Bài 3: Trái phiếu và định giá trái phiếu
FIN301_Bai3_v1.0014102228 49
BÀI 3 TRÁI PHIU VÀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIU
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gi
a
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. GS.TS Nguyn Văn Nam & PGS.TS Vương Trng Nghĩa, Giáo trình th trường
chng khoán, NXB Tài chính, 2002.
2. Trn Đăng Khâm, Th trường chng khoán – Phân tích cơ bn, NXB ĐH Kinh tế
Quc dân, 2009.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Trang Web môn hc.
Ni dung
Khái nim và phân loi trái phiếu;
Định giá trái phiếu.
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này, sinh viên có kh năng:
Trình bày được khái nim, đặc đim và các cách phân loi trái phiếu;
Trình bày được các bước trong quy trình định giá trái phiếu;
Tính toán được giá tr thc ca mt trái phiếu, t l li tc yêu cu ca nhà đầu tư;
Phân tích và ly ví d minh ha được v năm mi quan h cơ bn trong định giá trái phiếu;
Tính toán được Duration, trình bày được ý nghĩa ca Duration.
Bài 3: Trái phiếu và định giá trái phiếu
50 FIN301_Bai3_v1.0014102228
Tình huống dẫn nhập
Loi trái phiếu được doanh nghip phát hành
Cui tháng 8/2013, Tp đoàn Công nghip Than - Khoáng sn
Vit Nam (Vinacomin) đã phát hành thành công 5.000 t đồng
mnh giá trái phiếu, k hn 5 năm, lãi sut th ni, được tư
vn bi T hp tư vn, thu xếp và đại lý phát hành gm
Vietcombank, VPBank, CTCK VCBS và CTCK VPBS.
Phương thc tr gc và lãi: lãi sut cho hai k thanh toán đầu
tiên là 11%/năm và biên lãi sut cho các k tiếp theo là 3,3%.
1. Đây là loi trái phiếu gì?
2. Phương thc tr gc và lãi như thế nào?
Bài 3: Trái phiếu và định giá trái phiếu
FIN301_Bai3_v1.0014102228 51
3.1. Khái nim và phân loi trái phiếu
3.1.1. Khái nim
Trái phiếu là mt “t giy” mà vi nó, nhà phát hành cam kết hoàn tr theo các điu
khon ghi trên trái phiếu.
Các điu khon liên quan đến trái phiếu
Mnh giá: Mnh giá hay giá tr danh nghĩa, hay giá
tr b mt ca trái phiếu là giá tr ghi trên trái phiếu,
nó xác định tng s tin gc mà trái ch được nhn
cho ti hết thi hn ca trái phiếu.
Nói chung, M, trái phiếu công ty được phát
hành vi mnh giá 1000 USD, mc dù có mt s
ngoi l. Khi giá trái phiếu được niêm yết trên các
tp chí tài chính thì giá thường được th hin bng mt t l phn trăm so vi
mnh giá trái phiếu.
Ví d, trái phiếu Detroit Edison vi 90 USD lãi mt năm và đáo hn vào năm
1999, được niêm yết giá trên tp chí The WallStreet là 95 1/8. Điu đó không có
nghĩa bn có th mua trái phiếu đó vi giá 951,25 USD. Nó có nghĩa là trái phiếu
được bán vi giá bng 95 1/8 phn trăm ca 1000 USD mnh giá ca nó. Vì vy
giá th trường thc tế ca trái phiếu là 951,25 USD. Khi đáo hn vào cui năm
1999, trái ch s nhn được 1000 USD.
K hn: K hn ca mt trái phiếu là độ dài thi gian t khi trái phiếu được phát
hành cho đến khi người phát hành trái phiếu tr li toàn b tin gc cho trái ch
nhn li trái phiếu.
Lãi sut danh nghĩa: Lãi sut danh nghĩa là lãi sut ghi trên trái phiếu. Nó quy
định mc li tc mà trái ch được hưởng so vi mnh giá ca trái phiếu. Như vy,
bt k điu gì xy ra đối vi giá ca ca mt trái phiếu coupon – trái phiếu tri
c định và tr gc khi đáo hn – có lãi sut hàng năm 8% và mnh giá 1000 USD,
nó s được tr 80 USD li tc hàng năm cho đến khi đáo hn.
Đặc trưng quan trng ca trái phiếu thu hút các nhà đầu tư là: Lãi sut thc.
đây, lãi sut thc được xem xét trong mi liên h giá tr thi gian ca tin.
Ví d 1, mt trái phiếu coupon mnh giá 1000 USD có lãi sut danh nghĩa 10%/năm.
Li tc được thanh toán vào 30/6 và 31/12 hàng năm. Như vy, 50 USD nhn
được vào ngày 30/6, gi định s được tái đầu tư vào mt tài sn có cùng mc độ
ri ro, s mang li mt khon tin ln hơn cho ch s hu. Hay nói cách khác, giá
tr tương lai ca 50 USD nhn được ngày 30/6 tính ti 31/12 s là 50(1+0,05) =
52,5 USD. Tng giá tr nhn được t trái phiếu s là: 50 + 52,5 = 102,5 USD, hay
li tc thc ca trái phiếu là 10,25%. Đây là lãi sut hp dn đối vi các nhà đầu tư,
vì vy, nhà phát hành s in c lãi sut danh nghĩa và lãi sut thc trên trái phiếu.
Ví d 2, cùng vi cách tính tương t, ta có th xác định lãi sut thc ca Công trái
Quc gia được Chính ph Vit Nam phát hành vào gia năm 1999 có thi hn
5 năm, lãi sut danh nghĩa 10%/năm, tin gc và lãi được thanh toán mt ln ti
ngày đáo hn.
Bài 3: Trái phiếu và định giá trái phiếu
52 FIN301_Bai3_v1.0014102228
Đặc đim ca trái phiếu
Trái ch không có quyn kim soát;
Lãi ca trái phiếu được tính vào chi phí hp lý cho doanh nghip;
T chc phát hành b ràng buc bi nghĩa v thanh toán;
Quyn yêu cu v thu nhp và tài sn: ưu tiên trước c phiếu ưu đãi và c phiếu
thường. Đây là s đảm bo quan trng cho các nhà đầu tư nên trái phiếu có ri ro
thp hơn c phiếu.
Mt đặc đim quan trng ca trái phiếu chính là v hn mc tín nhim ca trái phiếu
Hn mc tín nhim trái phiếu
John Moody bt đầu xác định hn mc tín nhim
đối vi trái phiếu ln đầu tiên vào năm 1909, k t
đó, ba hãng xác định hn mc tín nhim trái phiếu
là Moody's, Standard & Poor, và Fitch Investor
Services đã đưa ra các hn mc tín nhim ca trái
phiếu công ty.
Vic xác định hn mc tín nhim liên quan đến
đánh giá ri ro trong tương lai ca trái phiếu.
Có mt s nhân t dường như đóng vai trò quan trng trong vic xác định hn mc
tín nhim. Hn mc tín nhim trái phiếu chu nh hưởng tích cc bi:
T l N / Vn c phn;
Nhng hot động sinh li;
S biến thiên mc thp trong thu nhp quá kh;
Quy mô công ty;
Vic ít s dng n th cp.
Đến lượt nó, th hng mà mt trái phiếu nhn được li nh hưởng đến t l li tc
yêu cu ca các nhà đầu tư đối vi trái phiếu đó. Hng trái phiếu càng thp thì t l
li tc yêu cu trên th trường vn càng phi cao. Do đó, đối vi giám đốc tài
chính, hng trái phiếu là ti quan trng. Chúng cung cp tín hiu ri ro v n nh
hưởng đến t l li tc mà hãng phi chi tr bng các qu đi vay.
Hng trái phiếu hay định mc tín nhim là mt thông tin quan trng đối vi các
nhà đầu tư. Nó giúp các nhà đầu tư đánh giá mc độ ri ro ca trái phiếu. Theo
thông l, tài liu xác định mc tín nhim là mt tài liu bt buc trong h sơ xin
phát hành ca hãng.
3.1.2. Phân loi trái phiếu
Trái phiếu được phân loi căn c vào:
T chc phát hành
Trái phiếu Chính ph do Chính ph hoc nhng ngành đặc bit như ngành giao
thông, bưu đin, xi măng, đin phát hành. Nhng trái phiếu này được phát hành
nhm bù đắp s thiếu ht ngân sách Nhà nước hoc để xây dng các công trình
công cng hoc để gii quyết nhng khó khăn v tài chính. Mnh giá ca trái
Bài 3: Trái phiếu và định giá trái phiếu
FIN301_Bai3_v1.0014102228 53
phiếu có th được ghi bng đồng ngoi t hoc đồng bn t. Nếu trái phiếu Chính
ph được phát hành trong nước thì đó là mt b phn hình thành nhng khon n
trong nước. Nếu trái phiếu Chính ph được phát hành ti nước ngoài thì hình thành
mt khon n nước ngoài. Trái phiếu Chính ph được bo đảm chc chn bi uy
tín ca Chính ph và tài sn ca quc gia, trái phiếu Chính ph có kh năng cm
c và chuyn nhượng.
Trái phiếu địa phương: Là khon vay ca chính
quyn địa phương (thành ph, tnh hoc vùng dân
cư) đối vi các t chc và cá nhân.Vic phát hành
trái phiếu địa phương đòi hi phi có giy phép ca
Nhà nước. S tin thu được do phát hành trái phiếu
địa phương được s dng vào các mc đích như
xây dng trường hc, bnh vin, đường xá giao
thông ca địa phương.
Trái phiếu công nghip (Trái phiếu công ty): Trái phiếu công nghip do các công
ty c phn và các xí nghip ln phát hành đưa vào th trường vn dưới dng nhng
phiếu n tng phn và được đảm bo bng thu nhp hoc tài sn ca công ty. V
nguyên tc trái phiếu công nghip được phát hành vi lãi sut cao hơn so vi
nhng chng khoán có thu nhp c định trên trong cùng thi đim. Các công ty
mun phát hành trái phiếu phi được Nhà nước cp giy phép (Thông qua u ban
chng khoán quc gia).
Trái phiếu khác (Trái phiếu ngân hàng và tín phiếu qu tiết kim)
Vic phát hành trái phiếu ngân hàng và tín phiếu qu tiết kim nhm to ra ngun
vn tín dng cho chính các t chc này hoc cho các t chc tín dng có liên quan.
Trái phiếu ngân hàng và tín phiếu qu tiết kim được chia ra theo các thi hn
khác nhau vi lãi sut khác nhau. Nhưng tín phiếu qu tiết kim thường b khng
chế bi gii hn tr lãi. Các ngân hàng, các qu tiết kim mun phát hành trái
phiếu hoc tín phiếu đều phi có giy phép ca Nhà nước. nước ta vic gi tin
tiết kim có k hn và không k hn thc cht đó cũng là tín phiếu qu tiết kim.
Kh năng chuyn nhượng
Trái phiếu vô danh: Loi này được chuyn nhượng d dàng, không cn nhng th
tc xác nhn ca công ty hoc S công chng. Người mua có trách nhim chi tr
cho người bán theo giá c đã được xác định.
Trái phiếu ghi danh: quyn đòi n có ghi tên ch s hu. Loi chng khoán này
được phép chuyn nhượng nhưng phi tuân theo nhng qui định pháp lý c th.
Nếu mun chuyn nhượng người s hu phi chng minh mình là người được
phép và có quyn chuyn nhượng (xác nhn ch ký, chng minh thư, tên trong
danh sách người s hu chng khoán đó).
Trái phiếu đích danh: ch người nhng người được nêu tên, hoc người tha hưởng
hp pháp ca người s hu mi có quyn th hưởng. Vic chuyn giao quyn tha
hưởng phi tuân theo nhng qui định v pháp lý thường được ghi rõ trong lut
dân s.