Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

1

CHƯƠNG 9:

QUYẾT ĐỊNH THUÊ HAY MUA

Khoa: Tài chính – Ngân hàng Giảng Viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang

MỤC TIÊU

2

-Biết được các thuật ngữ của thuê

-Biết được cần thiết của thuê

-Phân biệt được thuê tài chính và thuê hoạt động

-Có thể tính được hiện giá thuần của thuê (NAL - Net advantage to leasing)

-Biết được các loại dòng tiền tăng thêm của thuê

9.1. THUẬT NGỮ CHO THUÊ

3

-Người đi thuê: Là người sử dụng tài sản và có nghĩa vụ phải thanh toán tiền thuê theo định kỳ đã thỏa thuận

-Thuê là một thỏa thuận,mà người sử dụng tài sản có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê tài sản vào một ngày đã được qui định trước

-Thuê trực tiếp:Người đi thuê là người chủ xí nghiếp

-Người cho thuê: Là người chủ của tài sản và được nhận tiền cho thuê tài sản hàng kỳ

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 1

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

9.2 PHÂN LOẠI THUÊ:

4

Thuê hoạt động

Thuê tài chính

• Thời gian thuê ngắn thông thường dưới một năm. • Người cho thuê chịu trách

• Thời gian thuê dài,thông thường trên một năm • Người thuê chịu trách

nhiệm đóng bảo hiểm;thuế,duy tu bảo dưỡng,…

nhiệm đóng bảo hiểm;thuế,duy tu bảo dưỡng,…

• Có thể được hủy ngang

• Người thuê không được

hủy ngang

9.2.2 Thuê tài chính Khái niệm:

5

 Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.

BÊN CHO THUÊ

BÊN THUÊ

Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê

Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận.(Nghị định 16/2001/NĐ-CP, ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính Phủ) Bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.

9.2.2 Thuê tài chính Khái niệm: (tt)

6

 Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp

đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

 Phân loại thuê tài chính ♣ Thuê tài chính thông thường ♣ Thuê có đòn bẩy ♣ Bán và tái thuê

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 2

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

Thuê tài chính thông thường

7

 Là hình thức tín dụng trung và dài hạn.  Bên đi thuê xác định loại tài sản cần dùng và ký hợp

đồng với bên cho thuê.

 Bên cho thuê sẽ mua những tài sản này và sau đó chuyển

cho bên đi thuê sử dụng.

8

Doanh nghiệp thuê tài chính (A)

6

4

2

1

3

Doanh nghiệp cho thuê tài chính (C)

Doanh nghiệp bán tài sản MMTB (B)

5

Giải thích sơ đồ

9

 (1) Doanh nghiệp A có nhu cầu sử dụng tài sản liên hệ DN B để thỏa thuận các thông số kỹ thuật về tài sản  (2) Doanh nghiệp A liên hệ DN C,đơn vị cho thuê tài chính, để thỏa thuận các điều kiện về thuê tài chính.  (3) Doanh nghiệp C liên hệ với DN B để thỏa thuận mua tài sản và giao cho bên A sử dung,theo thuận của hợp đồng thuê tài chính.  (4) DN B giao tài sản cho DN A  (5) DN C thanh toán tiền cho DN B  (6) DN C và DN A ký hợp đồng thuê tài chính

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 3

 Tiền thuê định kỳ (PMT) sẽ được tính toán như sau:

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

10

Thí dụ 9.1:

11

Công ty M ký hợp đồng thuê tài chính với Công K để mua một thiết bị của Công ty C trị giá 100 tỷ.Thiết bị này có đời sống kinh tế là 10 năm.Lãi suất được hai bên thỏa thuận là 12%/năm.Thanh toán tiền thuê tài chính vào cuối mỗi năm

Số tiền công ty M phải thanh toán cho Công ty K vào cuối mỗi năm là:

sản có đòn bẩy (Leveraged

♣ Thuê tài leases):

12

Bên cho thuê : Chỉ bỏ ra tối thiểu 50% nguồn hình thành nên TS Nhận được tiền thanh toán và các lợi ích từ thuế. Sử dụng hợp đồng thuê như là một đảm bảo khoản vay. Không chịu nghĩa vụ trả nợ cho nhà cung cấp tín dụng trong trường hợp bên đi thuê không còn khả năng chi trả. Nhà cung cấp tín dụng sẽ tự bảo vệ mình bằng hai cách: 1. Có quyền ưu tiên nắm quyền quản lý TS cho đến khi nhận hết các khoản thanh toán nợ gốc và lãi vay. 2. Tiền thuê TS sẽ được bên đi thuê trả trực tiếp cho nhà cung cấp tín dụng. Bên đi thuê : Thanh toán tiền vay theo định kỳ. Bên cho thuê sẽ trích một phần để thanh toán nợ gốc và lãi vay cho nhà cung cấp tín dụng

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 4

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

Thuê tài sản có đòn bẩy (Leveraged leases):

13

Loại hình thuê TS này được thiết lập dựa trên một hợp đồng giữa ba bên: bên đi thuê, bên cho thuê và nhà cung cấp tín dụng.

 (1):DN cho thuê vay của tổ chức tín dụng tối đa 50%

giá trị tài sản

 (2):DN cho thuê, mua tài sản để cho thuê  (3):DN cho thuê thu tiền thuê tài sản  (4):DN cho thuê trả nợ gốc và lãi cho đơn vị tín dụng  (5) Nếu DN thuê tài sản mất khả năng thanh toán,tổ chức tín dụng tiếp quản tài sản để bán thu hồi nợ

14

Doanh nghiệp thuê tài chính (A)

9

8

5

2

1

4

3

6

Tổ chức tín dụng (D)

Doanh nghiệp cho thuê tài chính (C)

Doanh nghiệp bán tài sản MMTB (B)

7

10

Bán và tái thuê ( Sale and lease back):

15

 Một doanh nghiệp bán tài sản mình đang sở hữu và ngay sau

đó ký hợp đồng thuê lại TS này.  Các đặc trưng của bán và tái thuê:

 Bán và tái thuê thường áp dụng trong lĩnh vực bất động sản  Bên đi thuê nhận một khoản tiền từ việc bán TS => tăng vốn

lưu động

 Bên đi thuê thanh toán tiền thuê định kỳ trong suốt thời hạn

thuê TS

Bán và tái thuê có ưu điểm giúp DN thuê tài sản tăng thêm vốn lưu động,do bán tài sản.

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 5

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

LỢI ÍCH CỦA THUÊ TÀI SẢN

16

Giảm được thuế thu nhập:

• Do tiền thuê tài sản luôn lớn hơn số tiền khấu hao,nên chi

phí tăng,làm giảm lợi nhuận,giảm thuế thu nhập.

Giảm mức độ không chắc chắn:

• Hết thời hạn thuê,người đi thuê có thể tiếp tục thuê hoặc có thể mua lại tài sản với giá hợp lý,trường hợp không còn nhu cầu thuê,hoặc giá cả mua lại không phù hợp người đi thuê có thể chấm dứt hợp đồng thuê.

Giảm chi phí:

• Thuê tài sản có thể giảm thời gian xin phép xây dựng,giảm lệ phí trước bạ,…Do đó,giúp DN giảm được chi phí kinh doanh,tăng lợi nhuận.

LỢI ÍCH CỦA THUÊ TÀI SẢN

17

Giảm điều kiện ràng buộc:

• Khi thuê, tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của người cho thuê,nên điều khoản thuê giảm ràng buộc, so với đi vay.

Giảm tài sản thuế chấp:

• Do tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của người cho thuê,nên giảm hoặc không cần tài sản thế chấp

Thuê tài sản đồng nghĩa được tài trợ 100%:

• DN không cần đầu tư vốn chủ sở hữu.

9.4 Tác động đến báo cáo tài chính

18

 Thuê tài chính được xem như một khoản tài trợ dài

hạn,do:

+Giá trị hiện tại của tất cả các khoản thanh toán tiền thuê tài sản được thể hiện là khoản nợ dài hạn trên bảng cân đối kế toán.

+Tài sản cố định thuê tài chính, chính là vốn hóa gía trị hiện tại của tất cả các khoản tiền thuê tài chính được trả trong tương lai

 Tài sản thuê hoạt động và tiền thuê hoạt động không thể

hiện trên bảng cân đối kế toán

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 6

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

19

 Khi thuê hoạt động thì bảng cân đối kế toán của DN không thay đổi,do DN không ghi tăng tài sản và nguồn vốn.

 Khi mua tài sản thì bảng cân đối kế toán của DN

tăng,do DN ghi tăng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu.

 Khi thuê tài chính thì bảng cân đối kế toán của DN tăng,do DN ghi tăng tài sản và nghĩa vụ trả nợ.

9.5 PHÂN TÍCH QUYẾT ĐỊNH THUÊ HAY MUA TÀI SẢN 9.5.1 Xác định dòng tiền của thuê

20

Khi xác dòng tiền để quyết định thuê hay mua,chúng ta đứng dưới gốc độ của người đi thuê để so sánh với dòng tiền của người mua tài sản,  Tiền thuê sau thuế = Tiền thuê*(1-T) (Dòng tiền ra,ghi âm)  Mất lá chắn thuế của khấu hao=D*T (Dòng tiền ra,ghi âm)  Chi phí mua máy móc thiết bị (Dòng tiền vào,ghi dương).  Phế liệu thu hồi sau thuế (Dòng tiền ra, ghi âm)

9.5.2 Quyết định thuê hay mua:

21

Để quyết định thuê hay mua tài sản chúng ta chúng ta thực hiện

theo qui trình sau:

 Trước tiên,doanh nghiệp (DN) cần xác định dòng tiền tăng thêm

do thuê.

 Sau đó tính NPV cùa dòng tiền tăng thêm  Lãi suất chiết khấu là lãi vay sau thuế,vì thuê tài sản về bản chất giống như một khoản nợ của DN,có cùng mức rủi ro.

 Hiện giá thuần của thuê NAL (Net advantage to leasing) giống

như NPV của dòng tiền tăng thêm.

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 7

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

9.5.2 Quyết định thuê hay mua:

22

+ Nếu NAL > = 0:Nên thuê tài sản. (Vì tiền thuê thanh toán trong tương lai qui về giá trị hiện tại

nhỏ hơn tiền mua tài sản hiện tại.) + Nếu NAL <=0 :Nên mua tài sản (Vì tiền thuê thanh toán trong tương lai qui về giá trị hiện tại lớn

hơn tiền mua tài sản hiện tại.)

ÔN TẬP PP TÍNH KHẤU HAO

23

PP Khấu hao tuyến tính

PP Khấu hao theo sản lượng

PP Khấu hao nhanh • PP Khấu hao theo số dư giảm dần • PP Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

• PP Khấu hao theo chỉ số tổng số thứ năm

• PP Khấu hao MACRS

PP khấu hao tuyến tính

24

PP khấu hao theo số dư giảm dần

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 8

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

PP khấu hao tổng số năm

25

PP khấu hao MACRS

26

PP khấu hao theo số lượng sản phẩm

27

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 9

Kết thúc chương 9

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang 6/13/2016

28

Bài giảng: Tài chính doanh nghiệp 2 10