U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
Bộ môn Quản trị tài chính ĐH Thương Mại
T
T
T
T
8/24/2017
1
H H H H D D D D
Nội dung chính:
7.1 Quyết định cấu trúc vốn mục tiêu
7.1.1 Khái niệm cấu trúc vốn mục tiêu 7.1.2 Quan điểm xác định cấu trúc vốn mục tiêu 7.1.3 Một số lý thuyết xác định cấu trúc vốn mục tiêu
U U U U
7.2 Tài trợ dài hạn bằng công cụ trên TTTC
M
M
M
M
7.2.1 Trái phiếu công ty 7.2.2 Cổ phiếu ưu đãi 7.2.3 Cổ phiếu thường
7.3 Vay dài hạn và thuê tài chính
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
7.3.1 Vay dài hạn 7.3.2 Thuê tài chính 8/24/2017
2
H H H H D D D D
7.1.1 Khái niệm cấu trúc vốn – cơ cấu vốn
Cấu trúc vốn của DN là tỷ trọng của từng nguồn
vốn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Quyết định cấu trúc vốn phụ thuộc nhiều yếu tố:
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
- Đặc trưng ngành - Rủi ro kinh doanh - Chính sách thuế TNDN - Khả năng tài chính của DN - Quan điểm của nhà quản trị tài chính - …
8/24/2017
3
DFM_FMC2017_CH07
1
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
Nhắc lại một số khái niệm
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
Cơ cấu vốn: tỷ trọng VCSH và Nợ trên tổng vốn Giá trị thị trường của công ty (V) Giá trị thị trường của VCSH công ty (E) Giá trị thị trường của nợ (D) V = E + D Đòn bẩy tài chính: D/E rD: suất sinh lợi yêu cầu của chủ nợ rE: suất sinh lợi yêu cầu của chủ sở hữu ROE: suất sinh lợi trên VCSH
T
T
T
T
8/24/2017
4
H H H H D D D D
Cơ cấu vốn ảnh hưởng đến EPS
Vay = 20 i = 0.08 CP =180
Vay = 40 i = 0.083 CP = 160
Vay = 60 i = 0.09 CP = 140
Vay = 80 i = 0.1 CP = 120
Vay = 100 i = 0.12 CP = 100
Vay = 120 i = 0.15 CP = 80
EBIT
30
30
30
30
30
30
I
3.32
1.6
5.4
8
12
18
U U U U
M
M
M
M
EBT
26.68
28.4
24.6
22
18
12
TNDN
7.4704
7.952
6.888
6.16
5.04
3.36
EAT
19.2096
20.448
17.712
15.84
12.96
8.64
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
EPS
0.1136
0.12006
0.1265
0.132
0.1296
0.108
T
T
T
T
8/24/2017
5
H H H H D D D D
Mối quan hệ giữa tỷ lệ nợ và WACC
Khi bắt đầu vay, thuận lợi vượt trội hơn bất lợi, rD về thuế sẽ
thuận lợi
thấp, kết hợp với khiến WACC giảm khi nợ tăng.
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
Khi D/E tăng, rE tăng cao. Ở mức D/E cao, rD cũng tăng do nguy cơ phá sản cao hơn. Vì vậy, ở mức D/E cao hơn, WACC sẽ tăng. Vấn đề là rE nên tăng bao nhiêu do tỷ lệ D/E hay rD nên tăng bao nhiêu do nguy cơ vỡ nợ???
8/24/2017
6
DFM_FMC2017_CH07
2
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
Cơ cấu vốn ảnh hưởng đến WACC
EPS
Kd(1-t)
Ks
WACC
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
Tỷ lệ Nợ/tổng vốn 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
0.108 0.1136 0.12006 0.1265 0.132 0.1296 0.108
0.00% 12.0% 12.000% 5.76% 12.2% 11.556% 5.98% 12.6% 11.275% 6.48% 13.2% 11.184% 7.20% 14.0% 11.280% 8.64% 15.2% 11.920% 10.80% 16.8% 13.200%
T
T
T
T
8/24/2017
7
H H H H D D D D
7.1.2 Quan điểm xác định cơ cấu vốn mục tiêu
Trên nguyên lý, việc xác định cấu trúc vốn mục tiêu nhằm mục đích cân bằng giữa lợi ích do tiết kiệm chi phí tài trợ (tối thiểu) với các vấn đề về điều hành, quản lý và quản trị doanh nghiệp.
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
Trên thực tế, việc xác định và theo đuổi cấu trúc vốn mục tiêu phải đặt trong tiếp cận thực chứng, đa chiều và trong bối cảnh biến động môi trường kinh doanh vĩ mô, môi trường ngành và môi trường bên trong doanh nghiệp.
T
T
T
T
8/24/2017
8
H H H H D D D D
7.1.3 Một số lý thuyết xác định cấu trúc vốn mục tiêu
U U U U
M
M
M
M
A. Lý thuyết MM (Franco Modigliani & Merton Miller) B. Lý thuyết đánh đổi (Trade-off) C. Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking order) D. Lý thuyết phát tín hiệu (Signaling Theory)
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
9
DFM_FMC2017_CH07
3
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
7.1.3.A) Lý thuyết M&M (1985) – Các giả định
Thị trường là hoàn hảo:
Thông tin cân xứng và không có chi phí giao dịch Không có thuế TNDN và không có thuế TNCN LS vay và LS cho vay như nhau
U U U U
M
M
M
M
Không có CF phá sản, CF khốn khó tài chính Toàn bộ lợi nhuận được chia cho chủ sở hữu:
Không có tái đầu tư (b=0) Không có tăng trưởng (g=0)
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
10
H H H H D D D D
Hai định đề M&M
Định đề M&M1: Trong thị trường hoàn hảo, giá trị DN
không bị ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn
Định đề M&M2: Chi phí VCSH của DN có vay nợ tăng
đồng biến với tỷ lệ nợ trên VCSH
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
11
H H H H D D D D
Xem xét M&M1
DN U (không vay) và DN L(có vay) giống hệt nhau U và L có cùng ngân lưu tự do hàng năm FCF và
cùng EBIT.
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
Tổng giá trị DN U là VU Tổng giá trị DN L là VL = D + E Hai chiến lược đầu tư: (A) mua L bằng vốn tự có; (B) vay nợ D (với LS=rD) kết hợp vốn tự có để mua toàn bộ DN U
8/24/2017
12
DFM_FMC2017_CH07
4
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
So sánh chiến lược (A) và (B)
Tiền bỏ ra E = VL - D
LN thu về EBIT – rD*D
VU - D
EBIT - rD*D
U U U U
Chiến lược Mua L bằng vốn tự có Vay nợ D (với LS rD để mua U)
M
M
M
M
Trong thị trường hoàn hảo, TN thu được giống nhau thì số tiền bỏ ra cũng như nhau, vậy nên: = VL-D = VU-D nghĩa là VU = VL
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
13
8/24/2017
H H H H D D D D
Chi phí sử dụng vốn của DN không vay nợ (rU)
U U U U
M
M
M
M
Gọi chi phí vốn của DN không vay nợ là rU DN không vay nợ có giá trị DN là VU DN U tạo ra ngân lưu tự do hàng năm là FCF Theo công thức định giá: VU = FCF/rU Do vậy: rU = FCF/VU
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
14
H H H H D D D D
Chi phí sử dụng vốn của DN có vay nợ (rL)
U U U U
M
M
M
M
Gọi rL là chi phí vốn của DN L Ta có rL = FCF/VL (nghĩa là = FCF/VU) Gọi chi phí sử dụng nợ là rD, chi phí VCSH là rE Ngân lưu chủ sở hữu được hưởng hàng năm là: FCF – rD*D
Giá trị VCSH của DN L là:
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
E=(FCF-rD*D)/rE hay rE=(FCF-rD*D)/E
8/24/2017
15
DFM_FMC2017_CH07
5
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
Chi phí vốn bình quân (rL) của DN L
Ngân lưu nợ vay: rD*D Ngân lưu chủ sở hữu: rE*E Ngân lưu tự do: FCF = rD*D + rE*E
U U U U
M
M
M
M
FCF/VL = rD*D/VL + rE*E/VL rL = rD*D/VL + rE*E/VL rL còn được gọi là chi phí vốn bình quân trọng số
(weighted average cost of capital – WACC)
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
16
H H H H D D D D
Xem xét định đề M&M2
Vì FCF và VL(=VU) độc lập với cơ cấu vốn nên rL
(=rU) cũng độc lập với cơ cấu vốn
rL = rU = FCF/VL = FCF/VU
Chi phí vốn bình quân trọng số:
U U U U
M
M
M
M
rU= rL = rD*D/(D+E) + rE*E/(D+E) => rE = rU+(rU-rD)*(D/E)
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
Do rU và rD không đổi, nên khi D/E tăng, rE tăng
T
T
T
T
8/24/2017
17
H H H H D D D D
Nợ phi rủi ro và nợ rủi ro
Khi vay ít, nợ có thể coi là phi rủi ro, rE có quan hệ tuyến
tính với D/E
Khi nợ nhiều hơn, rD tăng khi D/E tăng, do vậy, rE không
còn quan hệ tuyến tính với D/E
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
18
DFM_FMC2017_CH07
6
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
Dự đoán về thị trường không hoàn hảo
M&M dự đoán rằng giá trị công ty phụ thuộc vào
cấu trúc vốn là do thị trường không hoàn hảo: Do tác động của thuế Do tác động của chi phí phá sản hay khốn khó
tài chính
U U U U
M
M
M
M
Do tác động của nợ vay tới hành vi của nhà
quản trị công ty
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
19
H H H H D D D D
Lá chắn thuế của nợ vay (Tax Shield)
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
Hàng năm, DN có vay được hưởng thêm lợi ích: Tax Shield = rD*D*tc
8/24/2017
20
H H H H D D D D
M&M 1 khi có thuế
Nếu lá chắn thuế là chắc chắn, suất chiết khấu
được áp dụng để tính PV(TS) sẽ là rD
U U U U
M
M
M
M
Giá trị hiện tại của lá chắn thuế: PV(TS) = rD*D*tc/rD DN L tạo ra ngân lưu tự do hàng năm lớn hơn so
với DN U một khoản bằng lá chắn thuế
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
M&M1 điều chỉnh khi có thuế: VL = VU+D*tc
T
T
T
T
8/24/2017
21
DFM_FMC2017_CH07
7
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
M&M2 khi có thuế
VL = D+E Ngân lưu tự do của L = rD*D+rE*E Ngân lưu tự do của L bằng ngân lưu tự do của U
cộng với ngân lưu tự do của lá chắn thuế:
U U U U
M
M
M
M
FCFL = rD*D+rE*E = FCFU+FCFT rD*D+rE*E = VU*rU+rD*D*tc
(1)
Ta có rE = (VU*rU+rD*D*tc – rD*D) / E
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
22
8/24/2017
H H H H D D D D
M&M2 khi có thuế
(1)
Ta có rE = (VU*rU+rD*D*tc – rD*D) / E Biết rằng: VU = VL-tc*D = (D+E) – tc*D
VU = (1-tc)*D + E
Thay vào (1) ta có:
U U U U
M
M
M
M
rE = rU + (1 – tC)(rU – rD)(D/E)
Chi phí vốn bình quân trọng số:
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
WACC = (E/VL)rE + (1 – tC)(D/VL)rD
T
T
T
T
8/24/2017
23
H H H H D D D D
Tóm tắt các công thức của M&M
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
24
DFM_FMC2017_CH07
8
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
M&M khi bổ sung chi phí khốn khó tài chính
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
25
H H H H D D D D
7.1.3.B) Lý thuyết đánh đổi (Trade-off)
Lý thuyết MM bỏ qua chi phí phá sản, chi phí này sẽ tăng khi công ty dùng nhiều nợ vay (đòn bẩy cao)
Với mức đòn bẩy nợ thấp, lợi ích từ thuế lớn
hơn chi phí phá sản.
U U U U
M
M
M
M
Với mức đòn bẩy cao,chi phí phá sản cao hơn
lợi ích từ thuế.
Cấu trúc vốn tối ưu cân bằng các chi phí và lợi
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
ích này
T
T
T
T
26
8/24/2017
H H H H D D D D
7.1.3.C) Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking-order)
Ưu tiên huy động vốn tự nguồn tích lũy Khi cần huy động vốn từ bên ngoài, ưu tiên phát
hành chứng khoán nợ an toàn trước
U U U U
M
M
M
M
Nợ vay được chọn trước Trái phiếu chuyển đổi Sau cùng là vốn góp cổ phần
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
27
DFM_FMC2017_CH07
9
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
7.1.3.D) Lý thuyết phát tín hiệu (Signaling Theory)
MM giả thiết NĐtư và ban quản lý cty có thông tin như nhau Nhưng, các quản lý thừơng được thông tin tốt hơn => họ có
thể:
- Bán cổ phiếu nếu giá Cổ phiếu cao hơn giá trị nội
tại
(overvalued).
- Bán trái phiếu nếu giá cổ phiếu thấp hơn giá trị nội
tại
(undervalued).
U U U U
M
M
M
M
NĐtư hiểu điều này => xem việc bán cổ phiếu mới (phát hành
thêm CP) là tín hiệu tiêu cực.
Vậy áp dụng đối với các nhà quản lý là ntn?
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
28
H H H H D D D D
7.2.1 Phát hành trái phiếu công ty
Đặc trưng của Trái phiếu (…) Các loại trái phiếu:
Trái phiếu ghi tên và trái phiếu không ghi tên Trái phiếu có LS cố định và trái phiếu có LS thả nổi Trái phiếu có bảo đảm và trái phiếu không có bảo đảm trái phiếu chiết khấu, trái phiếu trả lãi theo thu nhập,
U U U U
M
M
M
M
trái phiếu chuyển đổi,…
Lợi thế và bất lợi khi phát hành trái phiếu?
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
Tham khảo Nghị định NĐ144/2003 của Chính phủ về ĐK phát hành trái phiếu công ty
8/24/2017
29
H H H H D D D D
7.2.2 Phát hành cổ phiếu ưu đãi
U U U U
M
M
M
M
Đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi (…) Các loại cổ phiếu ưu đãi: Cổ phiếu ưu đãi về cổ tức Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại Cổ phiếu ưu đãi khác
Lợi thế: linh hoạt hơn trái phiếu (…), không chia
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
sẻ sở hữu như cổ phiếu thường lợi: Lợi tức cao hơn trái
Bất
tức, vấn đề thuế
T
T
T
T
TNDN (…)
8/24/2017
30
DFM_FMC2017_CH07
10
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
7.2.3 Phát hành cổ phiếu thường
Đặc trưng của cổ phiếu thường (…) Lợi thế: Không cam kết cổ tức, không tăng nợ,
tăng vốn CSH
U U U U
M
M
M
M
Bất lợi: Phân tán và xáo trộn sở hữu, chi phí phát hành cao hơn so với cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu, lợi tức cổ phần không có lợi thế như LS vay trong việc xác định thu nhập chịu thuế của DN
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
31
8/24/2017
H H H H D D D D
Một số trường hợp phát hành cổ phiếu thường
Phát hành giới hạn lần đầu Phát hành cổ phiếu mới cùng với quyền mua dành
cho các cổ đông hiện hữu
Phát hành cổ phiếu mới cho những người có quan
U U U U
M
M
M
M
hệ mật thiết với công ty, cổ đông chiến lược
Phát hành cổ phiếu ra công chúng
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
32
H H H H D D D D
7.3.1 Vay dài hạn từ tổ chức tín dụng (TCTD)
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD sẽ thẩm định để xét duyệt cho vay theo tiến độ thực hiện dự án Cho vay trả góp: TCTD và khách hàng xác định và thoả thuận tổng số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ đều theo nhiều kỳ Cho vay hợp vốn: nhóm TCTD cùng cho vay trong đó một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác, hình thức này thường áp dụng với dự án có giá trị lớn, lượng vốn đầu tư nhiều
8/24/2017
33
DFM_FMC2017_CH07
11
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
TMU
T
T
T
T
H H H H D D D D
7.3.2 Thuê tài chính – tiêu chuẩn nhận dạng theo IAS
Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê tại
thời điểm chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng thuê quy định bên thuê được quyền chọn mua tài sản với giá tượng trưng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng
U U U U
M
M
M
M
Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của TS Giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê tương đương hoặc lớn hơn giá thị trường của tài sản tại thời điểm bắt đầu hợp đồng
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
34
H H H H D D D D
Quy trình thuê tài chính
Hợp đồng thuê TS
Quyền sử dụng TS
Người cho thuê
Người thuê
U U U U
Trả tiền thuê TS
M
M
M
M
Giao tài sản
Hợp đồng mua tài sản
Quyền sở hữu tài sản
Trả tiền mua tài sản
Bảo trì & phụ tùng thay thế
Trả tiền bảo trì & phụ tùng
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
Nhà cung cấp
8/24/2017
35
H H H H D D D D
U U U U
M
M
M
M
M _ T
M _ T
M _ T
M _ T
T
T
T
T
8/24/2017
36
DFM_FMC2017_CH07
12
H H H H D D D D