất lượng có nghĩa là nó phù hợp với các tiêu chí thiết kế ban đầu. Tương quan chất lượng với vấn đề CHI PHÍ (cost).  Ở góc độ của khách hàng, sản phẩm có chất lượng có

nghĩa là phù hợp với nhu cầu sử dụng (Fitness for use) và các đặc tính sản phẩm phù hợp như thế nào với mong muốn và kỳ vọng nhận được tương ứng với mức GIÁ (price) mà họ sẵn sàng bỏ tiền ra mua

30/08/2022

232

30/08/2022

231

9.1.2 Chi phí cho chất lượng

9.1.2 Chi phí cho chất lượng

Chi phí phòng ngừa :

Phòng ngừa

 Xác định điều khách hàng muốn  Lập ra bản tiêu chí kỹ thuật, kế hoạch, sổ tay, quá trình sản

xuất

Chi phí để đạt chất lượng tốt

Đánh giá

 Tổ chức hệ thống đảm bảo chất lượng  Đánh giá nhà cung cấp  Đào tạo

Tổng chi phí cho chất lượng

Chi phí sai hỏng bên trong

Chi phí khi chất lượng kém

Chi phí sai hỏng bên ngoài

30/08/2022

30/08/2022

233

234

39

8/30/2022

9.1.2 Chi phí cho chất lượng

9.1.2 Chi phí cho chất lượng

Chi phí đánh giá :

Chi phí sai hỏng bên ngoài

 Xác định chất lượng sản phẩm và dịch vụ mua vào  Kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm và dịch vụ để đảm bảo sự

phù hợp của sản phẩm hoặc quá trình

 Hoàn tiền cho hàng hóa, dịch vụ bị trả lại  Xử lý khiếu nại của khách hàng  Thu hồi sản phẩm (vd khi sp nguy hiểm)  Mất khách hàng vì nhu cầu họ không thỏa mãn

30/08/2022

30/08/2022

235

236

9.1.3 Quản lý chất lượng

9.1.2 Chi phí cho chất lượng

Chi phí sai hỏng bên trong

 Theo tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 “Quản lý chất

lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng.”

 Làm lại, loại bỏ sản phẩm, bán giảm giá  Điều tra nguyên nhân gây sai hỏng  Máy móc không sử dụng và nhân sự nhàn rỗi do kết quả

 Theo quan điểm tác nghiệp, hệ thống quản trị chất lượng

của những sai hỏng

bao gồm ba hoạt động cơ bản là đảm bảo chất lượng, kiểm soát chất lượng và cải tiến chất lượng.

30/08/2022

30/08/2022

237

238

9.2 Hệ thống đảm bảo chất lượng

9.2 Hệ thống đảm bảo chất lượng

9.2.2 Các nguyên lý của hệ thống đảm bảo chất lượng Việc xây dựng và vận hành hệ thống này phải tuân thủ bốn nguyên lý cơ bản sau: hệ thống quản lý chất lượng quyết định chất lượng sản phẩm; quản lý theo quá trình; phòng ngừa hơn khắc phục và làm đúng ngay từ đầu.

9.2.1 Giới thiệu các bộ tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng Tiêu chuẩn hệ thống chất lượng tổng quát được áp dụng rộng rãi nhất hiện nay tại Việt Nam cũng như trên thế giới là hệ thống tiêu chuẩn ISO 9000. Ngoài ra các doanh nghiệp tại Việt Nam còn đang áp dụng các tiêu chuẩn ISO 14000, HACCP, SA 8000, GMP, QS 9000…

30/08/2022

30/08/2022

239

240

40

8/30/2022

9.2.2.2 Quản lý theo quá trình

9.2.2.1 Hệ thống quản lý chất lượng quyết định chất lượng sản phẩm

Chất lượng của sản phẩm do hệ thống quản lý chất lượng quyết định chứ không phải do khâu “sản xuất, chế biến trong nhà máy” hay “kiểm tra sản phẩm cuối cùng” trước khi xuất xưởng.

Doanh nghiệp tiến hành quản lý từng quá trình công việc để đảm bảo đầu ra của quá trình này sẽ là đầu vào tốt cho quá trình tiếp theo. Quản lý theo quá trình cũng giúp doanh nghiệp phát hiện và khắc phục những sai hỏng kịp thời do thông tin được chuyển tải nhanh và chính xác.

30/08/2022

30/08/2022

241

242

9.2.2.3 Phòng ngừa hơn khắc phục

9.2.2.4 Làm đúng ngay từ đầu

“chi phí phòng ngừa thấp hơn nhiều so với chi phí khắc phục” và muốn quản lý chất lượng hữu hiệu thì phải phòng ngừa

Làm đúng ngay từ đầu có nghĩa là doanh nghiệp phải làm cho có chất lượng ngay từ quá trình đầu tiên trong hệ thống quản lý chất lượng. Sản phẩm đầu ra của quá trình này tốt sẽ tạo điều kiện cho quá trình kế tiếp dễ dàng được thực hiện tốt và liên tục như thế

30/08/2022

30/08/2022

243

244

9.2.3 Quy trình áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng 9.2.3.2 Thực hiện hệ thống chất lượng

Thành lập lực lượng triển khai Đào tạo về chất lượng Khảo sát hiện trạng và phân tích các khác biệt Xây dựng hệ thống tài liệu chất lượng

9.2.3 Quy trình áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng 9.2.3.1 Hoạch định -Xác định tiêu chuẩn hệ thống quản trị chất lượng sẽ áp dụng -Phạm vi triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng -Cơ cấu nhân sự cho lực lượng triển khai -Sự cam kết của chủ doanh nghiệp hay Ban giám đốc doanh nghiệp -Các nguồn lực cần thiết và đầy đủ để hệ thống có thể hoạt động được. -Lập kế hoạch thời gian

30/08/2022

30/08/2022

245

246

41

8/30/2022

9.3 Đánh giá chất lượng sản phẩm

9.2.3 Quy trình áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng 9.2.3.3 Kiểm soát và cải tiến chất lượng

Xét theo tiến trình công việc, sau khi hoạch định và thực hiện hệ thống đảm bảo chất lượng, cần tiến hành kiểm soát và cải tiến. Như vậy, một hệ thống đảm bảo chất lượng thực ra đã bao gồm việc kiểm soát và cải tiến chất lượng

9.3.1 Khái niệm Theo TCVN ISO 9000:2000 (Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam), đánh giá chất lượng là “sự xem xét độc lập và có hệ thống nhằm xác định xem các hoạt động và kết quả liên quan đến chất lượng có đáp ứng được các quy định đã đề ra và các quy định này có được thực hiện một cách hiệu quả và thích hợp để đạt mục tiêu hay không

30/08/2022

30/08/2022

247

248

9.3.2 Mục đích của đánh giá chất lượng

9.3.3 Các loại hình đánh giá

Loại hình đánh giá

Mục đích

Thực

hiện bởi

Hệ thống chất lượng của doanh nghiệp phù hợp với những

Đánh giá chất lượng nội bộ

Nhằm cung cấp thông tin để ban

Chính

yêu cầu đặt ra ở mức độ nào?

giám đốc xem xét, từ đó đưa ra

doanh

biện pháp cải tiến hay hành

nghiệp

Các chính sách chất lượng của doanh nghiệp đang được triển

động phòng ngừa hoặc khắc

khai tốt như thế nào?

g n o r t n ê B

phục

Đánh giá của bên thứ 2

Nhằm xác định doanh nghiệp có

Khách

Một hệ thống chất lượng có thể được cải tiến như thế nào?

là nhà cung cấp đáng tin cậy

hàng

Những quy định về chất lượng được tuân thủ như thế nào?

không

Đánh giá của bên thứ ba

Để doanh nghiệp đạt chứng chỉ

Cơ quan

Những thủ tục đã thông qua có được thực hiện không?

i à o g n n ê B

hoặc để được cấp giấy đăng ký,

đánh giá

Những hướng dẫn cụ thể có được thực hiện không?

hoặc được đánh giá đựa theo

độc lập

tiêu chuẩn quy định

30/08/2022

30/08/2022

249

250

9.3.4 Quy trình đánh giá chất lượng 9.3.4.1 Lập kế hoạch đánh giá chất lượng

Nhân sự tham gia

Những tài liệu thông tin được yêu cầu

9.3.4 Quy trình đánh giá chất lượng 9.3.4.1 Lập kế hoạch đánh giá chất lượng Căn cứ đánh giá Loại hình đánh giá Mục tiêu đánh giá Phạm vi đánh giá Nội dung đánh giá

Các công đoạn và quá trình của doanh nghiệp

Thời gian biểu hoạt động dự kiến

Phương tiện giao tiếp giữa các bên

30/08/2022

30/08/2022

251

252

42

8/30/2022

9.3.4 Quy trình đánh giá chất lượng 9.3.4.2 Thực thi kế hoạch đánh giá chất lượng

9.3.4 Quy trình đánh giá chất lượng 9.3.4.2 Thực thi kế hoạch đánh giá chất lượng

+ Kỹ năng đánh giá:

+ Phương pháp đánh giá:

-Phỏng vấn

-Phương pháp truy lùng dấu vết

-Quan sát

-Phương pháp thám hiểm

-Thẩm tra và kiểm chứng

-Phương pháp xem xét từng yếu tố

-Phân tích dữ liệu

-Phương pháp đánh giá theo chức năng

30/08/2022

30/08/2022

253

254

9.3.4 Quy trình đánh giá chất lượng 9.3.4.3 Báo cáo đánh giá và hành động khắc phục

9.3.4 Quy trình đánh giá chất lượng 9.3.4.3 Báo cáo đánh giá và hành động khắc phục

+ Báo cáo đánh giá:

Phạm vi và mục tiêu của việc đánh giá

Danh sách những người tham gia

Danh sách các điểm không phù hợp và chứng cứ

+ Hành động khắc phục: Theo TCVN ISO 9000:2000, hành động khắc phục được định nghĩa là “Hành động được thực hiện để loại bỏ những nguyên nhân gây ra sự không phù hợp, khuyết tật hoặc tình trạng không mong muốn khác đang tồn tại để ngăn chặn sự tái diễn”

Kết luận của nhóm đánh giá về mức độ phù hợp của bên

được đánh giá so với tiêu chuẩn đang áp dụng.

Đề nghị hành động khắc phục

30/08/2022

30/08/2022

255

256

9.4 Các công cụ kiểm soát chất lượng

9.4 Các công cụ kiểm soát chất lượng

9.4.2 Lưu đồ Lưu đồ (Flow chart) còn được gọi là biểu đồ tiến trình, chỉ báo các hành động của một quá trình công việc được sắp xếp theo một tiến trình logic và thể hiện dưới dạng sơ đồ. Các công việc được minh họa bởi các biểu tượng một cách đơn giản và rõ ràng

9.4.1 Phiếu kiểm tra Phiếu kiểm tra (Check Sheet) là một biểu mẫu được thiết kế nhằm ghi nhận dữ liệu thu thập được về kết quả của các hoạt động hoặc quá trình lặp đi lặp lại. Từ các dữ liệu trong phiếu kiểm tra, doanh nghiệp có thể biết được xu hướng vận động của các yếu tố sai hỏng hoặc các nguyên nhân gây ra vấn đề

30/08/2022

30/08/2022

257

258

43

8/30/2022

9.4 Các công cụ kiểm soát chất lượng

9.4 Các công cụ kiểm soát chất lượng

9.4.3 Biểu đồ nhân quả Biểu đồ nhân quả cung cấp một phương pháp giúp xác định và tổ chức một cách có hệ thống các nguyên nhân có thể gây ra vấn đề chất lượng.

9.4.4 Biểu đồ Pareto Nguyên tắc Pareto dựa trên quy luật « 80-20 », tức là 80% vấn đề (bị chi phối bởi 20% các nguyên nhân chủ yếu Biểu đồ Pareto (Pareto Chart) phản ánh các nguyên nhân gây ra vấn đề được sắp xếp theo tỷ lệ và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân tới vấn đề, qua đó giúp chúng ta đưa ra các quyết định khắc phục vấn đề một cách hữu hiệu

30/08/2022

30/08/2022

260

259

9.4 Các công cụ kiểm soát chất lượng

9.4 Các công cụ kiểm soát chất lượng

9.4.6 Biểu đồ kiểm soát Biểu đồ kiểm soát (control chart) là biểu đồ biểu thị sự thay đổi của các chỉ tiêu chất lượng (số sản phẩm lỗi, tỷ lệ sản phẩm lỗi, giá trị trung bình, mức biến thiên).

9.4.5 Biểu đồ phân tán Biểu đồ phân tán (scarter diagram) còn được gọi là biểu đồ tương quan, biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa hai đại lượng trong mối tương quan giữa các chuỗi giá trị của chúng. Khi đại lượng X có giá trị thay đổi, biểu đồ chỉ ra sự thay đổi tương ứng của đại lượng Y.

30/08/2022

30/08/2022

261

262

44