
Bài giảng 2
Bài 2
PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH
VỚI TĂNG TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Mộtsốcâu hỏi nghiên cứu
Phát triểntàichínhcódẫntới phát triểnkinhtếkhông?
Nếu không có phát triểntàichínhthìcóthểcó phát
triểnkinhtếđược không?
Loại hình phát triển tài chính nào là có lợi cho phát
triểnkinhtế?’
Các điềukiệnbổtrợvềthểchếvà chính sách để hệ
thống tài chính có thểthúc đẩykinhtếphát triển?

Bài giảng 2
Mộtsốkhái niệmcơbản
Phát triển tài chính: Công cụ, tổchức, thịtrường,
CSHT tài chính
-Lượng tài sảntàichính
-Lưulượng di chuyểnvốn
-Sự phát triểncủacáctổchứctàichính
- CSHT tài chính (pháp luật, hiệulực thi hành…)
Tăng trưởng kinh tế: Đolường bằng GDP
Phát triểnkinhtế: Kếthợpthỏađáng giữatăng trưởng
và phân phối thu nhập
[Chấtlượng tăng trưởng]
[Tăng trưởng bềnvững]
Quan điểmvềvai trò củapháttriển tài chính
đốivới phát triểnkinhtế
Quan điểm phát triển(development perspective):
• Phát triểntàichínhlàmộtđiềukiệncần cho phát triển
kinh tế
• Phát triểntàichínhlàmột nguồntạonênlợithếso
sánh
Tuy nhiên cầnlưuý:
-Phát triển tài chính điđôi với nguy cơrủiro
-Cần chú ý tớichấtlượng của phát triển tài chính
-Phát triển tài chính phát huy tác dụng khi đượchỗtrợ
bởihệthống thểchếvà chính sách tốt
-Phát triển tài chính không phảilàđiềukiệnđủ cho phát
triểnkinhtế

Bài giảng 2
Đánh giá củagiới nghiên cứu
Cốtlõicủamọi quan điểm tranh luận xoay quanh mối
quan hệgiữatiếtkiệmvàđầutư.
Trong mộtnềnkinhtếvớihệthống tài chính kém
phát triển:
-Không khuyếnkhíchđượctiếtkiệm.
-Sự dịch chuyểndòngvốntừngườitiếtkiệm sang
nhà đầutưbịhạnchếvà kém hiệuquả
-Đầutưchủyếulàtừtiếtkiệmcủa chính mình và huy
động trựctiếptừbạn bè, họhàng
-Khó chớpđượccơhộiđầutư, đặcbiệtlàđầutưlớn
-Hiệuquảsửdụng nguồnlực tài chính thấp
Chứcnăng củahệthống tài chính
Làm cầunốigiữatiếtkiệmvàđầutư
Sàng lọc, chuyển giao, và phân tán rủiro
Giám sát doanh nghiệp
Vận hành hệthống thanh toán

Bài giảng 2
Huy động tiết kiệm và phân bổ vốn
Người tiết kiệm
•Hộgia đình
•Hộgia đình
thông qua quỹ
đầu tư,quỹ
lương hưu, bảo
hiểm
• Doanh nghiệp
•Chính phủ
•Nước ngoài
Các tổ
chức trung
gian tài
chính
HUY ĐỘNG
Người vay tiền
•Hộgia đình
(vay nợ)
• Doanh nghiệp
(vay nợ,vốn cổ
phần, thuê mua)
•Chính phủ
(vay nợ dưới hình
thức trái phiếu)
•Nước ngoài (vay
nợ,vốn cổ phần)
Các thị
trường
tài chính
PHÂN BỔ
Chuyển đổi và phân phối rủi ro
Rủi ro gắn liền với các giao dịch tài chính.
Một hệ thống tài chính hoạt động tốt cung cấp các
phương tiện để đa dạng hóa hay tập trung rủi ro giữa
một số lượng lớn những người tiết kiệm và đầu tư.
Rủi ro được chuyển và phân phối giữa những người
tiết kiệm, đầu tư dưới nhiều hình thức và bằng nhiều
công cụ tài chính.
Doanh nghiệp
Sáng lập viên/Chủ sở
hữu duy nhất
Sởhữu 100% và
chịu rủi ro 100%
Doanh nghiệp
Sáng lập viên
(20%)
Rủi ro được chuyển và phân phối giữa
các nhà đầu tư khác nhau
Cổđông khác
(30%)
Chủ nợ
(50%)

Bài giảng 2
Giám sát hoạt động
quản lý doanh nghiệp
Ví dụ:
• Ngân hàng đánh giá khả năng tín dụng và hiệu quả dự án đầu tư
của doanh nghiệp khi xem xét cho vay và đe dọa ngưng cấp vốn
nếu hoạt động đầu tư sau đó không có hiệu quả.
•Người nắm giữ trái phiếu buộc doanh nghiệp không được phát hành
thêm nợ để kiểm soát mức rủi ro tín dụng của trái phiếu.
•Hoạt động mua công ty một cách thù địch trên thị trường chứng
khoán buộc giám đốc công ty phải điều hành tốt nếu không muốn
công ty bị mua.
Thông tin
Khó thu thập
và tốn kém
Hệthống
tài chính
Cung
cấp
Giám sát
doanh nghiệp
và cho phép
tách sở hữu
khỏi quản lý
Hệthống tài chính phân bổ vốn và đồng thời còn giám sát việc sử
dụng vốn.
Hệthống tài chính và
phát triển kinh tế
TƯƠNG QUAN giữa phát triển tài chính và tăng trưởng
kinh tế
QUAN HỆ NHÂN QUẢgiữa phát triển tài chính và tăng
trưởng kinh tế
9Phát triển tài chính dẫn tới phát triển kinh tếhay
9Phát triển tài chính theo sau phát triển kinh tế.