intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính công: Chương 6 - Nguyễn Thị Tố Nga

Chia sẻ: Yukii _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

14
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính công: Chương 6 Thuế và hiệu quả kinh tế, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Tác động của thuế; Đo lường DWL; Đánh thuế hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính công: Chương 6 - Nguyễn Thị Tố Nga

  1. Trường đại học Tài chính - Marketing TÀI CHÍNH CÔNG Chương 6: THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Nguyễn Thị Tố Nga
  2. Nội dung của chương Ø 5.1 Tác động của thuế § Gánh nặng phụ trội (DWL) § Bản chất của DWL § Gánh nặng phụ trội và hiệu quả đánh thuế Ø 5.2 Đo lường DWL § Đo lường DWL § Các yếu tố quyết định độ lớn của DWL Ø 5.3 Đánh thuế hiệu quả
  3. Những câu hỏi sẽ trả lời trong chương 6 Ø Khi đánh thuế sẽ làm thay đổi như thế nào đối với phúc lợi người mua, phúc lợi người bán và tổng phúc lợi xã hội? Ø Gánh nặng phụ trội (mất mát vô ích, tổn thất xã hội) DWL của thuế là gì? Ø Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ lớn của DWL? Ø Thuế hiệu quả là thuế như thế nào?
  4. Nhắc lại nội dung chương 5 Ø Đánh thuế sẽ làm giảm lượng hàng hoá được tiêu dùng/bán. Ø Đánh thuế sẽ làm tăng mức giá mà người mua phải trả và làm giảm mức giá mà người bán nhận được. Ø Góc thuế được đo bằng khoảng chênh lệch giữa mức giá người mua phải trả và mức giá người bán nhận được, và chính bằng mức thuế. Ø Tác động kinh tế của thuế không thay đổi cho dù thuế đánh vào bên bán hay bên mua. Ø Bên nào có cung/cầu co giãn hơn thì chịu gánh nặng thuế ít hơn.
  5. Các đặc điểm của một sắc thuế tốt Ø Tính công bằng Ø Tính chắc chắn 4 nguyên lý về thuế Ø Tính thuận tiện của Adam Smith Ø Tính kinh tế Ø Thiết kế đơn giản Ø Tính trung lập Ø Tính hiệu quả Adam Smith Ø Tính minh bạch (1723-1790) Ø Tính tuân thủ Ø Tính tin cậy về nguồn thu
  6. Các đặc điểm của một sắc thuế tốt Ø Hiệu quả Ø Đơn giản Ø Linh hoạt Ø Minh bạch Ø Công bằng (Joseph. E. Stiglitz & Jay. K. Rosengard)
  7. Các đặc điểm của một sắc thuế tốt Hiệu quả Công Khả bằng thi
  8. Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Ø Chúng ta đo hiệu quả kinh tế của việc đánh thuế bằng gì? => Deadweight loss: mất mát vô ích (excess burden: gánh nặng phụ trội).
  9. Tác động của thuế Khi không có thuế, thị trường P cân bằng tại mức giá PE và mức lượng QE . Góc thuế = T Chính phủ đánh thuế đơn vị Pm S bằng T. PE Bây giờ, mức giá mà người mua phải trả là Pm , Pb D mức giá người bán nhận được là Pb , tương ứng với lượng hàng Q QT QE hoá là QT .
  10. Tác động của thuế P Tổng số thuế chính phủ thu được là: T x QT . Góc thuế = T Pm S PE Pb D Q QT QE
  11. CHAPTER 8 APPLICATION: THE COSTS OF TAXATION Tác động của thuế Ø Sử dụng công cụ của kinh tế học phúc lợi để đo lường mất mát và lợi ích khi đánh thuế. => Đo lường phúc lợi của người mua (CS), phúc lợi của người bán (PS), doanh thu thuế, và tổng phúc lợi xã hội khi có và không có thuế. Ø Doanh thu thuế được tính vào tổng phúc lợi, bởi vì tiền thuế thu được có thể được sử dụng để cung cấp các hàng hoá công như đường sá,...
  12. Tác động của thuế Khi không có thuế: P CS = A + B + C PS = D + E + F A Doanh thu thuế = 0 S B C Tổng phúc lợi XH PE = CS + PS D E =A+B+C+D+E+F D F Q QT Q E
  13. Tác động của thuế Khi có thuế: P CS = A PS = F A Doanh thu thuế = B + D S Pm Tổng phúc lợi XH B C = CS + PS + Thuế D E Pb D =A+B+D+F F Thuế làm cho tổng phúc lợi XH giảm đi: C + E Q QT Q E
  14. Tác động của thuế P C + E được gọi là: gánh nặng phụ trội/tổn thất xã hội A (deadweight loss: DWL) Pm S của thuế, bằng sự giảm đi B C của tổng phúc lợi xã hội do D E Pb D sự biến dạng của thị trường. F § C: tổn thất vô ích bên mua Q § E: tổn thất vô ích bên bán QT QE
  15. CHAPTER 8 APPLICATION: THE COSTS OF TAXATION Đánh thuế và hiệu quả kinh tế P Ø Trong thị trường cạnh tranh, thị trường đạt hiệu quả: Þ tại điểm cân bằng. Pm S Ø Tính hiệu quả của thuế được thể hiện bằng tổn thất xã hội DWL E DWL do thuế tạo ra phải ở Pb D mức thấp nhất: Þ DWL min. Þ DWL càng nhỏ, thuế càng Q hiệu quả. QT QE
  16. CHAPTER 8 APPLICATION: THE COSTS OF TAXATION Bản chất của DWL P Do thuế, số lượng hàng hoá giữa QT và QE không được tiêu dùng. Phúc lợi của những hàng hoá này mang lại cho người mua cao hơn Pm S chi phí người bán phải bỏ ra để DWL sản xuất chúng. Pb D Þ thuế đã ngăn cản những giao dịch hai bên cùng có lợi Þ DWL Q QT QE
  17. Bản chất của DWL Ø Bản chất của DWL là gì? P Þ Chính là sự thay đổi hành vi. Ø Ví dụ: thuế đánh vào trà sữa. A Þ Q0 = 10 ly/tháng; P0 = 20.000 Pm S B Þ Q1 = 8 ly/tháng; P1 = 21.000 C E Þ Thuế chính phủ thu được: D Pb D 2.000 x 8 = 16.000 => CP F Þ DWL (người mua): sự mất mát khi không tiêu dùng 2 ly trà sữa/tháng => người bán.. Q Þ DWL (người mua) là do sự thay đổi hành QT QE vi (giảm uống trà sữa).
  18. Bản chất của DWL Ø Hầu hết mọi loại thuế đều tạo ra DWL. Ø Thuế nào tạo ra DWL thấp nhất => hiệu quả. Ø Loại thuế nào hầu như không tạo ra DWL? Ø Thuế không gây ra thay đổi hành vi (biến dạng hành vi). Ø Thuế gộp (lump-sum tax), thuế đánh trên đầu người.
  19. Đo lường DWL P Ø DWL = SEAB Góc thuế = T Ø DWL = ½.(QE - QT).(Pm - Pb) A S Pm Ø DWL = ½.(QE - QT).T DWL E Pb B D DWL = ½.ΔQ .T Q QT QE
  20. Các yếu tố quyết định độ lớn của DWL P DWL = ½.ΔQ .T Ø DWL phụ thuộc vào T S Pm Ø DWL phụ thuộc vào ΔQ DWL E § Độ co giãn cầu/cung thể hiện sự thay đổi hành vi của người Pb D mua/bán. § Độ co giãn cung/cầu quyết định sự hiệu quả/không hiệu Q quả của thuế. QT QE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2