Tâm lý học con người
Chương 1
LOGO
Nội dung
I. Sơ lược về Yếu tố con người (HP- Human factors) II. Tâm lý học Con người? III. Con người tương tác.
1. Tiến trình xử lý thông tin của con người. 2. Bộ nhớ con người. 3. Các bộ xử lý thông tin của con người. 4. Hệ thống thị giác. 5. Luật của tổ chức nhận thức (laws of perceptual
organizations).
I. Sơ lược về Yếu tố con người (HF)
(cid:153) Nghiên cứu những thay đổi của những yếu tố con
người mà ảnh hưởng tới hiệu suất; với những nhân tố này, tác nhân mang tính người tương tác với những thành phần vô tri của một hệ thống nhằm đạt được mục tiêu của hệ thống.
HF (Human factors) định nghĩa
(cid:153) Nhân tố con người là một nhánh của khoa học và kỹ thuật bao gồm những gì được biết và những lý thuyết về hành vi con người cũng như những tính chất sinh học mà được áp dụng có giá trị trong đặc tả, thiết kế, thẩm tra, hoạt động và bảo trì sản phẩm hay hệ thống nhằm nâng cao sự an toàn, hiệu quả và thỏa mãn việc sử dụng của cá nhân, nhóm và tổ chức
Nghiên cứu khả năng của con người
(cid:153) Nhận thức (cid:153) Sự chú ý (cid:153) Trí nhớ (cid:153) Những giới hạn vật lý (cid:153) … Lỗi của con người (cid:131) Gây sức ép (cid:131) Mất năng suất (cid:131) Mất lợi nhuận (cid:131) Tổn thương hay thiệt hại nhân mạng…
Lãnh vực của HF
(cid:153) Human-computer interaction (cid:153) Military technology. (cid:153) Nuclear power plants. (cid:153) Aviation. (cid:153) Automobiles. (cid:153) Consumer products…
HF
(cid:153) Không chỉ về con
người mà còn phải cải thiện hệ thống
II. Tâm lý học Con người
Nhu cầu phát huy bản ngã
Nhu cầu được kính nể
Nhu cầu quan hệ XH
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý cơ bản
H.Maslow Tháp nhu cầu
(cid:153) Một nhánh của tâm lý học, nhưng nó cho rằng con
người cơ bản là tốt
(cid:153) Chủ đề cơ bản
Tâm lý học nhân văn (Humanistic Psychology)
(cid:131) Nhấn mạnh tới sự tích cực của con người (cid:131) Nhấn mạnh tới kinh nghiệm nhận thức (cid:131) Niềm tin vào ý chí tự do (cid:131) Tin tưởng vào sự thống nhất của nhân cách
Tháp nhu cầu
Tính cách
(cid:153) Là một thuộc tính tâm lý cá nhân phản ánh nhận thức của con người về thế giới xung quanh và được thể hiện qua hành vi bên ngoài của họ. (cid:153) Tính cách mô tả các đặc điểm, khuynh hướng và
tính khí của từng cá nhân.
Các yếu tố hình thành
Bẩm sinh
Môi trường sống và làm việc
Học tập
Tác động đến Tác động đến việc hình thành việc hình thành TÍNH CÁCH TÍNH CÁCH
Kinh nghiệm
Sự nỗ lực thay đổi
Đặc điểm
Tính cách
1 2 3
Thể hiện sự độc đáo, cá biệt
Tương đối ổn định ở các cá nhân
Thể hiện cách giải quyết khác nhau trước một tình huống
Phân loại theo nội dung – hình thức
Nội dung
Tốt Xấu
Tốt
Thường là những người cơ hội, thủ đoạn, thiếu trung thực.
Là loại người toàn diện, vừa có bản chất tốt, thái độ tốt, vừa có hành vi, cử chỉ, cách ăn nói tốt
ì
c ứ h t h n H
Xấu
Là loại người xấu toàn diện, xấu cả bản chất, thái độ, hành vi, cử chỉ, cách nói năng cũng xấu.
Là loại người có bản chất tốt, nhưng chưa từng trải, chưa biết thể hiện cái tốt ra bên ngoài, trong hành vi, hành động.
Phân loại theo hướng nội, ngoại – sự ổn định
Không ổn định
Ổn định
Hướng ngoại
Căng thẳng, dễ bị kích động, không ổn định, nồng hậu, xã hội, phụ thuộc
Điềm đạm, bình tĩnh, tự tin, tin cậy, thích ứng, nồng hậu, xã hội, phụ thuộc
Hướng nội
Căng thẳng, dễ bị kích động, không ổn định, lạnh nhạt, nhút nhát, bẽn lẽn.
Điềm đạm, bình tĩnh, tự tin, tin cậy, thích ứng, lạnh nhạt, nhút nhát, bẽn lẽn.
Vài loại Tính cách
(cid:153) Định hướng thành tựu: người có nhu cầu
thành tựu cao là người luôn theo đuổi việc giải quyết công việc tốt hơn. Họ muốn vượt qua các khó khăn, trở ngại. Họ muốn cảm thấy rằng thành công hay thất bại của họ là do kết quả của những hành động của họ. Nghĩa là, họ muốn các công việc mang tính thách thức. (cid:153) Nguyên tắc: những người nguyên tắc làm rất
tốt những việc là rõ ràng và sự thành công dựa trên sự tuân thủ chặt chẽ các luật lệ.
Vài loại Tính cách (tt)
(cid:153) Thực dụng:
(cid:131) Người thực dụng là người biết vận dụng nhiều, thắng nhiều, ít bị thuyết phục và thuyết phục người khác nhiều hơn là bị người khác thuyết phục.
(cid:131) Người có xu hướng này sẽ là người thành công khi họ hành động mặt đối mặt với người khác hơn là gián tiếp, khi vắng các chỉ dẫn, các luật lệ.
Vài loại Tính cách (tt)
(cid:153) Chấp nhận rủi ro:
(cid:131) Những người có mức độ chấp nhận rủi ro cao
thường hoạt động có hiệu quả ở những công việc như môi giới chứng khoán, buôn bán bất động sản… nơi nhu cầu công việc đòi hỏi phải ra những quyết định nhanh.
(cid:131) Công việc không phù hợp là ở công việc kế toán hoặc kiểm toán, với những công việc tương tự, người né tránh rủi ro thường làm tốt hơn.
Tính khí
(cid:153) Định nghĩa: là một thuộc tính tâm lý cá nhân
phản ánh tốc độ, cường độ diễn biến hiện tượng tâm lý người họ và được thể hiện qua hành vi bên ngoài của họ
Đặc điểm Tính khí
(cid:153) Tính khí xét cho cùng do hệ thần kinh con người quyết
định, vì vậy nó mang yếu tố bẩm sinh.
(cid:153) Căn cứ vào tính chất hoạt động của hệ thần kinh, con
người có thể có nhiều loại tính khí khác nhau.
Tính chất thần kinh
Trạng thái của hệ thần kinh
Cường độ hoạt động của hệ thần kinh
Tốc độ chuyển đổi 2 quá trình của hệ thần kinh
Các loại tính khí
Mạnh
Cân bằng
Nhanh
Linh hoạt
Mạnh
Cân bằng
Chậm
Điềm tĩnh
Mạnh
Không cân bằng
Nhanh
Sôi nổi
Yếu
Không cân bằng
Chậm
Ưu tư
Đặc điểm Tính khí (tt)
(cid:153) Mỗi tính khí đều có 2 mặt ưu và nhược điểm của nó. Vì vậy, trên thực tế có những công việc phù hợp với tính khí này nhưng không phù hợp với tính khí khác. Cho nên, cần phải giao công việc phù hợp với tính khí của mỗi người.
(cid:153) Tính khí giống nhau sẽ đẩy nhau, khác nhau sẽ
hút nhau. Cho nên, trong tập thể cần phải có tính khí khác nhau để bổ sung, hỗ trợ nhau.
(cid:153) Tính khí khác nhau, trước cùng 1 tình huống, sẽ có cách hành động, xử sự không giống nhau. (cid:153) Đánh giá tính khí của nhân viên phải thận trọng.
Tính cách 2 người sau đây?
Nguyễn Hùng
Nguyễn Tuấn
1. Hung dữ 2. Kiên nhẫn 3. Tự tin 4. Tích cực 5. Thông minh
1. Thông minh 2. Tự tin 3. Tích cực 4. Hung dữ 5. Kiên nhẫn
Test tính cách
23
III. Con người tương tác
Cognitive Influences on Perception
Cognitive Influences on Perception
Cognitive Influences on Perception
Cognitive Influences on Perception
III.1 Tiến trình xử lý thông tin của con người
(cid:153) Mô hình xử lý thông tin của con người (MHP)
(cid:153) Diễn giải mô hình;
(cid:131) Thông tin vào từ môi trường được mã hóa (cid:131) Thông tin mã hóa được so sánh với thông tin nhớ trong bộ não (cid:131) Quyết định đáp ứng (cid:131) Tổ chức đáp ứng và các hành động cần thiết.
(cid:131) Lindsay & Norman (1977) đề xuất mô hình cơ sở: thông tin vào /ra bộ não người thông qua các bước
Mô hình xử lý thông tin mở rộng
(cid:153) Mô hình xử lý thông tin mở rộng
(cid:153) Mô hình mở rộng bao gồm
(cid:131) Barber (1988) bổ sung Attention và Memory
(cid:131) Thông tin được cảm nhận như thế nào (perception) (cid:131) Thông tin được chú ý như thế nào (attention) (cid:131) Thông tin được xử lý và lưu trữ như thế nào.
MHP mở rộng (Robert Miller - 2004)
Attention
(cid:153) Ba phân hệ chính: (cid:131) Phân hệ cảm nhận (cid:131) Phân hệ nhận thức (cid:131) Phân hệ vận động
Senses
Short-term Sensory Store
Motor Processor
Cognitive Processor
Perceptual Processor
Muscles
Working Memory
Long-term Memory
Feedback
MHP mở rộng…
(cid:153) Thông tin vào từ mắt, tai lưu trữ trong Short-term
sensory store (tương tự frame buffer trong máy tính) (cid:153) Perceptual processor nhận thông tin từ bộ nhớ ngắn
hạn, nhận biết các symbols trong đó như: chữ, từ, Icons, hiện tượng.
(cid:153) Bổ sung các thông tin từ long-term memory (nơi lưu trữ
symbols đã nhận biết trước đó) để nhận dạng.
(cid:153) Cognitive processor nhận symbols vừa nhận dạng để
(cid:131) Bộ xử lý nhận thức thực hiện “suy nghĩ”.
thực hiện so sánh và lập quyết định (cid:131) Nhận thức (cognition) là các tiến trình để ta có được tri thức như hiểu, nhớ, suy luận, chú ý, thu thập kỹ năng, sinh ra ý tưởng mới...
(cid:153) ...
… MHP mở rộng
(cid:153) Các symbols có thể được lưu trữ /lấy từ working
memory (tương tự RAM)
(cid:153) Motor processor nhận hành động từ cognitive
processor và ra lệnh cho cơ bắp thực hiện chúng.
(cid:153) Feedback: Kết quả hành động có thể được cảm nhận và sử dụng để điều chỉnh chuyển động (cid:153) Attention được xem như "thread of control" trong
máy tính.
(cid:153) Chú ý:
(cid:131) Mô hình này không phản ánh hệ thần kinh con người (cid:131) Ví dụ không phải một vùng trong bộ nhớ tương ứng
với bộ xử lý nhận thức.
III.2 Bộ nhớ con người
(cid:153) Tính chất của bộ nhớ
(cid:153) Các loại bộ nhớ trong MHP
(cid:131) Mã hóa: Loại sự vật lưu trữ (cid:131) Kích thước: Tổng số sự vật lưu trữ (cid:131) Thời gian loãng (decay): Thời gian nhớ.
(cid:131) Bộ nhớ giác quan ngắn hạn (Sensory Store) (cid:131) Bộ nhớ ngắn hạn (STM) (cid:131) Bộ nhớ dài hạn (LTM)
Senses
Short-term Sensory Store
Long-term Memory
Working Memory
Bộ nhớ giác quan ngắn hạn…
(cid:153) Ảnh thị giác
(cid:131) Là khung hình thu nhận từ mắt (cid:131) Mã hóa: Được lưu trữ như ảnh vật lý, không lưu trữ
theo pixels mà lưu trữ theo đường cong, chiều dài và cạnh.
• Các nhà tâm lý học sử dụng thước đo ký tự cho ảnh thị
giác.
• Dung lượng: trung bình 17 trong dải [7-17] ký tự.
(cid:131) Kích thước lưu trữ:
(cid:131) Thời gian loãng: ~ 200 ms [70-1000 ms]
… Bộ nhớ giác quan ngắn hạn …
(cid:153) Ảnh âm thanh
(cid:131) Vùng đệm lưu trữ âm thanh vật lý (cid:131) Mã hóa: như âm thanh vật lý (cid:131) Kích thước: Nhỏ hơn bộ nhớ ảnh thị giác. ~ 5 [4.4-
6.2] ký tự
• Dài hơn nhiều so với thời gian loãng của ảnh thị giác. • ~ 1500 ms [900-3500 ms]
(cid:131) Thời gian loãng:
Bộ nhớ ngắn hạn (STM)
(cid:153) George Miller: dung lượng bộ nhớ làm việc vào
khoảng 7± 2 đoạn (chunks). (cid:131) 6174591765 hay (617) 459-1765 (cid:131) HPIBMTOSHIBA hay HP IBM TOSHIBA
(cid:153) Thời gian loãng là vài chục giây. (cid:153) Thời gian xâm nhập nhanh (~ 70ms).
Bộ nhớ dài hạn (LTM)
(cid:153) Dung lượng bộ nhớ dài hạn là khổng lồ (có thể nói
là vô hạn)
(cid:153) Thời gian xâm nhập chậm (~100 ms) và loãng tin
chậm. (cid:153) Các loại:
(cid:131) Nhớ theo rời rạc, tình tiết (episodic): Nhớ trình tự các
sự kiện
(cid:131) Nhớ ngữ nghĩa (semantic): Nhớ theo cấu trúc. Ví dụ nhớ về con chó: Loài 4 chân, âm thanh sủa chói tai, kích thước: cao 40cm dài 60cm, màu sắc:…
(cid:131) Thông tin còn có thể biểu diễn theo luật đơn giản:
IF… THEN…
III.3. Các bộ xử lý thông tin của con người
(cid:153) Tính chất cơ bản của bộ xử lý là thời gian chu kỳ
(tương tự máy tính) (cid:131) Thời gian chu kỳ là thời gian cần thiết để thu nhận đầu
(cid:153) Thời gian chu kỳ (theo thống kế của các nhà tâm lý
học): (cid:131) Bộ xử lý cảm nhận: Tp ~ 100ms [50-200 ms] (cid:131) Bộ xử lý nhận thức: Tc ~ 70ms [30-100 ms] (cid:131) Bộ xử lý vận động: Tm ~ 70ms [25-170 ms]
vào và sinh kết quả ở đầu ra
Motor Processor
Cognitive Processor
Perceptual Processor
???
(cid:153) Nhận xét với bộ xử lý cảm nhận có Tp trong khoảng
rộng [50-200ms], tại sao? (cid:131) Tp phụ thuộc vào con người cụ thể và điều kiện hành
động
(cid:131) Người nhạy cảm có Tp lớn hơn và ngược lại (cid:131) Nhanh nhẹn hơn khi lái xe hoặc chơi game, chậm chạp
(cid:153) Card, Moran, & Newell đặt tên cho ba nhóm người
hơn khi đọc sách trong phòng yên tĩnh.
(cid:131) Fastman (cid:131) Slowman (cid:131) Middleman
1. Bộ xử lý cảm nhận…
(cid:153) Bộ xử lý cảm nhận thu nhận ảnh theo thời gian chu kỳ, nếu trong khoảng thời gian đó có hai sự kiện xảy ra thì thu nhận được hai ảnh.
(cid:153) Nếu hai sự kiện tương tự xảy ra trong khoảng thời
gian nhỏ hơn Tp ở hai vị trí thì có cảm nhận trình tự các ảnh như ảnh chuyển động.
(cid:153) Tham số của Bộ xử lý cảm nhận sẽ là biên dưới của tốc độ khung hình để nó được cảm nhận là chuyển động (cid:131) Middleman: 10 khung hình/giây, Fastman: 20 khung
hình/giây
… Bộ xử lý cảm nhận
(cid:153) Hỗn hợp cảm nhận còn cho biên trên về thời gian
đáp ứng của máy tính (Tp) để có cảm giác đồng thời (cid:131) Ví dụ trong Trình soạn thảo văn bản: Nếu thời gian
(cid:153) Thuyết "nhân quả"
đáp ứng lớn hơn Tp để hiển thị phím gõ thì người sử dụng có cảm giác chậm.
(cid:131) Ví dụ gõ phím và sự thay đổi trên màn hình: Nếu
khoảng cách hai sự kiện (cid:153) Cảm nhận Top-Down: Ngữ cảnh của kích thích (stimulus) đóng góp vào nhận dạng sự vật (cid:153) Cảm nhận thị giác (cid:131) Ngữ cảnh là không gian (cái gì nhìn thấy ở xung (cid:153) Cảm nhận thính giác quanh) (cid:153) Ví dụ cảm nhận thị giác (cid:131) Ngữ cảnh là thời gian (cái gì nghe thấy trước và sau) (cid:153) Phân đoạn (Chunk) (cid:131) Các phần tử của cảm nhận và bộ nhớ được gọi là chunk (cid:131) Khả năng hình thành chunk trong bộ nhớ làm việc phụ thuộc vào việc thông tin được trình diễn như thế
nào. (cid:153) Ảo giác quang học (cid:131) DECIBMGMC hay DEC IBM GMC
(cid:131) 6174591765 hay (617) 459-1765 (cid:153) Đọc (cid:131) Tốc độ đọc của người trưởng thành là khoảng 250 từ /phút. • Kích thước font: 9 đến 12 points
• Chiều dài của dòng chữ: 58-132 mm (cid:131) Văn bản dễ đọc: (cid:153) Nghe (cid:131) Quan tâm độ tương phản màu • Thường sử dụng âm thanh để cảnh báo.
• Sử dụng âm thanh để điều khiển (cid:131) Giải tần số từ 20 Hz đến 15 kHz.
(cid:131) Phân biệt âm thanh ít chính xác hơn với tần số cao.
(cid:131) Trong thiết kế UI: (cid:153) Lập quyết định trên cơ sở kỹ năng: Kỹ năng có được do học từ thực tế (walking, talking, pointing,
reading, driving, typing...). Thời gian phản xạ theo
luật Hick-Hyman sẽ là:
(cid:131) RT = c + d log2N; c, d hằng số theo kinh nghiệm, (cid:153) Lập quyết định trên cơ sở luật N - tổng số kích thích có xác suất ngang nhau. (cid:153) Lập quyết định trên cơ sở tri thức (cid:131) “if X, then do Y” (cid:131) Xử lý các vấn đề không biết trước hoặc không mong đợi (cid:131) Ví dụ: Tại sao xe không nổ máy? (cid:153) Có khả năng quản lý nhiều thứ vào cùng thời điểm: nhìn, nghe... (cid:153) Khả năng chia sẻ sự chú ý đến đa nhiệm vụ, phụ
thuộc vào cấu trúc nhiệm vụ và độ khó của nó.
(cid:153) Cấu trúc của các nhiệm vụ chia sẻ sự chú ý của user
(cid:131) Các nhiệm vụ có tính chất khác nhau nhiều dễ chia sẻ sự chú ý hơn (cid:131) Các nhiệm vụ có tính chất tương tự nhau dễ dẫn đến giao thoa (cid:131) Ví dụ: Đọc hai văn bản đồng thời khó hơn nhiều vừa đọc vừa nghe (cid:153) Độ khó của các nhiệm vụ ảnh hưởng đến sự phân chia chú ý
(cid:131) Ví dụ: Vừa lái xe vừa nói chuyện dễ hơn khi đi đường quen và không bị khuất tầm nhìn. (cid:131) Khi gặp ùn tắc đường hay đường khó đi, lái xe phải chú ý điều khiển, nói sẽ chậm lại và thậm chí dừng nói. (cid:153) Bộ xử lý vận động hoạt động theo hai phương thức
(cid:131) Điều khiển vòng lặp mở (open-loop): Liên tiếp gửi yêu
cầu hành động giống nhau đến cơ bắp. Không nhận
phản hồi. • Thời gian chu kỳ là Tm, khoảng 70 ms
(cid:131) Điều khiển vòng lặp kín (closed-loop): • Hệ thống cảm nhận quan sát xem Bộ xử lý vận động làm gì. • Hệ thống nhận thức lập quyết định về điều chỉnh vận động như thế nào. • Hệ thống vận động đưa ra lệnh mới.
• Thời gian chu kỳ tốt nhất sẽ là: Tp+Tc+Tm, khoảng 240 ms. (cid:153) Thời gian phản ứng: Thị giác: 200 ns, Thính giác: 150 ns, Da: 700 ns (cid:153) Là mô hình vận động của con người, đặc tả tốc độ
mà con người di chuyển bàn tay đến đối tượng
đích có kích thước và khoảng cách nhất định. (cid:153) Theo Shannon: chuyển động b – liên quan đến thời gian chu kỳ Tp+Tc+Tm là khoảng cách tới đích
là kích thước đích D
S
(ID)=log2(2D/S+1) độ khó của nhiệm vụ dịch chuyển. (cid:153) Những cái được thực hiện thường xuyên thì gắn phím
lớn hơn, cần đặt gần vị trí trung bình của con chạy
chuột. (cid:153) Đỉnh, đáy và cạnh màn hình cần được sử dụng làm (cid:131) Menu và Icon đủ lớn
(cid:131) Menu, Icon nào hay được sử dụng cần đặt gần điểm bắt đầu của người sử dụng nhất (thí dụ, đỉnh menu) đích.
(cid:153) Với GUI (cid:153) Cạnh màn hình dừng chuyển động con chạy chuột,
được xem như đích với kích thước vô hạn. Theo
luật Fitts:
(cid:131) Khoảng cách D đến giữa đối tượng đích bằng 1/2S.
Vậy Mt=a+b log2(2D/S+1) = a+b -> thời gian vận
động là tối thiểu (cid:131) Cạnh màn hình là tài nguyên quí giá (cid:153) Ba cách xóa tệp (Icon) trên Apple
Macintosh (MacKenzie, 1991)
(cid:131) DRAG-SELECT: Di biểu tượng tệp vào thùng rác
MT = 135 + 249 log2(14 / 2 + 1)
= 135 + 249 × 3 = 882 ms
(cid:131) POINT-SELECT: Chọn Icon tệp sau đó
chọn Icon thùng rác bằng thiết bị trỏ
MT = 230 + 166 log2(14 / 2 + 1)
= 230 + 166 × 3 = 728 ms (cid:131) STROKE-THROUGH: Nhấn phím thiết bị trỏ để gạch ngang Icon tệp
MT = 135 + 249 log2(4 / 2 + 1) = 135 + 249 × 1.58 = 528 ms (cid:153) Thanh thực đơn của
Macintosh đặt trên
đỉnh màn hình, không
gắn vào cửa sổ ứng
dụng (cid:153) Phía trên thanh thực đơn của Windows còn
có thanh tiêu đề (cid:153) Việc sử dụng thực đơn
của Macintosh nhanh
hơn Windows ~5 lần. (cid:153) Đề xuất bởi Newell & Rosenbloom (1981)
(cid:153) Đặc trưng quan trọng của hệ thống perceptual- cognitive-motor là thời gian cần thiết để thực hiện
nhiệm vụ giảm theo kinh nghiệm. (cid:153) Thời gian thực hiện nhiệm vụ giảm theo luật số mũ: (cid:131) Tn - là thời gian thực hiện nhiệm vụ vào thời điểm thứ n, n - tổng số phép thử
với α = [0.2, 0.6] (cid:153) Luật số mũ mô tả đường cong tuyến tính trong hệ trục tọa độ log-log của thời gian thực hiện nhiệm vụ
và tổng số phép thử. (cid:153) Thực tế, luật số mũ cho thấy thời gian thực hiện nhiệm
vụ giảm nhanh theo kinh nghiệm có được, nhưng sau
đó mức độ hiệu năng sẽ tăng chậm. (cid:153) Võng mạc trong mắt chứa các tế bào nhậy cảm với ánh sáng, gồm hai loại
(cid:131) Tế bào hình que (rod)
(cid:131) Tế bào hình nón (cone) (cid:131) Hoạt động trong điều kiện ánh sáng yếu (ví dụ buổi tối)
(cid:131) Không cung cấp khả năng thị giác màu.
(cid:131) Có đóng góp chút ít vào thị giác ban ngày. (cid:153) Tế bào hình que (cid:131) Chỉ đáp ứng khi có ánh sáng mạnh hơn
(cid:131) Có ba loại: S, M, L tương ứng với cảm biến B (430 nm), G (560 nm), R (610 nm). (cid:153) Tế bào hình nón (cid:153) Ánh sáng mà con người nhận biết (hay màu khác nhau) là dải tần hẹp trong quang phổ điện từ (cid:153) Tín hiệu nhận được từ Photoreceptor (cid:131) Các tế bào Rod và Cone không gửi tín hiệu trực tiếp vào vỏ não • Kênh độ chói (brightness): Phát sinh từ M+L+Rods; hoạt động vào buổi tối. • Độ chênh lệch màu Red-Green: L-M
• Độ chênh lệch màu Blue-Yellow: Tổng trọng số của S, M, L (cid:153) Các kênh chênh lệch màu dẫn tới kết luận (cid:131) Các tín hiệu được tổ hợp thành 3 kênh (cid:131) Các màu red và green là các màu tương phản tốt
(cid:131) Tương tự, black/white và blue/yellow cũng có độ tương phản tốt. (cid:153) Mù màu (cid:131) Sự mù màu red-green: Các tế bào L, M không hoạt động tốt • 8% với nam, 0.4% với nữ (cid:131) Khuyến cáo thiết kế UI: • Không quá phụ thuộc vào phân biệt màu, đặc biệt red-green. • Sử dụng các dấu hiệu khác như độ chói, vị trí, hình dạng... (cid:153) Vấn đề của mù màu (cid:131) Tín hiệu đèn giao thông red-green đối với người mù • Sử dụng dấu hiệu không gian: Đèn đỏ đặt trên đèn xanh hoặc đèn đỏ ở bên phải đèn xanh màu? • Sử dụng gạch chân màu Red đối với lỗi chính tả, gạch chân màu Green đối với lỗi cú pháp (!). (cid:131) Microsoft Office với người mù màu? (cid:153) Màu khác biệt (cid:131) Các màu có bước sóng khác xa nhau (ví dụ Red và • Chỉ dẫn thiết kế: Không sử dụng chữ màu Red trên nền Blue (cid:153) Màu Blue Blue trên phổ màu) sẽ có góc khúc xạ khác xa nhau.
Do vậy, mắt cần có sự tập trung khác nhau trên các
đặc trưng của các màu này. Dẫn tới nhìn thấy mờ,
khó đọc. (cid:131) Thủy tinh thể và dịch nước bị vàng theo tuổi: Blue có
sóng ngắn nên bị lọc -> Không sử dụng màu Blue
(text) trên nền tối. LOGOCảm nhận thị giác theo ngữ cảnh
What do you see?
Cảm nhận…
…Cảm nhận…
Ponzo
Muller Lyer
…Cảm nhận
2. Bộ xử lý nhận thức - Ba loại quyết định
Sự chú ý…
Sự chú ý
3. Bộ xử lý vận động…
Luật Fitts
Mt = a + b log2(2D/S+1)
Mt là thời gian dịch chuyển tay tới đích
là hằng số theo kinh nghiệm
a, b
a – liên quan đến thời gian phản ứng để cánh tay
D
S
Ứng dụng luật Fitts
Nguyên lý cạnh vô cùng (Infinite Edge)
Ví dụ luật Fitts
Áp dụng
Luật Power Law of Practice…
…Luật Power Law of Practice
III.4. Hệ thống thị giác
Mống mắt (iris)
Màng cứng
(sclerotic)
Võng mạc
(retina)
Giác mạc
(cornea)
Thủy tinh
thể (Lens)
Màng trạch
(choroid)
Thể dịch nước
(aqueous
humour)
Dịch thủy tinh
(Vitreous humour)
Cơ mi
(ciliary muscle)
Thần kinh
thị giác
(optic nerve)
Dây treo (suspensory ligament)
Tế bào nhận kích thích ánh sáng
Phổ sóng điện từ
Hệ thống thị giác
Hệ thống thị giác
Hệ thống thị giác
Hệ thống thị giác
Ví dụ phối màu
III.5. Luật tổ chức nhận thức (Gestalt German)
?????
Thank you