3/21/2016

CHƯƠNG 5:

ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM

Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang

Mục tiêu của chương

• Phân biệt được các loại trái phiếu, cổ phiếu

thường, cổ phiếu ưu đãi

• Định giá các loại chứng khoán

• Phân tích tương quan giữa giá trị thực và giá

thị trường của chứng khoán để đưa ra các

quyết định nên hay không nên đầu tư.

Các nội dung chính của chương

• Định giá trái phiếu

• Định giá cổ phiếu ưu đãi

• Định giá cổ phiếu thường

• Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài.

1

3/21/2016

CÁC HÀNG HÓA TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN

Trái phiếu

1

Chứng khoán cầm cố bất động sản

2

Cổ phiếu

3

Company Logo

MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐỊNH GIÁ

Tình huống dẫn nhập

Quyết định đầu tư

Thị giá

Giá trị thực (kỳ vọng)

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

2

3/21/2016

5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu

Khái niệm:

Trái phiếu là 1 hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ

thể phát hành và người cho vay, đảm bảo 1 sự chi trả lợi

tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu

ở thời điểm đáo hạn

Đặc điểm:

- Mệnh giá

- Ngày đáo hạn

- Lãi suất huy động (rd )

5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu

Phân loại trái phiếu: - Căn cứ vào hình thức phát hành: trái phiếu

vô danh và trái phiếu ký danh

- Căn cứ vào chủ thể phát hành: trái phiếu

doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương

- Căn cứ vào lợi tức trái phiếu: trái phiếu chiết

khấu và trái phiếu trả lợi tức hàng kỳ

Trái phiếu Chính Phủ

Company Logo

3

3/21/2016

Trái phiếu chính quyền địa phương

Company Logo

5.2.2 Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu vô hạn

INT INT INT INT Pb INT … …

… 0 1 … 2 3 n-1 n ∞

rdm

INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi Pb: Giá của trái phiếu Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi

suất trên thị trường tài chính

5.2.2 Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu vô hạn

INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi Pb: Giá của trái phiếu Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi

suất trên thị trường tài chính

4

3/21/2016

5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:

M INT Pb INT INT INT INT …

0 1 … 2 3 n-1 n

rdm

M: Mệnh giá trái phiếu

n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn

INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi

Pb: giá của trái phiếu

Company Logo

rdm:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư

5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:

M: Mệnh giá trái phiếu

n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn

INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi

Pb: giá của trái phiếu

Company Logo

rdm:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư

Trái phiếu Chính Phủ

Company Logo

5

3/21/2016

5.2.2 Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Ví dụ: Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá

100.000 đ, phát hành ngày 21/10/2003 và đáo hạn ngày 21/10/2008, lãi suất huy động 8,5%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường vào ngày 21/10/2005, nếu lãi suất theo thị trường là 7,8%/năm.

5.2.2 Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:

5.2.2 Định giá trái phiếu Trái phiếu trả lãi định kỳ nữa năm

Company Logo

6

3/21/2016

5.2.2 Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nữa : Ví dụ: Một trái phiếu doanh nghiệp do CTCP Tập đoàn Hà Đô có mệnh giá 1.000.000.000 đ, phát hành vào 02/10/2015 và đáo hạn vào ngày 02/10/2020, lãi suất huy động 9,7%/năm. Trả lãi định kỳ nữa năm. Hãy xác định giá bán của trái phiếu trên vào ngày 2/10/2016, nếu lãi suất đòi hỏi của NĐT là 10%/năm

5.2.2 Định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nữa :

5.2.2 Định giá trái phiếu

Lượng giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi

Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành trái

phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 triệu đồng. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, tính giá bán của trái phiếu này

7

3/21/2016

5.2.2 Định giá trái phiếu

Lượng giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành trái

phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 triệu đồng. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, tính giá bán của trái phiếu này

5.2.2 Định giá trái phiếu

Phân tích sự biến động giá trái phiếu Giá trái phiếu (Pb) là 1 hàm số phụ thuộc vào các

biến sau: INT: lãi cố định được hưởng từ trái phiếu Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư M: mệnh giá trái phiếu n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn Sau khi trái phiếu được phát hành thì M và INT

không đổi phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian và biến động lãi suất trên thị trường

5.2.2 Định giá trái phiếu

Phân tích sự biến động giá trái phiếu Ví dụ: Một DN cổ phần phát hành trái phiếu có mệnh giá

100.000 đồng, thời hạn 2 năm và lãi suất huy động 8%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần

Hãy xác định giá của trái phiếu trước thời điểm đáo hạn 1

năm, 2 năm, nếu lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành lần lượt là 6%, 8%, 10%

Giá trị trái phiếu trước… đáo hạn

Rdm

2 năm

1 năm

0 năm

6%

103.667

101.887

100.000

8%

100.000

100.000

100.000

10%

96.259

98.182

100.000

Company Logo

8

3/21/2016

5.2.2 Định giá trái phiếu

Giá trái phiếu ($)

PM

rdm < rd

Pm

rdm < rd

0

1

2

3

n

năm

Company Logo

5.2.2 Định giá trái phiếu

Phân tích sự biến động giá trái phiếu Nhận xét: - Giá trái phiếu được hình thành trên thị trường do quan hệ cung cầu quyết định, sự biến động của lãi suất thị trường sẽ tác động đến giá trái phiếu.

- Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu thì giá trái

phiếu bằng mệnh giá của nó

- Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá

trái phiếu cao hơn mệnh giá của nó

- Khi lãi suất trên thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái

phiếu thấp hơn mệnh giá của nó

- Càng gần ngày đáo hạn thì giá trái phiếu càng tiến gần đến

mệnh giá của nó

- Trái phiếu dài hạn có rủi ro cao hơn trái phiếu ngắn hạn.

Company Logo

5.2.2 Định giá trái phiếu

Lợi suất đầu tư trái phiếu: Lợi suất đầu tư trái phiếu đáo hạn (YTM – Yield to Maturity) Ví dụ:

Một người mua 1 trái phiếu doanh nghiệp do CTCP Tập đoàn Hà Đô có mệnh giá 1 tỷ đồng, thời hạn 10 năm và được hưởng lãi hàng năm là 9,7%/năm với giá là 1,1 tỷ đồng. Nếu người đó giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư trái phiếu này là bao nhiêu?

9

3/21/2016

5.2.2 Định giá trái phiếu

5.2.2 Định giá trái phiếu

Lợi suất đầu tư trái phiếu: Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi (Yield to Call)

n: thời gian cho đến khi trái phiếu được thu hồi

Vbn: Giá khi thu hồi trái phiếu

Company Logo

rdm: Lời suất khi trái phiếu được thu hồi

5.2.2 Định giá trái phiếu

Lợi suất đầu tư trái phiếu: Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi (Yield to Call)

Ví dụ: Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất 9,5%/năm,

trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá 1.000.000 đ, đang bán với giá 1.063.386đ. Trái phiếu có thể được thu hồi sau 5 năm với giá thu hồi là 1.050.000. Tính lợi suất trái phiếu khi thu hồi

10

3/21/2016

5.2.2 Định giá trái phiếu

Ví dụ: Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất

9,5%/năm, trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá 1.000.000 đ, đang bán với giá 1.063.386đ. Trái phiếu có thể được thu hồi sau 5 năm với giá thu hồi là 1.050.000. Tính lợi suất trái phiếu khi thu hồi

5.2.2 Định giá trái phiếu

• Công thức gần đúng:

5.2.2 Định giá trái phiếu

Công thức nội suy:

11

3/21/2016

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

5.3.1 Những vấn đề chung về cổ phiếu ưu đãi

Khái niệm

Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán vốn ưu đãi hay là loại cổ phiếu mà DN phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng năm, không có tuyên bố ngày đáo hạn. Là loại cổ phiếu có những tính chất giống trái phiếu vô hạn

Các loại cổ phiếu ưu đãi: - Cổ phiếu ưu đãi cổ tức - Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết - Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại - Cổ phiếu ưu đãi trong việc chuyển qua cổ phiếu thường - Cổ phiếu ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định

5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi

Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi

Pp Dp Dp Dp Dp Dp … …

… 0 1 … 2 3 n-1 n ∞

rp

- Pp: giá trị của cổ phiếu ưu đãi

- Dp: cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi

- rp: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư

12

3/21/2016

5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi

Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi

Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng. Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên được bán với giá bao nhiêu trên thị trường

5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi

Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi

Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng. Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên được bán với giá bao nhiêu trên thị trường

5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi

Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu ưu đãi

13

3/21/2016

5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi

• Vd1: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ

phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng, nếu giá bán của cổ phiếu trên hiện nay là 15.000đ. Tính tỷ suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi?

5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi

• Vd1: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ

phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng, nếu giá bán của cổ phiếu trên hiện nay là 15.000đ. Tính tỷ suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi?

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

14

3/21/2016

5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường

Khái niệm - Là chứng khoán vốn hay chứng chỉ chứng nhận đầu

tư vào doanh nghiệp cổ phần

- Được chia lợi nhuận hàng năm từ kết quả hoạt động

kinh doanh của DN

- Là loại chứng khoán phát hành ra đầu tiên và thu hồi về cuối cùng khi doanh nghiệp thanh lý, giải thể

Đặc điểm - Mệnh giá - Thư giá - Thị giá - Cổ tức

5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường

Phân loại: Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của DN - Cổ phiếu thượng hạng - Cổ phiếu tăng trưởng - Cổ phiếu thu nhập - Cổ phiếu thời kỳ - Cổ phiếu theo mùa Căn cứ vào đặc điểm dòng tiền của cổ phiếu - Cổ phiếu có dòng tiền vô hạn - Cổ phiếu có dòng tiền hữu hạn

Cổ phiếu vô danh

Company Logo

15

3/21/2016

Cổ phiếu vô danh

Cổ phiếu ký danh

Company Logo

Cổ phiếu ký danh

Company Logo

16

3/21/2016

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Một số phương pháp định giá cổ phiếu thường

Định giá cổ phiếu thường

Phương pháp dựa trên hệ số P/E

Phương pháp chiết khấu dòng tiền

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Phương pháp chiết khấu dòng tiền

D2 D3 Dn-1 Dn D1 … … P0 D0 … 0 1 … 2 3 n-1 n

rs

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

TH 1: Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn

D2 D3 Dn-1 D1 … P0 D0 Pn Dn 0 1 … 2 3 n-1 n

rs

P0: Giá cổ phiếu thường ước định Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư

17

3/21/2016

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

TH 1: Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn

P0: Giá cổ phiếu thường ước định Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Mô hình chiết khấu dòng tiền vô hạn

D2 D3 Dn-1 Dn D1 …

P0 D0 … 0 1 … 2 3 n-1 n ∞

rs

P0: Giá CP thường ở hiện tại g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng trưởng cổ tức rs: suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Mô hình chiết khấu dòng tiền vô hạn

P0: Giá CP thường ở hiện tại g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng trưởng cổ tức rs: suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t

Mô hình định giá cồ phiếu thường

18

3/21/2016

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp cổ tức hàng năm không thay đổi - g = 0

- Với rs> g:

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi:

Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300 đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức mỗi năm g =16% trong 4 năm tiếp theo. Từ năm thứ 5 trở đi tốc độ tăng trưởng cố định 17% mỗi năm. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 22,77%. Xác định giá bán cổ phiếu tại thời điểm hiện tại?

Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không?

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi:

19

3/21/2016

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi: Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không?

Giá trị hợp lý của CSM là 45.170 > giá thị trường 42.500 => NĐT nên quyết định mua CP CSM

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường Với rs > g, ta có

Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300 đ, kỳ vọng tốc độ tăng trưởng cổ tức cố định g =16%. Nếu giá CP CSM tại thời điểm hiện tại là 42.500. Tính tỷ suất sinh lời của CP CSM?

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường

Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300 đ, kỳ vọng tốc độ tăng trưởng cổ tức cố định g =16%. Nếu giá CP CSM tại thời điểm hiện tại là 42.500. Tính tỷ suất sinh lời của CP CSM?

20

3/21/2016

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Phương pháp P/E

P = EPS x P/E

Trong đó:

EPS: là thu nhập mỗi cổ phiếu thường P/E: là tỷ lệ giá trên thu nhập

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Phương pháp P/E

Ví dụ: CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường EPS là 5.596 đồng, chỉ số P/E là 7,9. Ước tính giá CP CSM?

Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không?

5.4.2 Định giá cổ phiếu thường

Phương pháp P/E

Ví dụ: CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường EPS là 5.596 đồng, chỉ số P/E là 7,9. Ước tính giá CP CSM?

Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 < 44.208 thì NĐT nên quyết định mua CP CSM

21

3/21/2016

5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài

• Các yếu tố tác động đến lợi suất đầu tư chứng

khoán ra nước ngoài: – Thu nhập – Rủi ro

5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài

• Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền nước

đầu tư tăng giá:

Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá 21.000VND/USD.

Tính lợi suất đầu tư của ông A.

5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài

• Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền nước

đầu tư giảm giá:

Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá 19.000VND/USD.

Tính lợi suất đầu tư của ông A.

22

3/21/2016

www.themegallery.com

23