NHÂN CÁCH NGƯỜI quản lý
• PGS.TS Ngô Minh Tuấn
Nội dung
I. Khái niệm chung về nhân
cách người quản lý
II. Các kĩ năng quản lý cơ bản
III. Nghiên cứu về động cơ
quản lý
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ § Học thuyết của C.Mác về con người:
- Con người là một tồn tại của giống loài, là
HĐ sống có YT, là mức độ cao nhất của
giống loài, là một tồn tại lịch sử và sáng tạo
ra lịch sử.
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ § Học thuyết của C.Mác về con người:
- Nhân cách là con người có YT. Muốn xem
xét YT của con người phải xuất phát từ
những cá nhân sống thực mà xem xét YT
như là YT của cá nhân đó.
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ § Học thuyết của C.Mác về con người:
- Con người với tư cách là nhân cách, là một
chỉnh thể, hình thành thông qua các QHXH
và hoạt động tích cực của bản thân mình
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 1. Hướng nghiên cứu về sự khác nhau trong nhân cách người quản lý và người không phải quản lý
Năm 1948, Stogdill tổng hợp đánh giá 124 công trình nghiên cứu về nhân cách QL (1904 - 1948) đã phát hiện ra sự khác nhau trong nhân cách người QL và người không QL.
Người QL là người đạt được địa vị thông qua tham gia tích cực, có khả năng thúc đẩy nỗ lực
của nhóm để đạt mục tiêu của tổ chức.
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 1. Hướng nghiên cứu về sự khác nhau trong nhân cách người quản lý và người không phải quản lý
-. Sự thông minh
-. Hiểu biết nhu cầu người khác
-. Hiểu biết nhiệm vụ
Những thuộc tính nhân cách tương quan với vai trò người quản lý:
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 1. Hướng nghiên cứu về sự khác nhau trong nhân cách người quản lý và người không phải quản lý
-. Chủ động và kiên trì trong giải quyết các vấn
Những thuộc tính nhân cách tương quan với vai trò người quản lý:
-. Tự tin
-. Mong muốn có trách nhiệm
-. Mong muốn nắm giữ vị trí thống trị và kiểm
đề
soát
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 1. Hướng nghiên cứu về sự khác nhau trong nhân cách người quản lý và người không phải quản lý
Năm 1974, Stogdill tổng kết lần thứ 2 trên cơ sở 163 công trình nghiên cứu về phẩm chất, năng lực người QL(1949 - 1970).
Kết quả cho thấy phần lớn các thuộc tính nhân cách được đưa ra trong những nghiên cứu trước đây đã lặp lại và một số thuộc tính khác
được phát hiện thêm.
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 1. Hướng nghiên cứu về sự khác nhau trong nhân cách người quản lý và người không phải quản lý
§. Phẩm chất: thích ứng, am hiểu môi trường XH, tham vọng và định hướng thành tựu, quyết đoán, có tinh thần hợp tác, kiên quyết, đáng tin cậy, thống trị, xông xáo, kiên trì, tự tin, chịu đựng căng thẳng, sẵn sàng nhận trách nhiệm.
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 1. Hướng nghiên cứu về sự khác nhau trong nhân cách người quản lý và người không phải quản lý
§. Năng lực: tài giỏi, thông minh, nhận thức, sáng tạo, kĩ năng ngoại giao và lịch thiệp, kĩ năng diễn đạt thông tin, khả năng hiểu biết nhiệm vụ của nhóm, kĩ năng tổ chức, kĩ năng thuyết phục, kĩ năng xã hội.
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 2. Hướng nghiên cứu về người quản lý “trật
§ Mc.Call, Lombado (1983) đã nhận dạng các thuộc tính phẩm chất và hành vi liên quan tới sự thành công hoặc thất bại của các nhà QL cấp cao. Những nhà QL “trật hướng” là những nhà QL bị sa thải, thuyên chuyển hoặc về hưu non, không còn cơ hội cho phát triển.
hướng”
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 2. Hướng nghiên cứu về người quản lý “trật
§ Khảo sát cũng tiến hành với các nhà QL thành công – những người được thăng tiến lên chức cao nhất trong tổ chức một cách rất thành công.
hướng”
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 2. Hướng nghiên cứu về người quản lý “trật
§ Hai nhóm trên được phân tích, so sánh để tìm
hướng”
ra những điểm tương đồng và khác biệt . Kết
ü Sự ổn định cảm xúc
ü Sự phòng thủ
ü Kĩ năng làm việc với con người
ü Kĩ năng kĩ thuật và kĩ năng nhận thức
quả được thể hiện ở :
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 3. Hướng nghiên cứu những thuộc tính nhân cách có liên quan tới hiệu quả quản lý: động cơ, phẩm chất, kĩ năng, kiến thức
Boyatzis phát hiện ra 9 thuộc tính nhân cách liên quan chặt tới QL thành công (1982 - 1983)
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ
- KN nhận thức, khái quát
- Định hướng hiệu
- KN chẩn đoán bằng khái
- Quan tâm tới sự ảnh
hóa xuất
niệm hưởng tới người
- KN sử dụng quyền lực xã
khác
- Chủ động
- QL việc xây dựng và phát
- Tự tin
hội
- KN
trình
bày
(thuyết trình, hùng
biện)
triển nhóm
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 4. Hướng nghiên cứu về khả năng LĐ thành công phụ thuộc văn hóa tổ chức và nhiều thuộc tính mà bất cứ nguời QL nào, nam hay nữ đều phải có
- Ý thức rõ rệt về mục đích, có tầm nhìn xa
- Khả năng diễn đạt rõ ràng trong một viễn cảnh
- Tạo sự tin tưởng
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
P.F.Drucker: “những người thành đạt xuất chúng như Napoleon, L.D.Vinci, Mozart… đều là những người biết tự quản lý bản thân mình. Đây là lý do chủ yếu khiến họ trở thành vĩ nhân…”
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
ĐỂ TỰ QUẢN LÝ CẦN ĐẶT RA CÁC CÂU HỎI:
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
Tôi có thế mạnh gì?
đó
Theo Drucker, cách duy nhất tìm ra chỗ mạnh là áp dụng phương pháp phân tích rút ra kết luận thông tin phản hồi, t ừ cho bản thân.
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
• KL1: Hãy tập trung vào điểm mạnh của mình
• KL2: Không ngừng nâng cao thế mạnh của
• KL3: Tránh sự ngạo mạn trí tuệ
• KL4: Luôn phải biết cư xử như thế nào
• KL5: Xác định việc gì không nên làm
mình
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
Tôi có khả năng đọc hay nghe trội hơn?
Theo Drucker, khi trời phú cho bạn khả năng
đọc tốt, bạn lại còn chứng tỏ khả năng nghe
cũng tốt, bạn dễ trở thành hề. Ngược lại, khi trời
phú cho khả năng nghe tốt mà lại chứng tỏ khả
năng đọc cũng tốt dễ trở thành kẻ ngớ ngẩn
(D.Eisenhower, L.Johnson)
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
Tôi có khả năng đọc hay nghe trội hơn?
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
Tôi học theo cách nào?
Theo Drucker, nhà trường trong bao thế kỉ nay
đã được tổ chức dựa trên giả định: có một cách
học đúng đắn và là cách học chung cho mọi
người. Ông cho rằng, mỗi người có cách học
riêng và chẳng ai giống ai (L.V.Beethoven,
A.S.Loan…)
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
Tôi học theo cách nào?
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
Tôi nên làm việc gì?
• Thừa hành rất tốt, nhưng khi vào cương vị chỉ
Drucker cho rằng có các kiểu người:
• Làm việc tốt nhất trong nhóm nhưng khi phải tác chiến độc lập thì ít hiệu quả (tướng G.Patton…)
huy độc lập lại rất tồi.
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
Tôi nên làm việc gì?
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
- Theo Drucker, các giá trị đạo đức nhìn chung là được xác định. Quy tắc chung là giống nhau với mọi người và có một phương pháp rất đơn giản là “soi vào gương”. Nhưng các nguyên tắc đạo đức chỉ là một bộ phận của hệ thống giá trị đạo đức của tổ chức.
Cái gì là hệ giá trị của tôi?
I. Khái QUÁT CHUNG VỀ NHÂN CÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ 5. Hướng nghiên cứu về tự quản lý
- Để làm việc có hiệu quả trong một tổ chức thì
Cái gì là hệ giá trị của tôi?
tiêu chuẩn giá trị của một cá nhân phải phù
hợp với tiêu chuẩn của một tổ chức. Không
nhất thiết phải giống nhau nhưng chúng phải
gần nhau đến mức cùng tồn tại.
II. Các kĩ năng quản lý
II. Các kĩ năng quản lý
§ Theo R.Kreitner (1995)
- Kĩ năng kĩ thuật
- Kĩ năng quan hệ
- Kĩ năng nhận thức
II. Các kĩ năng quản lý
§ Theo R.Kreitner (1995)
ü Với người QL cấp cao: vai trò chủ yếu là xây dựng những quyết định chiến lược nên kĩ năng nhận thức là quan trọng nhất.
II. Các kĩ năng quản lý
§ Theo R.Kreitner (1995)
ü Với người QL cấp trung: Vai trò hỗ trợ, bổ sung cho cấu trúc hiện tại của tổ chức và phát triển những cách thức thực hiện chính sách, mục tiêu đề ra bởi cấp cao, cần có sự phối hợp cân đối cả 3 kĩ năng trên.
II. Các kĩ năng quản lý
§ Theo R.Kreitner (1995)
ü Với người QL cấp thấp: nghĩa vụ chủ yếu thực hiện chính sách, thủ tục, duy trì sự ổn định và HĐ bình thường trong tổ chức nên kĩ năng kĩ thuật là quan trọng hơn.
II. Các kĩ năng quản lý
§ Theo
V.A.Rozamova,
C.
Kovalevxki:
ü Kĩ năng kĩ thuật
ü Kĩ năng liên nhân cách
ü Kĩ năng khái quát hóa
ü Kĩ năng giao tiếp
II. Các kĩ năng quản lý
§ Theo Lý An, Lý Dương:
- Kĩ năng sử dụng tình - Kĩ năng sử dụng quyền
thế lực
- Kĩ năng ngôn ngữ - Kĩ năng dùng người
- Kĩ năng sử dụng tình - Kĩ năng sử dụng lợi ích
cảm - Kĩ năng sử dụng mưu
- Kĩ năng sử dụng thời lược
gian - Kĩ năng sử dụng lý lẽ
- Kĩ năng sử dụng giới
hạn
II. Các kĩ năng quản lý
§ Theo P.F.Drucker:
o
Đưa ra những quyết sách có hiệu quả
o
Trao đổi thông tin trong, ngoài tổ chức
o
Vận dụng một cách đúng đắn công cụ phân tích
o
Vận dụng một cách sáng tạo công cụ kiểm tra, đánh giá
II. Các kĩ năng quản lý
§ Theo P.F.Drucker:
o Đưa ra giả thuyết
o Thu thập ý kiến khác nhau, đưa ra phương án
Dẫn ra kinh nghiệm của người Nhật :
o Cân nhắc xem có cần quyết sách cho từng vấn đề nhỏ hay chỉ cần quyết sách cho tổng thể
o Cố gắng đảm bảo sao cho mỗi người liên
lựa chọn
o Đưa ra một thỏa hiệp đúng theo hoàn cảnh
quan đến quyết sách đều được thảo luận
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
v Minner (1965) đã mô tả đặc tính động cơ
cần cho sự thành công của QL:
• Thái độ tích cực với các biểu tượng quyền
lực
• Nhu cầu cạnh tranh với đồng sự
• Quyết đoán
• Nhu cầu sử dụng quyền lực
• Nhu cầu trở thành người vượt trội trong
nhóm
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
v J.A.F Stoner, R.E Freeman nêu rõ 3 yếu tố
ảnh hưởng tới động cơ:
• Sự khác biệt cá thể
• Đặc điểm công việc
• Tập quán tổ chức
Khi lồng ghép các nhân tố trên dẫn tới cách tiếp cận hệ thống với động cơ của thành viên: Đặc điểm cá nhân, đặc điểm công việc, đặc
điểm tổ chức
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
1. Thuyết thỏa mãn:
Quan tâm tới nhu cầu con người tạo nên động cơ. Để thỏa mãn nhu cầu, con người thường hành động theo những cách thức nhất định.
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
1. Thuyết thỏa mãn:
§. Thang nhu cầu của Maslow: Đưa ra 5 thứ bậc nhu cầu. Động cơ có quan hệ chặt chẽ với thứ bậc nhu cầu:
- Nhu cầu được
thừa
-. Nhu cầu sinh học
nhận
-. Nhu cầu an toàn
- Nhu cầu được
tôn
trọng
- Nhu cầu tự hoàn thiện
Sinh lý
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
§ Thuyết tồn tại – quan hệ - trưởng thành
C. Alderfer thống nhất với Maslow khi cho động
cơ của một thành viên có thể được đánh giá
qua hệ thống thứ bậc động cơ. Những điểm
khác biệt của ông là:
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
§ Thuyết tồn tại – quan hệ - trưởng thành
- Chia nhu cầu thành 3 phạm trù: Nhu cầu tồn
tại; nhu cầu quan hệ; nhu cầu về sự trưởng
thành
- Khi 1 nhu cầu ở cấp cao hơn không được
thỏa mãn thì nhu cầu ở cấp thấp sẽ quay trở
lại để thúc đẩy như 1 động cơ HĐ dù chúng
đã được thỏa mãn, nhu cầu dao động lên
xuống theo thời gian và hoàn cảnh
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
§ Nghiên cứu về nhu cầu thành đạt
J.W Atkison cho 1 người lớn và lành mạnh đều có
“nguồn dự trữ năng lượng hữu ích”. Điều quan
trọng là giải phóng nó lại phụ thuộc vào: Nhu cầu
hay động cơ cơ bản nào sẽ phát huy sức mạnh,
Kì vọng cá nhân về sự thành đạt, Giá trị khích lệ
của 3 mục tiêu
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
§ Nghiên cứu về nhu cầu thành đạt
Mô hình của Atkison liên kết hành vi và thành tựu
với 3 ham muốn cơ bản: Nhu cầu về sự thành
đạt; nhu cầu về quyền lực; nhu cầu về sự hòa
nhập
Nghiên cứu của D.C Mc Clelland và cộng sự
chứng minh một người có nhu cầu cao về thành
đạt thích nhận trách nhiệm giải quyết vấn đề
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
§ Thuyết 2 nhân tố về động cơ
F. Herzberg và các cộng sự nghiên cứu thái độ
làm việc của 200kĩ sư và kế toán đưa ra 16
phạm trù về nhu cầu sắp xếp theo 2 nhân tố:
- Những nhân tố không thỏa mãn (Kìm hãm):
Tiền lương, điều kiện làm việc, chính sách…
ảnh hưởng tới bối cảnh công tác. Nhân tố
quan trọng nhất là chính sách của tổ chức
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
§ Thuyết 2 nhân tố về động cơ
F. Herzberg và các cộng sự nghiên cứu thái độ
làm việc của 200kĩ sư và kế toán đưa ra 16 phạm
- Những nhân tố thỏa mãn (Thúc đẩy): Sự thành
trù về nhu cầu sắp xếp theo 2 nhân tố:
đạt, trách nhiệm, sự tiến bộ…liên quan tới công
việc, khen thưởng thành tích
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Nghiên cứu quá trình tư duy dẫn đến việc con
người quyết định hành động như thế nào, coi
nhu cầu như 1 thành tố của quá trình, qua đó
con người sẽ quyết định hành xử ra sao
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết kì vọng (Tiếp cận kì vọng)
§ Đề xuất mô hình động cơ, trong đó chỉ rõ
một nỗ lực để đạt kết quả làm việc cao phụ
thuộc khả năng con người có nhận thức
được hay không là kết quả cao có thể đạt
được và nếu đạt được thì khen thưởng là
xứng đáng với nỗ lực bỏ ra
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết kì vọng (Tiếp cận kì vọng)
§ D. Nadler, E. Lawle đề xuất 4 giả định về
hành vi:
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết kì vọng (Tiếp cận kì vọng)
§ Những giả định đó trở thành cơ sở cho mô
hình kì vọng:
- Kì vọng về thành tựu-kết quả
- Giá trị: Trả lời câu hỏi: Kết quả đó có xứng
đáng với sự nỗ lực của tôi không?
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết kì vọng (Tiếp cận kì vọng)
§ Những giả định đó trở thành cơ sở cho mô
hình kì vọng:
- Kì vọng về nỗ lực-thành tựu: Trả lời câu hỏi: Tôi có những cơ hội nào để đạt được một kết quả xứng đáng với mình?
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết bình đẳng (Tiếp cận bình đẳng)
§ Nhân tố quan trọng nhất trong động cơ làm việc trong hoàn thành nhiệm vụ là sự tự tính bình đánh giá của cá nhân về đẳng(“tính đẹp”) của khen thưởng mà họ nhận được
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết bình đẳng (Tiếp cận bình đẳng)
§ Bình đẳng có thể xác định như là tỉ số giữa “đầu vào” đối với công việc của cá nhân và mức độ thưởng cho công việc mà cá nhân thực hiện khi so sánh với mức thưởng mà người khác nhận được cũng với đầu vào và công việc tương tự
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết bình đẳng (Tiếp cận bình đẳng)
§ Động cơ, thành tựu và sự thỏa mãn của con người phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của họ về mối quan hệ giữa nỗ lực và mức thưởng của chính họ với người khác trong bối cảnh tương tự
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết xác định mục tiêu (Tiếp cận mục
tiêu)
§ Mỗi thành viên trong tổ chức đều là những
người có đầu óc, cố gắng hành động để đạt
mục tiêu
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết xác định mục tiêu (Tiếp cận mục
tiêu)
§ Theo E.Locke, con người có khuynh hướng
tự nhiên là đặt ra mục tiêu và cố gắng đạt
mục tiêu. Khuynh hướng đó chỉ hữu ích khi
con người vừa hiểu rõ, vừa chấp nhận mục
tiêu, ngược lại sẽ chẳng có ý nghĩa gì
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
2. Thuyết quá trình về động cơ:
Thuyết xác định mục tiêu (Tiếp cận mục
tiêu)
§ Các mục tiêu có tính đặc biệt và thách thức
sẽ có tác dụng động viên rất mạnh mẽ.
Động cơ, sự cam kết với công việc sẽ mạnh
nếu cấp dưới được huy động tham gia vào
quá trình xác định mục tiêu
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
§ Bỏ qua toàn bộ động cơ bên trong, Skinner chỉ nghiên cứu những hệ quả của hành vi trong quá khứ có ảnh hưởng đến hành động tương lai trong 1 quá trình nhận thức có tình chu kì
3. Lý thuyết củng cố (tăng cường)
Kích thích – Phản ứng – Hậu quả
- Phản ứng tương lai
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
§ Nghĩa là, hành vi tự nguyện riêng của mỗi cá
3. Lý thuyết củng cố (tăng cường)
nhân (phản ứng) với 1 kích thích sẽ gây ra
§ Nếu hậu quả tích cực thì trong tương lai cá
những hậu quả nhất định
nhân có xu hướng lặp lại tương tự. Nếu hậu
quả tiêu cực cá nhân có xu hướng thay đổi
hành vi nhằm tránh đi
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
§ Đây là cách tiếp cận động cơ dựa trên quy
luật hiệu ứng. Sử dụng thuyết củng cố để
thay đổi hành vi gọi là sự biến thái của
thuyết hành vi. QL muốn thay đổi hành vi
cấp dưới thì phải thay đổi hậu quả hành vi
3. Lý thuyết củng cố (tăng cường)
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
v Các phương pháp biến thái hành vi:
- Phương pháp củng cố hành vi tích cực
- Phương pháp phòng tránh
- Phương pháp tiêu trừ
- Phương pháp trừng phạt
3. Lý thuyết củng cố (tăng cường)
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
v W.C Hammer đưa ra 6 quy tắc biến thái
hành vi có hiệu quả:
• Không khen thưởng theo kiểu bình quân
• Tất cả các thành viên đều phải được đánh
giá đầy đủ
• Các thành viên cần được biết rõ họ có thể
làm gì để được khen thưởng
3. Lý thuyết củng cố (tăng cường)
III. Nghiên cứu về động cơ quản lý
v W.C Hammer đưa ra 6 quy tắc biến thái
hành vi có hiệu quả:
• Phải nói cho cấp dưới biết họ đang làm sai
(Nếu họ làm sai)
• Không trừng phạt trước mặt người khác
• Mức khen thưởng phải xứng đáng
3. Lý thuyết củng cố (tăng cường)