Chương 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)  Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 1

4.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI  Các hình thức FDI  Đánh giá và lựa chọn dự án FDI  Những khó khăn trong đánh giá dự án FDI

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 2

4.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI

 Khái niệm Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI - Foreign Direct

Investment) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này.

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 3

4.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI

 Đặc điểm của FDI  Được thực hiện chủ yếu bằng nguồn vốn tư nhân, chủ

đầu tư tự quyết định đầu tư, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, không có các ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế.

 Chủ đtư nước ngoài trực tiếp điều hành hoặc tham gia

điều hành dự án, DN đầu tư theo tỉ lệ góp vốn.

 Vốn FDI được thể hiện dưới nhiều hình thức: tài sản hữu hình (tiền, máy móc thiết bị, nhà xưởng, tài nguyên...), tài sản vô hình (bí quyết kĩ thuật, bằng phát minh, nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp...)

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 4

4.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI

 Vai trò của FDI ▬►Đối với chủ đầu tư  FDI tạo điều kiện thu hút nhu cầu mới  Tận dụng được lợi thế của nước tiếp nhận đầu tư  Ứng phó với các hạn chế thương mại, các hàng rào

bảo hộ mậu dịch của các nước

 Để tận dụng những lợi thế do sự thay đổi về tỉ giá, bành trướng sức mạnh kinh tế, tài chính, nâng cao uy tín, mở rộng thị trường tiêu thụ...

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 5

4.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI

 Vai trò của FDI ►Đối với nước nhận đầu tư + Lợi ích của thu hút FDI  Bổ sung cho nguồn vốn trong nước  Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý  Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu  Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công  Nguồn thu ngân sách lớn

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 6

4.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI

 Vai trò của FDI ►Đối với nước nhận đầu tư + Hạn chế của FDI - Nếu nước nhận đtư không có quy hoạch đtư chi tiết, cụ

thể…=> tình trạng đầu tư tràn lan, tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác bị khai thác cạn kiệt, khó bố trí đtư theo ngành và vùng lãnh thổ.

- Nếu việc thẩm định dự án đtư không chặt chẽ, nước thu hút vốn đầu tư còn có thể trở thành nơi nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ lạc hậu.

- Nếu chính sách, pháp luật cạnh tranh của nước tiếp nhận vốn đtư không đầy đủ có thể dẫn tới tình trạng DN nước ngoài chèn ép DN trong nước...

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 7

4.1.2. Các hình thức FDI

 Phân theo bản chất đầu tư  Đầu tư phương tiện hoạt động  Sáp nhập doanh nghiệp  Phân theo tính chất dòng vốn  Đầu tư 100% vốn, hoặc góp vốn để thành lập DN  Đầu tư chứng khoán  Tái đầu tư, đầu tư phát triển

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 8

4.1.2. Các hình thức FDI

 Phân theo động cơ của nhà đầu tư

 Đầu tư tìm kiếm tài nguyên  Đầu tư tìm kiếm hiệu quả  Đầu tư tìm kiếm thị trường

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 9

4.1.2. Các hình thức FDI ở VN

 Hợp đồng hợp tác kinh doanh  K/n: Hợp đồng hợp tác kinh doanh trong đầu tư quốc tế là hình thức đầu tư được kí kết giữa chủ đầu tư nước ngoài với chủ đầu tư nước chủ nhà để tiến hành sản xuất kinh doanh ở nước chủ nhà trên cơ sở quy định về trách nhiệm và phân phối kết quả kinh doanh mà không thành lập pháp nhân mới.

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 10

4.1.2. Các hình thức FDI ở VN

 Đặc điểm của hình thức HĐ hợp tác kinh doanh:

- Các bên hợp tác kinh doanh cùng thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên trên cơ sở các điều khoản của hợp đồng đã kí . - Không hình thành pháp nhân mới. - Thời hạn hợp đồng do hai bên thỏa thuận phù hợp với tính chất hoạt động kinh doanh và mục tiêu của hợp đồng. - Vấn đề vốn kinh doanh không nhất thiết phải đề cập trong văn bản hợp đồng.

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 11

4.1.2. Các hình thức FDI ở VN

 Doanh nghiệp liên doanh  K/n: Doanh nghiệp liên doanh ở Việt Nam là doanh

nghiệp do hai bên, hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh, hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam, hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 12

4.1.2. Các hình thức FDI ở VN

 Đặc điểm của DNLD:

- Hình thành một pháp nhân mới: DNLD, có tư cách pháp nhân theo luật pháp của nước tiếp nhận đầu tư, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ của liên doanh. - Trong DNLD luôn có sự tham gia của nhà đtư nước ngoài và bên hoặc các bên nước tiếp nhận đầu tư. - Thời gian hoạt động, cơ chế tổ chức quản lí DN tùy thuộc vào luật pháp của nước tiếp nhận đầu tư. - Các bên liên doanh, hay các thành viên của DNLD chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào vốn pháp định (vốn điều lệ), có quyền lợi theo tỉ lệ góp vốn.

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 13

4.1.2. Các hình thức FDI ở VN

 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài  K/n: là DN thuộc sở hữu của nhà đtư nước ngoài, do nhà đtư nước ngoài thành lập, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

- Chủ thể thành lập DN: gồm một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài; - Nhà đtư nước ngoài đtư toàn bộ vốn, tài sản để thành lập DN; - DN có tư cách pháp nhân theo pháp luật VN, chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ của DN (vốn pháp định).

 Đặc điểm:

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 14

Diễn biến vốn FDI vào VN cam kết

từ 2000 - 5T/2009

70

60

50

40

30

20

10

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

0

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 15

FDI ra nước ngoài của Việt Nam (2006-2007)

(Tổng vốn đk, chia 3 lĩnh vực CN, NN, DV - đvt: triệu USD)

400

350

300

250

200

150

2006 2007 3-D Column 3

100

50

0

Số DA vốn đk

CN

NN

DV

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 16

4.1.3. Đgiá và lựa chọn dự án FDI

 Dự báo các yếu tố liên quan đến dự án

 Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 17

4.1.3.1. Dự báo các yếu tố liên quan đến dự án

 Vốn đầu tư ban đầu  Nhu cầu của người tiêu dùng  Giá cả  Chi phí cố định  Chi phí biến đổi  Thời gian hoạt động của dự án  Giá trị thu hồi của dự án  Các hạn chế chuyển vốn  Luật thuế  Tỉ giá  Mức lợi tức yêu cầu

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 18

4.1.3.2. Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án

●Khái niệm NPV

NPV (Net Present Value) là giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư, được xác định bằng cách ước tính giá trị hiện tại của các dòng tiền thu được trong tương lai của dự án đầu tư trừ đi chi phí ban đầu cho dự án đó.

●Cách xác định NPV

n

ACFi

NPV = ∑ ---------------

- IO

i=1

(1+r)i - NPV là giá trị hiện tại thuần, tính bằng bản tệ - ACFi là thu nhập ròng dự kiến năm i của dự án đầu tư (tính bằng

bản tệ)

- r là tỉ lệ hiện tại hóa hay tỉ lệ chiết khấu. - n là thời gian hoạt động của dự án - IO là vốn đầu tư ban đầu của dự án (tính bằng bản tệ)

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 19

4.1.3.2. Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án

 ACFi (tính bằng ngoại tệ) được xác định như sau:  Trường hợp dự án được thực hiện bằng vốn CSH

ACFi = Lợi nhuận sau thuế TNDN năm i + Tiền khấu hao năm i - Tiền thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài năm i (nếu có) + Giá trị thu hồi từ dự án năm i (nếu có)

 Trường hợp dự án được thực hiện vừa bằng vốn chủ

sở hữu và vốn vay ACFi = Lợi nhuận sau thuế TNDN năm i + Tiền khấu hao năm i - Tiền trả nợ vay (nợ gốc) năm i - Tiền thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài năm i (nếu có) + Giá trị thu hồi từ dự án năm i (nếu có)

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 20

4.1.3.2. Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án

 Thu nhập thực nhận được từ nước ngoài (bản tệ) = Thu nhập nhận được từ nước ngoài (bản tệ) - Tiền thuế thu nhập nhận từ nước ngoài phải nộp nếu có (bản tệ)

●Lựa chọn dự án FDI  Nếu NPV<0: loại bỏ dự án  Nếu NPV≥0: chấp nhận dự án

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 21

4.1.4. Những khó khăn trong đánh giá dự án FDI

 Ảnh hưởng của tỉ giá hối đoái  Chính sách tài trợ cho dự án  Chính sách quản lí tài chính của chính phủ nước chủ

nhà

 Ảnh hưởng của dự án tới tổng thu nhập của nhà đầu

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 22

4.2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)

 Khái niệm và đặc điểm của FPI  Tác động của FPI

 Đa dạng hóa danh mục đầu tư quốc tế

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 23

4.2.1. Khái niệm và đặc điểm của FPI

 K/n: FPI là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ

phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động kinh doanh của tổ chức phát hành chứng khoán

 Phân loại  Xét trên bình diện quốc tế, FPI có hai kênh chính: FPI

trực tiếp và FPI gián tiếp

 FPI trực tiếp bao gồm các hình thức:

- Mua các chứng chỉ đầu tư nước ngoài tại thị trường nước ngoài. - Mua chứng chỉ đầu tư nước ngoài tại thị trường trong nước.

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 24

4.2.1. Khái niệm và đặc điểm của FPI

 FPI gián tiếp bao gồm các hình thức:

- Mua các trái phiếu châu Âu có quyền mua cổ phiếu (Equity - linked eurobonds): trái phiếu gắn với quyền mua cổ phiếu (eurobond with warrante) và trái phiếu chuyển đổi (transaction eurobond). - Mua cổ phiếu của các công ty đa quốc gia (các công ty đa quốc gia luôn có các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp vào các quốc gia khác). - Đầu tư thông qua các quỹ tương hỗ quốc tế (International Mutual Funds).

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 25

4.2.1. Khái niệm và đặc điểm của FPI

 Xét theo các công cụ đầu tư, FPI bao gồm:

- Mua cổ phiếu công ty - Mua trái phiếu công ty - Mua trái phiếu chính phủ - Mua các chứng từ có giá khác do Chính phủ, hoặc do các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp phát hành...

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 26

4.2.1. Khái niệm và đặc điểm của FPI

 Đặc điểm của FPI  Trong các hình thức đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư

không trực tiếp tham gia quản lí, điều hành quá trình thực hiện và sử dụng các nguồn lực đầu tư.

 Sự di chuyển vốn đầu tư trong FPI dễ dàng hơn FDI.  Đầu tư gián tiếp thường bị giới hạn bởi các quy định

về tỉ lệ tham gia đầu tư của Chính phủ nước chủ nhà.

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 27

Hoạt động FPI trên TTCK Việt Nam

Năm 2001 2003 2005 2007 2008 Số TKGDCK của nhà đtư NN 45 99 436 7000 12.700 Số lượng CTCK có vốn ĐTNN 2 3 13 15 Số lượng quỹ ĐTNN 25 Số lượng cty quản lí quỹ NN 3 Số lượng v.phòng đdiện của CTQLQNN 29 Số lượng v.phòng đại diện của CTCKNN 12 Số vốn FPI (tỉ USD) 1 1,5 8,7 4,6

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 28

4.2.2. Tác động của FPI

 Tác động của FPI đối với nước tiếp nhận vốn đầu

 Những tác động tích cực của FPI  Góp phần làm tăng nguồn vốn trên thị trường vốn nội địa, thúc đẩy sự phát triển của hệ thống tài chính nội địa và tăng trưởng kinh tế

 Thúc đẩy cải cách thể chế và nâng cao kỷ luật đối với

các chính sách của chính phủ.

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 29

4.2.2. Tác động của FPI

 Tác động của FPI đối với nước tiếp nhận vốn

đầu tư

 Những tác động tiêu cực của FPI  Nếu dòng vốn FPI vào tăng mạnh, nền kinh tế tiếp

nhận dễ rơi vào tình trạng phát triển quá nóng (bong bóng), nhất là các thị trường tài sản tài chính của nó.

 Vốn FPI có đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất

nhanh, khiến cho hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng hoảng tài chính.

 FPI làm giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ và tỷ

giá hối đoái.

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 30

4.2.2. Tác động của FPI

 Tác động của FPI đối với nhà đầu tư  Những lợi ích của FPI  Hưởng thu nhập từ lợi tức chứng khoán  Hưởng thu nhập từ sự tăng giá chứng khoán  Hưởng thu nhập từ các quyền và chứng quyền do sở

hữu chứng khoán mang lại

 Hưởng thu nhập cao hơn do ngoại tệ tăng giá  Giảm thiểu rủi ro cho tổng thể nhờ việc đa dạng hóa

thị trường đầu tư

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 31

4.2.2. Tác động của FPI

 Đo lường lợi ích FPI  Tỉ suất sinh lời trong đầu tư CK (tính bằng ngoại tệ)

được xác định theo công thức sau: R = Bt – Bo + C(D) x 100%

Bo

 Tỉ suất sinh lời hiệu quả trong đầu tư chứng khoán

(tính bằng nội tệ) được xác định theo công thức sau:

Bt – Bo + C(D) St – So

Rf = [1+ ------------------ ] x [1+ -----------] - 1

Bo So

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 32

4.2.2. Tác động của FPI

 Lựa chọn thị trường đầu tư gián tiếp?  Nếu Rf > R: nên đầu tư gián tiếp nước ngoài  Nếu Rf < R: nên đầu tư trong nước  Những rủi ro trong FPI  Rủi ro vỡ nợ  Rủi ro lạm phát  Rủi ro thị trường  Rủi ro kĩ thuật  Rủi ro hối đoái …

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 33