TRNĐIăHCăPHMăVĔNăĐNG
KHOA KINH T
BÀIăGING
MÔN: THăTRNGă
CHNGăKHOÁN
(Dùng cho đào to n chỉ)
Lu hành nội bộ - Năm 2013
2
DANHăMCăCHăVITăTT
TTCK Thị trng chứng khoán
NĐT Nhà đầu t
SGDCK S giao dịch chứng khoán
CK Chứng khoán
OTC Over the Counter Market
TP Trái phiu
CP C phiu
CPĐ C phiu u đưi
OTC Over the counter
UPCoM Unlisted Public Company Market
LO Limit order - Lnh giới hn
MP Market Order - Lnh thtrng
ATO At the open order
ATC At the close order
VN Index Chỉ s giá chứng khoán trung bình Vit Nam
3
Chngă1:ăTHăTRNGăCHNGăKHOÁN
Chơng y sẽ trình y v bn chất, chức ng ca thị trng chứng khoán,
các nguyên tắc hot động, các thành phần tham gia thị trng chứng khoán, cấu trúc
ca thị trng chứng khoán.
1.1. Thătrngăchngăkhoán
1.1.1. Kháiăni
Thị trờng chng khoán (TTCK) một bphận ca thị trờng vốn dài hạn,
thực hiện chế chuyển vốn trực tiếp từ nhà đầu t sang nhà phát hành. TTCK
thông qua đó thực hiện chc năng ca thị trờng tài chính cung ng nguồn vốn
trung dài hạn cho nền kinh tế.
Thị trng chứng khoán vai trò rất quan trọng, tác động rất lớn đn
môi trng đầu t nói riêng nn kinh t nói chung. Mặt khác, thtrng chứng
khoán cũng là môi trng d xy ra các hot động kim lợi không chính đáng thông
qua các hot động gian lận, không công bằng, y tn thất cho các nhà đầu t, tn
thất cho thị trng cho toàn bộ nn kinh t.
1.1.2.ăCăchăđiềuăhƠnhăvƠăgiámăsátăthătrng chngăkhoán
Thị trng chứng khoán nơi din ra các hot động phát hành, giao dịch
mua bán một loi hàng hoá đặc bit đó các chứng khoán. Thị trng chứng khoán
một loi thị trng đặc bit, một sn phẩm cao cấp ca nn kinh t thị trng.
Tính phc tp ca thị trng chứng khoán đợc thể hin cấu trúc các hot
động giao dịch trên thị trng, y, thị trng chứng khoán đòi hi một trình độ
t chức cao, sự qun lỦ giám sát chặt chẽ trên s một hthng pháp lý
hoàn chỉnh đng bộ.
1.1.2.1. LỦ do cần phi sự qun lỦ giám sát thị trng chứng khoán
Một là, qun lỦ giám sát thị trng chứng khoán để đm bo quyn lợi
hợp pháp ca các nđầu t.
Một trong những ch thể quan trọng trên thị trng chứng khoán các nhà đầu
t. Vai trò ca họ đi với sự n định phát triển ca thị trng chứng khoán rất
lớn. c nhà đầu t mua bán chứng khoán với k vọng v một khon thu nhập trong
tơng lai trên s chấp nhận một mc độ ri ro dự kin. Thu nhập k vọng cũng
4
nh ri ro dự kin hay nói cách khác quyn lợi ca các nhà đầu t gắn lin với
những bin động trên thị trng chứng khoán. Khi quyt định mua chứng khoán,
nhà đầu t đư giao phó tin ca mình cho nphát nh, môi giới. Nhng
thông tin không cân xứng, họ không thể bit đợc độ chính xác ca những thông tin
do ngi phát hành, ngi môi giới cung cấp. Mặt khác, các hành vi thao túng, gian
lận trên thị trng thể xy ra. vậy, nhà đầu t chỉ yên m khi một ch thể
trung lập, không mc tiêu lợi nhuận, đứng ra bo hộ, qun lỦ giám sát thị
trng nhằm hn ch ti đa những nh hng tiêu cực. Khi đó lòng tin ca nhà đầu
t sẽ tăng lên, thị trng sẽ hot động hiu qu, thúc đẩy sự lu chuyn vn trong
nn kinh t.
Hai là, qun lỦ giám sát thị trng chứng khoán để đm bo tính hiu qu,
công bằng minh bch trong giao dịch chứng khoán.
rất nhiu chỉ tiêu phn ánh hiu qu ca thị trng chứng khoán nhng quan
trọng nhất chỉ tiêu vđộ nhanh chóng và an toàn ca các giao dịch. Với t l lm
phát một con s, sự tăng lên ca giá các loi chứng khoán dấu hiu ca tăng
trng kinh t, phần lớn tit kim đợc chuyn thành đầu t, nn kinh t huy động
đợc nhiu vn, các doanh nghip m ăn hiu qu. Ngợc li sự gim giá chứng
khoán dấu hiu suy thoái ca các doanh nghip, từ đó dẫn đn sự suy gim tc độ
tăng trng kinh t. Khi giá chứng khoán thay đi đột bin, tăng hay gim đu
nh hng không tt đn sự n định ca nn kinh t. Có thể nói, thị trng chứng
khoán trung m thần kinh ca nn kinh t nói riêng toàn hội nói chung.
Hiu qu hot động ca thị trng chứng khoán quyt định trực tip đn tăng
trng n định ca nn kinh t.
Mun thị trng chứng khoán hot động hiu qu, Nhà nớc phi đm bo đợc
tính công bằng, công khai minh bch ca thị trng. Nhng trên thực t, giao
dịch trên thị trng chng khoán những giao dịch "hình". Nhng yu t đầu
sẽ o theo sự gian trá, tung tin sai sự thật, mua bán nội gián m cho c nhà
đầu t chân chính bthit hi, từ đó y mất n định thị trng. y, cần thit
phi sự qun lỦ giám sát hot động ca thị trng chứng khoán.
5
Ba là, qun lỦ giám sát thị trng chứng khoán để dung hoà lợi ích ca
các ch thể tham gia trên thị trng, đm bo tính n định tơng đi ca thị trng.
Các ch thể tham gia thị trng chứng khn thng mc đích, quyn lợi
hoặc trái ngợc nhau hoặc trit tiêu nhau một phần. Khi phát hành chứng khoán để
huy động vn, nhà đầu t thng phi thông qua bo lưnh phát hành. Ngi bán
ngi mua phi thông qua nhà môi giới chứng khoán. Bn thân các t chức y li
ph thuộc vào c công ty kiểm toán, các quan qun lỦ Nhà nớc. vy, c
ch thể trên thị trng chứng khoán thng tìm kim lợi nhuận bằng những hot
động đa dng, phc tp cnh tranh với nhau trên thị trng.
Nhìn chung, quyn lợi mc tiêu ca các chthể mặc dù mi quan h mật
thit, tơng hỗ nhng li luôn bị chia sẻ. Ngi y thu đợc lợi nhuận, đt đợc
mc tiêu đ ra trất có thể ngi khác sẽ bị thua thit. Mỗi ch th đu bằng cách
y hay cách khác cgắng ti đa hoá lợi ích ca mình. Chính vậy, họ thực hin
những hot động đa dng, phức tp cnh tranh lẫn nhau từ đó to nên động
lực cho thị trng phát triển. Nhngcũng chính sự cnh tranh phức tp y d dẫn
đn những hành vi gian lận.
Khi sự cnh tranh quá lớn, sẽ chuyển sang mt thái cực xấu, thị trng do đó
sẽ hot động hỗn lon, mất n định.
m li, do tn ti những mâu thuẫn giữa các chiu hng trái ngc nhau trên
thị trng chứng khn nên nhim vca ch thể trung lập, tức cơ quan qun l
Nhà nớc trên thị trng chứng khoán phi dung hoà đợc mâu thuẫn giữa các
ch thể, đng thi định hớng cho những lợi ích ca họ hng o lợi ích chung
ca thị trng. Điu y là do mc tiêu ca chthể trung lập đm bo sự n định
tơng đi sự phát triển lâu dài ca thtrng chứng khoán, từ đó góp phần đm
bo mc tiêu ca các ch thể khác trên thị trng.
Để đm bo dung hoà đợc lợi ích ca các ch thể, cần các yu t khác bên
cnh năng lực qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán ca Nnớc nh sự đầy
đ đng bộ ca h thng các văn bn pháp quy, tính tự giác chấp hành pháp luật
ca các ch thể.