Siêu âm can thiệp Các mẹo và thủ thuật
GS. James Teh Đại Học Oxford
Siêu âm can thiệp
• Chọc hút • Tiêm • Sinh thiết
40mg 0.25%
Luer lock syringe Bọc đầu dò +/- Săn lỗ +/- Dung dịch tiêm Steroid Marcain Sinh thiết Kim Temno (+/-introducer)
Các thủ thuật chung
• Đâm kim dọc theo đầu dò • Đặt kim càng song song với đầu
dò càng tốt
• Di chuyển kim hoặc đầu dò
Sinh thiết mô mềm
• Thực hiện tại các trung tâm
ung thư sarcoma
• Sử dụng Doppler để đánh giá • Xác định các khoang mô đích • Xác định cẩn thận vùng đâm
• Tránh hoại tử, mạch máu, xơ hoặc các vùng không điển hình của u
kim
Giải phẫu khoang
Tip – Biết được vị trí phẫu thuật viên sẽ mổ
Sinh thiết mô mềm
Tránh sinh thiết ở: •Phình mạch •U xơ gan chân •U hạt do dị vật
Can thiệp vùng chậu hông
Mấu chuyển lớn
Cơ thắt lưng chậu
Bẹn Cơ đùi sau
Khớp chậu
Tiêm hoặc chọc hút khớp háng
Cột sống, hướng dọc
Vị trí Mục tiêu Dung dịch tiêm
Cổ xương đùi 40mg steroid, 5-9ml LA
Chọc hút khớp háng
Tiêm khớp háng
Di chuyển kim tiêm
Tiêm khớp háng
Dấu xoáy nước
Chọc hút trong thay khớp háng toàn phần
Kim loại trên kim loại
Tiêm cơ thắt lưng chậu
vào bờ sâu của gân cơ thắt lưng chậu, tiếp cận theo hướng ngang (từ ngoài vào trong)
• Nếu không có dịch, ngắm
• Nếu có dịch, đi theo
hướng trực tiếp nhất, ngang hoặc dọc
Cột sống, dọc hoặc ngang
Ngay dưới gân cơ thắt lưng chậu
Vị trí Mục tiêu Dung dịch tiêm
40mg steroid, 5-9ml LA
Chọc hút bao hoạt dịch cơ thắt lưng chậu
Chọc hút bao hoạt dịch cơ thắt lưng chậu
Viêm gân thắt lưng chậu - Snapping iliopsoas
Siêu âm gân thắt lưng chậu và
Blankenbaker et al Skeletal Radiol 2006 vol. 35
tiêm vào bao hoạt dịch để chẩn đoán và điều trị đau khớp háng do viêm gân thắt lưng chậu – Snapping hip
Tiêm gân thắt lưng chậu – Snapping iliopsoas injection
FEM: xương đùi, ACET: ổ cối
Tiêm mấu chuyển lớn
• McEvoy et al • Bao hoạt dịch dưới
cơ mông nhỡ vs bao hoạt dịch máu chuyển
• 2013 vol. 201 (2)
pp. W313-W317
HC đau mấu chuyển lớn
• Nữ>Nam • Hình ảnh thường không phát hiện
bệnh lý chỗ bám gân cơ mông nhỡ
• Viêm bao hoạt dịch sâu cơ mông nhỡ > Viêm bao hoạt dịch mấu chuyển
Nằm nghiêng, ngang theo gân cơ Bao hoạt dịch mấu chuyển lớn ----- Bao hoạt
Vị trí Vị trí dịch dưới cơ mông nhỡ Dung dịch tiêm
40mg steroid, 5ml LA
Tiêm cơ mông nhỡ
Tiêm gân dạng
Bệnh lý chỗ bám gân dạng. Chấn thương mạn
Thường kết hợp tiêm khe khớp mu
Vị trí
Nằm ngửa, gập đùi
Mục tiêu
Gân dạng dài, bờ sâu
Dung dịch tiêm
40mg steroid, 5ml LA
Tiêm gân
Cảnh giác – thần kinh tọa
Tiêm cơ đùi sau
Vị trí
nghiêng ngoài, hướng dọc
Mục tiêu
Chỗ gắn của gân cơ đùi sau
Dung dịch tiêm
40mg steroid, 3ml LA
Dấu hiệu cảnh báo
tê/yếu
Can thiệp ở bàn chân
Kĩ thuật siêu âm
• Đầu dò thẳng • Tịnh tiến đầu dò từ gan
chân
chân
• Ngang mức khớp bàn ngón
• Quét ngang • Ép mặt gan chân của khoảng gian ngón
Hình ảnh siêu âm
Phức hợp Morton’s-bao hoạt dịch
Lựa chọn điều trị
• Dụng cụ chỉnh hình – 1/3 trường hợp • Tiêm– steroid, cồn • Phẫu thuật
Tiêm cồn
• Cồn 4-20% • Tạo ra các chất hoá học tiêu thần kinh thông qua sự mất
nước, hoại tử và kết tủa tế bào chất
Hughes AJR 2006 DOI:10.2214/AJR.06.1463
• Tiêm nhiều lần, 3 – 7 lần • Cách nhau 5-14 ngày • Kết quả tốt: 70-80%
Tiêm Steroid
• Depomedrone 40mg, kèm marcain • Thường tiêm một lần • Có thể tiêm tới 3 lần • Kết quả tốt – cải thiện trong 70% • Tác dụng phụ – thoái triển mỡ, bán trật khớp
Kĩ thuật tiêm
Theo dõi sự làm đầy bao hoạt dịch
Theo dõi sự làm đầy bao hoạt dịch
Sau thủ thuật
• Nghỉ 2-3 ngày • Theo dõi và ghi chép các cơn đau • Liệu pháp tiêm là một phần của chương trình phục hồi chức năng + Dụng cụ chỉnh hình
Châm cứu
Can thiệp gân gót
Máu tự thân
• Chảy máu khu trú sau chấn thương • Yếu tố tăng trưởng tách từ tiểu cầu, khởi đầu chuỗi phản ứng viêm dẫn tới quá trình sửa chữa. • Kết hợp châm cứu – bổ sung các yếu tố tế bào và nội
tiết
Huyết tương giàu tiểu cầu
Nồng độ yếu tố tăng trưởng cao hơn
Máu tự thân và tiêm PRP – Chứng cứ khoa học
NICE Jan 2009 Không có chứng cứ ủng hộ việc sử dụng máu tự thân
Mishra – Điều trị viêm gân khuỷu tay mạn tính với huyết thương giàu tiểu cầu đệm Am J Sports Med. 2006;10(10):1–5
Tiêm HVIGI lượng lớn dưới hướng dẫn hình ảnh
• Một lượng lớn dịch (20–60 ml) được tiêm vào chỗ có tăng sinh mạch nhiều nhất • Hỗn hợp steroid, LA và nước muối sinh lý
• Giả thuyết – làm gián đoạn sự tăng sinh mạch và kèm theo hỗ trợ thần kinh
Tiêm gân gót
Châm cứu
• ? Kim tiêm
• ? Đâm xuyên • ? Tốc độ
Tiêm gân gót lượng lớn
Sau thủ thuật – to boot or not – đeo giày?
HVIGI – tiêm thể tích lớn dưới siêu âm – chứng cứ khoa học
• Chan et al Disabil Rehabil. 2008;30:1697–708 • 30 bệnh nhân (gân gót) – kết quả ngắn hạn tốt • Crisp et al Disabil Rehabil. 2008; 30(20–22): 1625–1634 • 9 bệnh nhân (gân bánh chè) – kết quả tốt sau 9 tháng
Can thiệp khớp vai
Tiêm khớp ổ chảo-cánh tay
Barbotage
Tiêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai-delta
Tiêm dưới mỏm cùng vai
Tiêm dưới mỏm cùngvai Barbotage Tiêm khớp ổ chảo-cánh tay
Chẩn đoán và điều trị
Chèn ép Viêm bao hoạt dịch Đau do rách chỏm xoay Viêm dính bao khớp vai
Tiêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai-delta
Viêm gân vôi hóa
• Lắng đóng canxi cứng • Lắng đọng canxi mềm/dịch hóa • Tiết vào bao hoạt dịch dưới mỏm
cùng vai
• Tái hấp thu canxi
• Giai đoạn mạn • Giai đoạn bán cấp • Đợt cấp • Hồi phục
Biểu hiện
Nữ>Nam Độ tuổi từ 40-50 Đau, đặc biệt về đêm Đau nặng – có thể nhầm với nhiễm khuẩn +/- sốt
Viêm gân vôi hóa
Giai đoạn đau
Các lựa chọn điều trị
Liệu pháp điều trị dưới hướng dẫn siêu âm – barbotage (chọc hút và súc rửa)
Liệu pháp sóng xung – đau Phẫu thuật – lựa chọn cuối cùng
Barbotage – Chọc hút và súc rửa
Farin et al Skeletal Radiol. 1996;25:551–4.
Barboter - to dabble Dabble – di chuyển của mỏ vịt khi ăn ở vùng nước nông Kĩ thuật hút và tiêm
Kĩ thuật một kim
Đâm kim
Đâm kim và hút
Bơm và hút
Hòa loãng
Kĩ thuật hai kim
Barbotage – Chứng cứ khoa học
Radiology Nov 2001, 221, 455-461 Tỉ lệ thành công lên tới 75%
Tiêm khớp ổ chảo- cánh tay
Chỉ định Chụp khớp Viêm dính bao khớp vai
Kĩ thuật
Điểm đích Giữa bờ sau đầu xương cánh tay và bờ ổ chảo
Điểm đích Giữa bờ sau đầu xương cánh tay và bờ ổ chảo
Tiếp cận từ mặt trước, nhắm vào khoang chỏm xoay
Yoong et al Skeletal Radiology May2015, Volume 44, Issue5, pp 703-708
Bệnh nhân nằm ngửa Vai xoay ngoài Đầu dò cắt ngang
SSp: Gân trên gai, CHL: DC quạ-cánh tay, BT: Gân nhị đầu, SGHL: DC bao khớp trên, SSc: Gân dưới vai
CHL: DC quạ-cánh tay, BT: Gân nhị đầu, SGHL: DC bao khớp trên
Yoong and Teh Targeted ultrasound-guided hydrodilatation via the rotator interval for adhesive capsulitis. Skeletal Radiology 2015; 44: 703
Hứa hẹn kết quả tốt trong thời gian trung bình 20 ml lidocaine – bupivicaine 40 mg triamcinolone
Can thiệp khớp háng
Khớp háng Cơ thắt lưng chậu Mấu chuyển lớn Bẹn – Cơ đùi sau
Can thiệp ở bàn chân
Can thiệp khớp vai
Barbotage
Tiêm khớp ổ chảo-cánh tay
Tiêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai- delta
Parachuteapproach
• Smith BMJ 2003;327
• Dù dùng để dự phòng tử vong và chấn thương nặng do trọng lực • Thiếu các nghiên cứu có kiểm soát ngẫu nhiên trong thử nghiệm dù • Tình huống này vẫn tồn tại dù các nghiên cứu trên không cần thiết