intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Song thai - PGS. TS. Lê Thị Thanh Vân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:20

43
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Song thai trình bày các nội dung chính sau: Đại cương về đa thai, phân loại đa thai, triệu chứng cơ năng, triệu chứng thực thể, cận lâm sàng, hội chứng truyền máu, biến chứng khi chuyển dạ, xử trí mổ lấy thai, mổ lấy thai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Song thai - PGS. TS. Lê Thị Thanh Vân

  1. SONG THAI PGS Ts. LÊ THỊ THANH VÂN Ths. NGUYỄN VĂN CẦN
  2. Đại cương  Đa thai: nhiều thai – song thai – 1TH bệnh lý    Tỷ lệ : 1%.  Yếu tố thuận lợi : sắc tộc, di truyền, số lần đẻ,  tuổi người mẹ, điều trị vô sinh.  Tỷ lệ tử vong chu sinh cao chiếm 11% do song thai :  sảy  thai,  đẻ  non,  dị  dạng  thai,  thai  kém  phát  triển  trong TC, hiện tượng truyền máu, tiền sản giật, rau  tiền đạo, rau bong non, đa  ối, ngôi thai bất thường,  sa dây rau, thai mắc nhau   
  3. Phân loại  Hai noãn: 2/3, giới tính khác nhau, 2 buồng  ối riêng biệt,1  hoặc 2 bánh rau – sự chênh lệch cân nặng không vấn  đề  nặng nề . Một noãn: kiểm tra màng ối vách ngăn màng ối .  +  Sự  phân  chia  trong  72h  đầu,  lớp  TB  trong  chưa  có,  lớp  ngoài túi phôi chưa hình thành trung sản mạc: song thai một  noãn, hai nội sản mạc, hai trung sản mạc, hai bánh rau riêng  biệt. 18­36% +  Phân  chia  ngày  4­8,  lớp  TB  trong  hình  thành,  các  TB  đã  biệt hóa thành trung sản mạc, màng  ối chưa hình thành, hai  buồng ối, chỉ có một trung sản mạc phủ bên ngoài, 2 nội sản  mạc .
  4. Chẩn đoán: triệu chứng cơ  năng  Tiền sử gia đình, bản thân: đẻ song thai, hỗ trợ sinh  sản, thuốc tránh thai  Nghén nhiều hơn – điển hình nghén : cường giáp – tim  đập nhanh bệnh nhân khó chịu đau đầu – cần cđ phân  biệt với chửa trứng , NĐTN sớm , thai đạp nhiều  Tử cung to nhanh, khó thở, đi lại khó khăn. Cử động thai nhiều hơn, khắp bụng , sờ thấy lổn nhổn ,  có thể sờ thấy 2 cực đầu , ngôi bất thường . Phù chèn ép sớm   Các triệu chứng chỉ mang tính chất định hướng 
  5. Triệu chứng thực thể Nhìn : Toàn thân mệt mỏi, thiếu máu , khó thở . Bụng to căng mỏng , ngả trước , nhiều vết . Sờ nắn:  + CCTC, vòng bụng to hơn tuổi thai  +  Nắn các phần thai : 2cực đầu, 2 cực mông ( khó sờ thấy  ) , lổn nhổn nhiều chi. Trong chuyển dạ khó nắn . + Nghe tim thai; 2 ổ cách nhau 10cm, nhịp chênh > 10 nhịp,  âm sắc khác nhau ( có thể trùng nhau ) – bình thường ngôi  đầu  nghe  ở  mỏm  vai  thế  trước  .  Ngôi  dọc  nghe  xung  quanh rốn , ngôi ngược nghe trên rốn , ngôi đầu nghe dưới 
  6. Thăm ÂĐ xác định cực thai, ngôi thai bất thường và chẩn  đoán chuyển dạ ­ đánh giá tình trạng dài ngắn viêm nhiễm  âm đạo , thương tổn kèm theo :polyp lộ tuyến ( ít khi làm )
  7. Cận lâm sàng  Siêu âm: tiện lợi, không hại, chính xác và sớm ( quý  đầu) + 6 tuần 2 túi ối . + 10 tuần : 2 ổ tim thai. + Doppler tim thai  Chụp Xquang ổ bụng: 2 đầu, 2 cột sống. (Sau 18 tuần) .  Sau 32 – 36 tuần , đường kính khung chậu kết hợp  lưỡng đỉnh . Chụp khi đủ tháng xác định ngôi bất thường 
  8. Chẩn đoán phân biệt  Thai to: 1 cực đầu , mông , 1 ổ tim thai . Đa ối, 1 thai: khó nắn phần thai bụng căng , TT xa xăm,  bập bệnh. Siêu âm , dư ối khó phát hiện . U nang buồng trứng + 1 thai: nhầm u nang với cực đầu  hay mông, hỏi tiền sử, SA, kích thích cơn co  U xơ + Thai  Chửa trứng : trong 3 tháng đầu. Ra máu ÂĐ, thiếu máu ,  khg thấy TT, S 
  9. Tiên lượng, biến chứng   Đẻ non (34%):+ Nguyên nhân: tử cung căng dãn quá  mức 32 tuần, rau bám thấp, vỡ ối sớm, suy tim mẹ. + Điều trị: nghỉ ngơi, giảm co, khâu vòng CTC . Đa ối hay gặp trong song thai một noãn , biến chứng  trong khi đẻ do ngôi và sa dây rau . Tiền sản giật: tăng gấp 4 lần so với một thai. 15­30%  song thai bị tiền sản giật . Thai chậm phát triển trong buồng tử cung tỷ lệ tăng gấp  10 lần so với một thai do không có chỗ 2 thai chèn nhau,  truyền máu  Thiếu máu do thiếu sắt .
  10. Hội chứng truyền máu Song thai 2 buồng ối 1 bánh rau trong quá trình hình thành  có sự đan xen tạo thành các shunt động tĩnh mạch  Thai khỏe hơn sẽ nhận máu về ­ to gây phù – suy tim Thai yếu hơn nhận được ít máu hơn – suy dinh dưỡng teo  đét – chết sớm hơn Thường tuần thứ 32 trở đi . Song thai bắt đầu có hiện  tượng chênh nhau sau 32 tuần phải theo dõi hàng ngày ,  cách ngày . Ghi nhận Tim thai để phát hiện hiện tượng  cho máu  Khi trọng lượng thai chênh nhau quá 20% trọng lượng – 
  11. Nghi ngờ non tháng : tiêm trưởng thành phổi để phổi thai  hoàn thiện trong TH lấy thai non tháng  Bánh rau bám rộng : RTĐ , rau bám thấp , rau bám bên  Gây khó khăn trong quá trình sử trí .
  12. TH 1 thai sống 1 thai tử vong TH cùng trứng cùng bánh rau , cùng buồng ối : thai 1  chết thai còn lại sẽ chết theo . TH khác trứng : có thể tồn tại . Thai chết sớm nguy hiểm hơn do những chất độc tiết ra  từ thai chết sẽ đầu độc lên thai còn sống , gây cơn co  chuyển dạ tống 2 thai ra . Khi đẻ , xác định vị trí thai chết  Vd : ở vị trí phía dưới ra phía đầu của thai sống , sau khi  sổ thai bong rau gây cơn co bóp mạnh vào đầu thai sống=>  nguy hiểm 
  13. Biến chứng khi chuyển dạ  Đẻ khó do tử cung căng dãn quá mức , rối loạn cơn co,  CTC dãn, truyền oxytoxin bằng máy  Sa dây rau : sau khi 1 thai đã ra có khoảng trống  Suy thai: chẩn đoán bằng siêu âm, monitoring đồng thời  2 ổ tim thai.. Thai 2: suy thai do sau đẻ thai 1, rau bong : chỉ được đẻ  sau thai 1 sau 15 phút . + sang chấn do ngôi bất thường , thủ thuật nội xoay, đại  kéo thai, forceps . Thai mắc nhau, thai dị dạng  
  14. Hướng xử trí: khi có thai   Chẩn đoán sớm. Khám thai mau hơn 2 tuần / lần  Chế độ nghỉ ngơi, dinh dưỡng  Phát hiện sớm bệnh lý: TSG, hội chứng truyền máu,  dọa đẻ non , RTĐ Trưởng thành phổi, thuốc giảm co, khâu vòng CTC , nội  tiết  Note : thai non tháng – cũng nên dùng fx để bảo vệ đầu  thai nhi khỏi sang chấn 
  15. Xử trí khi chuyển dạ: đẻ  ườỡng ÂĐ  đKíp đ  đẻ: 3 người đỡ đẻ, 3 người hồi sức thai nhi  Cuộc CD kéo dài TC dãn căng,  cơn co TC thưa , bấm ối  sớm tránh giãn căng Chuẩn bị đường truyền : truyền oxytocin : rút ngắn thời  gian  Đỡ đẻ thai 1 ngôi đầu: đỡ bình thường, sau khi sổ thai  phải cặp rốn 2 phía . Đỡ đẻ thai 2: kiểm tra ngay ngôi thế kiểu thế, tim thai. +  Ngôi  ngang  bấm  ối  xoay  thai  đại  kéo  thai  biến  ngôi  ngang  thành  ngôi  dọc  ,  kéo  chân  không  được  kéo  tay  cho 
  16. Xử trí mổ lấy thai: Chỉ định   Thai non tháng 32­36 tuần , không phải  ngôi đầu.  Bệnh  lý  thai  nghén:  TSG,  cao  HA,  bệnh  lý  toàn  thân  của  mẹ Thai chậm phát triển trong tử cung, hội chứng truyền máu   Hai ngôi đầu chèn nhau , 2 ngôi ngược  Thai thứ nhất là ngôi ngược, mắc cằm vào đầu  thai 2. Thai suy, sa dây rau thai 1 không đẩy lên được . Hai thai dính nhau , thai dị dạng  Thai thứ nhất thuận lợi , thai thứ 2 không nội xoay được = 
  17. Mổ lấy thai: Chỉ định  Một thai chết trong song thai (truyền máu, dị dạng, thai  chậm phát triển trong tử cung, HA cao, TSG, đái  đường). Gây thiếu máu cho thai sống (tổn thương não,  hoại tử tuyến thượng thận). Nguyên nhân chết đã biết và ảnh hưởng đến thai 2:  phải lấy thai ra ngay sau 32 tuần sau khi cho trưởng  thành phổi. Bệnh lý không rõ và không có ảnh hưởng đến thai : + theo dõi và xn yếu tố đông máu . + lấy thai ra .
  18. Mổ lấy thai  Mổ lấy thai chủ động: Yếu tố đẻ khó do ngôi: thai nhất ngôi ngược, có thể thai  2 ngôi ngược, ngôi ngang   RTĐ, TC sẹo mổ cũ, con so lớn tuổi Mổ lấy thai trong chuyển dạ  Suy thai  Yếu tố đẻ khó 
  19. Hướng xử trí sau sổ rau   Sổ rau đề phòng chảy máu, đờ tử cung : truyền  oxytoxin  bóc rau nhân tạo, KSTC  Kiểm tra bánh rau : xác định song thai một noãn, 2 noãn  + 1 noãn: 1 buồng ối , 2 buồng ối màng giữa 2 buồng  không tách biệt   + 2 noãn: 2 buồng ối , màng giữa 2 buồng tách ra có 4  màng 2 nội sản mạc và 2 trung sản mạc . Kiểm tra dây rốn mạch máu có nối nhau , lấy máu dây  rốn XN nhóm máu    
  20. Biến chứng sau đỡ đẻ Đờ tử cung sau đẻ Hạn chế mất máu : cơ thể mất máu sẽ đờ tử cung thứ  phát Kiểm soát TC , bóc rau nhân tạo ngay . Dùng tay ở trong đẩy lên để tiêm oxytocin  Kiểm tra bánh rau ngay : 1 noãn 2 noãn  Màng giữa có mấy màng : 2 nội (dai hơn) trung sản mạc  ( dễ rách hơn )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2