HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 277
SIÊU ÂM CAN THIỆP - ĐIỀU TRỊ SÓNG CAO TN
KHỐI UNG THƯ GAN BNG KIM ĐƠN CỰC
I. ĐẠI CƯƠNG
Mục đích của kthuật: loại bỏ tổ chức ung thư bằng nhiệt độ cao tạo ra từ sóng
cao tần nhằm thay thế cho phẫu thuật cắt gan thường qui.
Nguyên lý: Sử dụng dòng điện xoay chiều với tần số cao 200 - 1200 kHz để tạo
nhiệt phá hủy khối u. Một mạch điện khép kín được tạo bởi nguồn phát, điện cực kim,
điện cực phân tán, trong đó người bệnh đóng vai trò như một điện trở. Khi máy hoạt
động sóng cao tần được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều sẽ làm các ion âm dương
bên trong khối u đập vào đầu kim với tốc độ rất lớn làm đầu kim nóng lên rất nhanh.
Tổn thương của mô gây ra do nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian tác động.
II. CHỈ ĐỊNH
U gan < 3 cm, nhiều nhất là ba khối.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Xơ gan giai đoạn Child Pugh C. Billirubin > 3mg/dL.
U gan giai đon C, D (theo pn loại Barcelona): đã xâm lấn mạch u, di n xa
Có rối loạn đông máu nặng: tiểu cầu < 50G/l, PT < 50%.
Có các bệnh lý nặng khác kèm theo: suy tim, suy thận.
Có thai.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
02 bác sĩ có kinh nghiệm làm siêu âm can thiệp, 02 điều dưỡng.
2. Phương tiện
Máy siêu âm.
Máy cắt đốt cao tần RF 3000- BOSTON SCIENTIFIC.
Kim đốt đơn SoloistTM tưởng để điều trị những khối u, nhỏ, vôi hóa,
những nơi khó thể đâm thủng, tổn thương bmặt, vị trí khó khăn. Vùng cắt bỏ
đường kính 1,0cm x 1,5cm chiều dài, vẫn thdùng cho cắt đốt những khối lớn bằng
việc dịch chuyển vị trí kim đốt.
Máy theo dõi Life Scope.
Perfangan 1g. Thuốc tiền mê: Midazolam và Fentanyl, Glucose 5%, 500ml.
Găng vô khuẩn, dung dịch sát khuẩn tay, cồn iốt, gạc vô trùng, khăn có lỗ.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
278
3. Người bệnh
Người bệnh được giải thích mục đích, tai biến của thủ thuật, tác dụng phụ thường
gặp. Người bệnh được viết cam đoan theo mẫu.
4. Hồ sơ bệnh án
đủ các xét nghiệm cần thiết: Công thức máu, đông máu bản, HIV. Kết quả
xét nghiệm nằm trong giới hạn cho phép.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
Người bệnh được lắp Life Scope theo dõi và được đặt đường truyền tĩnh mạch,
tiền mê bằng Midazolam và Fentanyl.
Sử dụng 4 bản điện cực Pad-Guard ™, mỗi bên đùi đặt 2 miếng kết nối trở lại
với máy cắt đốt.
Ðặt đầu siêu âm tìm vị trí thuận lợi nhất: khối u gan nằm giữa đường dẫn,
đường đi của kim không đi qua các mạch máu lớn, túi mật.
Sát trùng vị trí chọc kim, trải khăn có lỗ.
Gây tê tại chỗ chọc kim: da, cơ, màng bụng bằng xylocain.
Chọc kim điện cực qua da vào gan theo đường dẫn của siêu âm tới khối u. Điều
chỉnh công suất cắt đốt POWER bằng tay theo thuật toán điều trị riêng.
Dịch chuyển vị trí kim đốt: rút kim lên 0,5 cm đốt tiếp 15 phút để làm tăng diện
hoại tử nếu cần.
Ghi hồ bệnh án: ngày giờ làm thủ thuật, vị trí khối u được đốt sóng, thời gian
đốt sóng, cường độ tối đa, bác sĩ làm thủ thuật.
VI. THEO DÕI
Theo dõi mạch, huyết áp, tình trạng bụng của người bệnh trong 36 giờ sau khi làm
thủ thuật;
Phát hiện xử trí các biến chứng (chảy máu, thủng tạng, nhiễm trùng, bỏng...),
ghi hồ sơ bệnh án.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Chảy máu trong ổ bụng
Tiêm tĩnh mạch transamin; bù dịch và máu nếu cần, theo dõi chặt chẽ và can thiệp
ngoại khoa nếu tình trạng chảy máu trong ổ bụng không kiểm soát được.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 279
2. Thủng tạng rỗng
Chuyển ngoại khoa.
3. Áp xe gan
Điều trị kháng sinh, chọc hút mủ ổ áp xe.
4. Bỏng ở vị trí dán điện cực
Mỡ kháng sinh tại chỗ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện.
2. M. B. Majella Doyle et al. Thermal Ablation of Liver tumors by
Radiofrequency, Microwave and Laser therapy. Malignant Liver Tumors Current and
Emerging Therapie s 3rd edition. Wiley Blackwell 2010. 244 – 265
3. Jordi Bruix and Morris Sheman. 2012 Management of Hepatocellular
Carcinoma: An Update. AASLD practice guideline.