
NỘI DUNG ÔN TẬP
TÀI CHÍNH CÔNG

1
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
BỘ MÔN THUẾ - TÀI CHÍNH CÔNG
NỘI DUNG ÔN TẬP TÀI CHÍNH CÔNG
NĂM HỌC 2021 - 2021
I. LÝ THUYẾT
1. Các quan điểm và đặc trưng của khu vực công?
2. Vai trò của Chính phủ trong vòng chu chuyển vốn của nền kinh tế?
3. Lý do khiến Chính phủ phải can thiệp đối với nền kinh tế?
4. Tại sao Chính phủ phải can thiệp khi có độc quyền? Cách thức can thiệp của Chính
phủ đối với trường hợp độc quyền?
5. Thế nào là ngoại ứng? Những tổn thất khi có ngoại ứng tiêu cực? Cách thức can thiệp
của Chính phủ khi có ngoại ứng tiêu cực.
6. Thế nào là hàng hóa và dịch vụ công? Phân biệt hàng hóa công cộng thuần túy và
không thuần túy? Ví dụ về hàng hàng hóa công cộng thuần túy?
7. Dịch vụ công nào do Chính phủ cung cấp có hiệu quả nhất? Giải thích?
8. Phân biệt chi phí sản xuất thêm một hàng hóa, dịch vụ công với chi phí để phục vụ
thêm hàng hóa dịch vụ công?
9. Lấy ví dụ về vấn đề người thụ hưởng tự do không phải trả tiền ở thành phố bạn sinh
sống? Cho biết chính quyền thành phố đã giải quyết vấn đề này như thế nào?
10. Chính phủ sử dụng công cụ nào để thực hiện phân phối và tái phân phối thu nhập
trong xã hội? Minh họa tình huống thực tế tại Việt Nam?
11. Thế nào là tài chính công? Các nội dung của tài chính công?
12. Tài chính công thể hiện vai trò ổn định nền kinh tế như thế nào?
13. Đặc trưng trong cải cách tài chính công qua các giai đoạn? Xu hướng cải cách tài
chính công tại Việt Nam?
14. Tại sao mục tiêu của tài chính công là đảm bảo công bằng và hiệu quả xã hội?
15. Giải thích hiệu quả xã hội theo Pareto? Điều kiện cần thiết để đạt hiệu quả tối ưu
Pareto?
16. Đo lường hiệu quả xã hội thông qua thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng như thế
nào?
17. Tại sao Chính phủ phải tiến hành phân bổ nguồn lực để đảm bảo hiệu quả xã hội?
Cách thức phân bổ nguồn lực đó như thế nào?
18. Giải thích tại sao lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là điểm mà ở đó đường giới
hạn ngân sách tiếp tuyến với đường bàng quan?
19. Nguồn gốc của bất bình đẳng? Đo lường bất bình đẳng trong xã hội? Hạn chế của
đường cong Lorenz? Hệ số GINI được tính toán như thế nào dựa trên đường cong Lorenz
để đo mức độ bất bình đẳng về thu nhập?

2
20. Thuyết vị lợi được áp dụng ra sao trong phân phối thu nhập xã hội? Lợi thế và bất lợi
khi áp dụng thuyết vị lợi?
21. Thuyết chủ nghĩa bình quân được áp dụng ra sao trong phân phối thu nhập xã hội, so
với thuyết vị lợi thì thuyết nào phù hợp hơn với chính sách tái phân phối từ người giàu
sang người nghèo?
22. Những tổn thất có thể xảy ra khi Chính phủ thực hiện phân phối thu nhập?
23. Liệu có sự đánh đổi trong công bằng và hiệu quả xã hội? Tài chính công góp phần
đảm bảo hai mục tiêu này như thế nào? Ví dụ thực tế về hoạt động tài chính công tại Việt
Nam góp phần đảm bảo công bằng trong xã hội?
24. Thế nào là thuế? Tại sao việc thu thuế không dựa trên tinh thần tự nguyện của người
nộp thuế?
25. Các thành phần cơ bản của thuế?
26. Ý nghĩa của thuế suất trung bình, thuế suất biên?
27. Căn cứ vào quy định về thuế suất thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện nay, hãy
xác định MTR của biểu thuế và ATR liên quan đến mức thu nhập tính thuế quy định
trong biểu thuế?
28. Hãy cho biết sự khác biệt giữa nguyên tắc khả năng chi trả và nguyên tắc lợi ích khi
đánh thuế? Những vấn đề đang gặp phải trong việc thực hiện cả hai nguyên tắc đánh thuế
này?
29. Phân tích nội dụng nguyên tắc lợi ích khi đánh thuế? Liệu việc áp dụng nguyên tắc
lợi ích có dẫn đến việc hình thành một cấu trúc thuế lũy tiến không? Cho ví dụ về một
sắc thuế trong thực tế?
30. Các tiêu chuẩn khi xây dựng hệ thống thuế?
31. Cho biết sự khác biệt giữa công bằng theo chiều ngang và công bằng theo chiều dọc?
32. Thế nào là thuế đơn vị và thuế giá trị?
33. Phân biệt phạm vi ảnh hưởng pháp lý với phạm vi ảnh hưởng kinh tế của thuế?
34. Gánh nặng phụ trội là gì và cách thức đo lường gánh nặng phụ trội đánh vào hàng
hóa?
35. Chi tiêu công? Đặc trưng của các khoản chi tiêu công?
36. Nội dung các khoản chi tiêu công theo các tiêu chí phân loại? Giữa chi thường xuyên
và chi đầu tư phát triển, Chính phủ nên ưu tiên cho khoản chi nào hơn? Tại sao?
37. Tại sao quy mô tài chính công ngày lớn tại các quốc gia? Nền tảng cho sự tăng
trưởng chi tiêu công?
38. Quy mô tài chính công như thế nào là phù hợp nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?
39. Vai trò của tài chính công đối với tăng trưởng kinh tế?
40. Xu hướng gia tăng chi tiêu của Việt Nam và các quốc gia trên thế giới?
41. Đánh giá chi tiêu công và nội dung đánh giá chi tiêu công?
42. Lựa chọn cung cấp hàng hóa công tối ưu? Tại sao khi thực hiện chi tiêu công thì phải
đánh giá và lựa chọn cung cấp các chương trình chi tiêu công?
43. Tại sao trong các chương trình chi tiêu công phải có sự lựa chọn hay đánh đổi giữa
công bằng và hiệu quả?

3
44. Ngân sách nhà nước là gì? Những khoản thu nào được coi là thu Ngân sách nhà
nước.
45. Phân biệt nợ quốc gia và nợ công?
46. Phân tích quan điểm “nợ nước ngoài của nợ công mới là gánh nặng, nợ trong nước
không là gánh nặng” của Lerner?
47. Phân tích tác động của nợ công đến lạm phát?
48. Để kiểm soát nợ công hiệu quả, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa cần được thực
hiện như thế nào?
49. Nợ công như thế nào được coi là nợ công bền vững? Phân tích các chỉ tiêu đánh giá
nợ công bền vững?
50. Nợ công tăng cao tác động đến chính sách tiền tệ như thế nào?
II. BÀI TẬP
Bài tập 1:
Ông A có thu nhập chịu thuế hàng năm như sau:
(Đơn vị tính: USD)
Năm
Ông A
1
10.000
2
15.000
3
20.000
4
15.000
5
10.000
Tổng thu nhập
70.000
Giả sử biểu thuế suất lũy tiến từng phần trong luật thuế thu nhập cá nhân:
- Thu nhập chịu thuế đến 10.000$/năm với thuế suất biên là 10%.
- Cứ 1000$ thu nhập chịu thuế tăng thêm trong năm, thuế suất biên tăng
tương ứng 1%.
Yêu cầu:
a. Tính số thuế phải nộp và thuế suất trung bình của ông A trong 5 năm?
b. Nếu biểu thuế đã cho là biểu thuế lũy tiến toàn phần, tổng số thuế phải nộp
của ông A trong 5 năm là bao nhiêu?
Bài tập 2:
Hai người có thu nhập chịu thuế hàng năm như sau:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Năm
Ông A
Ông B
1
60
80
2
60
80
3
60
60
4
60
30
5
60
50

4
Tổng thu nhập
300
300
Giả sử biểu thuế suất lũy tiến từng phần trong luật thuế thu nhập cá nhân:™
- Thu nhập chịu thuế đến 36 triệu đồng/năm có thuế suất biên là 0%.
- Nếu thu nhập chịu thuế trên 36 triệu động/năm, thuế suất biên tăng thêm 10%
cho mỗi bậc có biên độ là 36 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Tính số thuế trung bình của mỗi người trong 5 năm? Cho nhận xét?
b. Tính tổng số thuế phải nộp của mỗi người trong 5 năm nếu biểu thuế đã cho là
biểu thuế lũy tiến toàn phần?
Bài tập 3:
Giả sử bạn đang có mức thu nhập tính thuế là 300 triệu đồng/năm. MTR là
50%, ATR là 35%.
a. Hãy tính số thuế phải nộp trong năm?
b. Tính tiền thuế tăng thêm mà bạn phải nộp nếu thu nhập tính thuế hàng năm của
bạn thêm 50 triệu đồng. ATR của bạn là bao nhiêu nếu bạn có thu nhập tính thuế là 350
triệu đồng?
Bài tập 4:
Một người có thu nhập chịu thuế hàng năm như sau: (Đơn vị tính: USD)
- Năm thứ 1: 20.000
- Năm thứ 2: 15.000
- Năm thứ 3: 20.000
- Năm thứ 4: 25.000
- Năm thứ 5: 30.000
Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định trong luật thuế thu nhập cá nhân như
sau:
- Thu nhập chịu thuế đến 10.000$/năm thì thuế suất biên là 10%.
- Cứ 5.000$ thu nhập chịu thuế tăng lên trong năm thì thuế suất biên tăng tương
ứng là 1%.
Yêu cầu:
a. Tính tổng số thuế phải nộp và thuế suất trung bình của người này trong 5 năm?
b. Nếu biểu thuế đã cho là biểu thuế lũy tiến toàn phần thì tổng số thuế phải nộp
của người này trong 5 năm là bao nhiêu?
Bài tập 5:
Biểu thuế thu nhập cá nhận hiện tại là thuế lũy tiến từng phần có khởi điểm tính
thuế là 60 triệu đồng/tháng với thuế suất biên 5%, khi thu nhập tăng thêm có mức thuế
suất tương ứng với từng bậc như sau:
Bậc 1
Thu nhập tính thuế/năm
Thuế suất

