SINH TỔNG HỢP PROTEIN

GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến

Mục tiêu

 Mô tả được cơ chế dịch mã  Trình bày được quá trình dịch mã ở tế bào

nhân nguyên thủy

 Trình bày được quá trình dịch mã ở tế bào

nhân thật

SINH TỔNG HỢP PROTEIN

 Giai đoạn cuối của sự biểu hiện TTDT trên

mARN thành trình tự acid amin tương ứng

trong chuỗi polypeptid

 = dịch mã  Xảy ra trong tế bào chất  Khác nhau giữa TB nhân nguyên thủy và TB

nhân thật, nhân thật phức tạp hơn

CÁC YẾU TỐ CẦN THIẾT

 Ribosom  tARN  mARN  Enzym tổng hợp aminoacyl-tARN

Ribosom

 Prokaryot  Eukaryot

Cấu tạo  2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ

 Khi không dịch mã: tồn tại tự do trong TBC  Dịch mã: kết hợp nhau

Ribosom

Ribosom

Chức năng  Tổng hợp protein  Trước tiên, tiểu đơn vị nhỏ gắn đầu 5’ mARN  Sau đó gắn thêm vào tiểu đơn vị lớn  khởi

động dịch mã

mARN

 Monocistron  Đầu 5’, 3’ không mã hóa  Chóp đầu 5’  Đuôi polyA

Cấu trúc  Nhân sơ: polycistron, đầu 5’, 3’ không mã hóa  Nhân thật

mARN

Chức năng  Chứa các codon quy định trình tự acid amin

của protein, được đọc theo hướng 5’3

 Codon mở đầu: AUG, GUG (VK)  Codon kết thúc: UAA, UAG hoặc UGA

tARN

Chức năng: vận chuyển aa đến ribosom  Chất kết nối giữa TTDT được mã hóa ở mARN

với trình tự aa của protein tương ứng

Vòng D

Qtrình aminoacyl hóa tARN

Hoạt hóa acid amin: aa + ATP có enzym xúc tác

 aa hoạt hóa

Quá trình gắn kết amino acid với tARN  Xúc tác: enzym aminoacyl-tARN synthetase  2 bước:

Gắn aa hoạt hóa vào tARN tương ứng = enzym aminoacyl-tARN synthetase  aminoacyl-

tARN

Qtrình aminoacyl hóa tARN

Sơ đồ phản ứng

Qtrình aminoacyl hóa tARN

tARN và codon khởi đầu

Tế bào nhân thật  Codon khởi đầu: AUG (~methionin = Met)  Có 2 loại tARN mang Met đến kết hợp với

codon AUG/mARN tARNiMet: kết hợp AUG khởi động  gắn Met

vào codon AUG mở đầu chuỗi polypeptid

tARNmMet: kết hợp AUG nằm giữa mARN 

gắn Met vào chuỗi polypeptid đang hình thành

tARN và codon khởi đầu

Tế bào nhân nguyên thủy  Codon khởi đầu: AUG, GUG  Do sự tổng hợp protein/VK bắt đầu bằng

formyl-methionin (fMet) nên: tARNfMet: kết hợp AUG khởi động  gắn fMet

vào codon AUG mở đầu chuỗi polypeptid

tARNmMet: kết hợp AUG nằm giữa mARN 

gắn Met vào chuỗi polypeptid đang hình thành

tARN và codon khởi đầu

Vi khuẩn

TB nhân thật

Vi khuẩn

TB nhân thật

AUG, GUG

AUG

Formyl-methionin

Methionin

tARNfMet

tARNiMet

tARNmMet

tARNmMet

Codon khởi đầu Codon khởi đầu Aa khởi đầu tARN mang Met tARN mang Met khởi đầu khởi đầu tARN mang Met tARN mang Met giữa pt protein giữa pt protein

Diễn biến dịch mã

Quá trình dịch mã bao gồm 3 giai đoạn chính:  Khởi đầu  Nối dài  Kết thúc

Khởi đầu

 Phức hệ mở đầu

mARN một tARN mang acid amin mở đầu 2 bán đơn vị của ribosom

 TB VK: IF1, IF2, IF3  TB nhân thật: eIF1, eIF2,…, eIF10

 Yếu tố khởi đầu

Khởi đầu – Prokaryot

 Tiểu đơn vị nhỏ 30S gắn vào mARN  fMet-tARNfMet gắn vào tiểu đơn vị 30S  Phức hợp di chuyển dọc mARN đến khi nhận

diện codon khởi đầu AUG (GUG)

 Tiểu đơn vị lớn 50S đến gắn vào để tạo nên phức hợp mARN-tARN-ribosom  sẵn sàng

cho việc nối dài

Khởi đầu – Eukaryot

 Tiểu đơn vị nhỏ 40S và Met-tARNiMet gắn vào

đầu tận cùng 5’ của mARN

 Phức hợp trượt trên mARN tới codon AUG  Tiểu đơn vị 60S gắn vào chuẩn bị cho giai đoạn

nối dài

Khởi đầu

Nối dài

 Theo hướng 5’  3’ trên mARN  Giống nhau ở TB nhân sơ và TB nhân thật  Là một chu kỳ, sau mỗi chu kỳ 1 aa mới được

thêm vào chuỗi polypeptid

 Có sự tham gia của các yếu tố nối dài (EF)

Cấu trúc ribosom: có 2 vị trí quan trọng  Vị trí P: gắn phức hợp peptidyl-tARN (chuỗi

polypeptid đang hình thành gắn tARN)

 Vị trí A (aminocyl) tARN mang 1 aa đến đối mã

Nối dài

Nối dài

Chu kì nối dài:  Tại P có 1 peptidyl-tARN, vị trí A lúc này trống  1 aminoacyl – tARN khác vào vị trí A mà có

anticodon khớp mã với codon tại A thì sẽ lưu

lại, có sự hỗ trợ của các yếu tố kéo dài EF

Nối dài

Chu kì nối dài:  Liên kết peptid được hình thành giữa aa mới ở A với chuỗi polypeptid đang hình thành ở P  chuyển polypeptid từ tARN ở PA, xúc tác:

enzym peptidyl-transferase

 tARN cũ tách khỏi vị trí P  Peptidyl-tARN di chuyển từ A  P  Ribosom chuyển dịch thêm 1 codon trên

mARN, do đó, codon tiếp theo đưa vào vị trí A

Nối dài

Nối dài

Kết thúc

 Dịch mã chấm dứt khi gặp codon kết thúc là

UAA, UAG và UGA

 Mã kết thúc không có anticodon, yếu tố kết

thúc RF sẽ kết thúc dịch mã  VK: 3 yếu tố kết thúc RF1, RF2 và RF3  TB nhân thật: 1 yếu tố eRF

Kết thúc

 Yếu tố kết thúc cắt đứt liên kết giữa aa cuối

của chuỗi peptid mới sinh và tARN cuối cùng  Phản ứng cần xúc tác của enzym peptidyl

transferase

 2 tiểu đơn vị ribosom và mARN được phóng

thích

Kết thúc

Polyribosom

 Ở TB nhân nguyên thủy và TB nhân thật, khi

ribosom đầu tiên dịch mã được một đoạn thì

các ribosom khác có thể gắn vào phía trước

ribosom đầu tiên trên mARN để dịch mã

 Do đó, các ribosom xếp thành chuỗi trên

mARN tạo nên cấu trúc polyribosom (polysom)  Khoảng 15 – 20 ribosom có thể gắn cùng lúc trên mARN  tốc độ tổng hợp protein tăng

đáng kể

Polyribosom

Polyribosom

Tóm tắt

 Khởi đầu: 1 phức hợp gồm 3 thành phần: tiểu đơn vị nhỏ ribosom, Met-tARNiMet / Met- tARNfMet, mARN. Yếu tố khởi đầu sẽ phát hiện codon AUG giúp phức hợp và tiểu đơn vị lớn của ribosom gắn vào, bắt đầu dịch mã

 Nối dài: các yếu tố nối dài tạo ra các bước chuyển vị. Các aa được đưa đến ribosom ở dạng aminoacyl-tARN

 Kết thúc: yếu tố kết thúc nhận ra dấu hiệu kết

thúc trên mARN, dịch mã dừng lại

Tóm tắt