
4
đối tng gốc v một số mặt nƠo đó. Nó giúp ta nghiên cứu đối tng gốc v một
số mặt nhất đnh nƠo đó. Nói cách khác, mô hình lƠ vt đi din hay thay th cho
vt gốc, nó có những tính chất tng tự nh vt gốc, nhờ đó khi nghiên cứu mô
hình ngời ta s nhn đc những thông tin v tính chất hay quy lut của vt gốc.
Có nhiu loi mô hình nh mô hình vt chất (núi la, qu cầu...), mô hình
lý tởng (mô hình ký hiu, hình v, s đồ, đồ th...), mô hình biểu tng (mô
hình nguyên t) nó ch tồn ti trong t duy nh một quan nim, nhng thờng
đc vt chất hóa.
Theo N.N.Branxki ắThit b dy hc (TBDH) lƠ những phng tin trực
quan, nó lƠ một nhơn tố nh hởng lớn đn sự tổ chức vƠ kt qu của vic ging
dy đa lý ở nhƠ trờng”. Các thit b đó bao gồm: Phòng đa lý, các bn đồ giáo
khoa, qu cầu đa lý, các tranh nh treo tờng, biểu đồ, đồ th...
K tha vƠ phát triển những quan nim trên, Nguyn Dc vƠ một số tác
gi đư khái nim TBDH đa lý. Các thit b nƠy bao gồm:
- Một phần c sở vt chất to điu kin cho vic ging dy bộ môn nh
phòng bộ môn đa lý, vờn đa lý, tủ sách đa lý.
- ToƠn bộ đồ dùng trực quan nh bn đồ, tranh nh, s đồ, mô hình, mu
vt, dng c quan trc, đo đc...
- Các tƠi liu để cung cấp những tri thức c bn cho giáo viên vƠ hc sinh
nh sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham kho...
- Các thit b hin đi nh máy chiu phim, video, vô tuyn truyn hình,
máy chiu hình nổi, máy ghi ơm, máy vi tính...
NgoƠi những phng tin trên, gần đơy với các tin bộ của khoa hc kỹ
thut, vic ứng dng các kt qu nghiên cứu của các lĩnh vực khoa hc vƠ các
ngƠnh khoa hc ứng dng (máy vi tính, các phần mm dy hc, nh vin thám...)
đư xuất hin thut ngữ phng tin vƠ thit b dy hc.
Nh vy, mặc dù có nhiu quan nim khác nhau v phng tin ậ thit b
dy hc nhng cùng có chung một cách nhìn lƠ ắPhng tiên dy hc lƠ tp hp