1
M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài
Trung tâm giao dch chng khoán Thành ph H Chí Minh đã chính thc đi vào hot
động nhưng, thiết nghĩ, đề tài “Các gii pháp thúc đẩy snh thành và phát trin Th
trường chng khoán Vit Nam” vn mang tính thi s bi l:
Mt là, Th trường chng khoán Vit Nam không phi và không th ch là Trung tâm
giao dch chng khoán. Để hoàn thin và phát trin th trường chng khoán, cn thiết
phi nghiên cu để hình thành và phát trin nhiu b phn khác th trường th nht (s
giao dch chng khoán), th trường th hai (th trường OTC), cũng như các định chế
liên quan khác (hip hi các nhà kinh doanh chng khoán, hip hi các nhà tư vn, các
Qu đầu tư).
Hai là, ý tưởng cơ bn để thiết lp trung tâm giao dch chng khoán ti thành ph H
Chí Minh là thiết lp mt sàn giao dch th nghim để tp dưt và to bước đệm cho viêc
hình thành S giao dch chính thc. Và, do vy, cn phi tng kết để đánh giá đúng thc
trng hot động ca mô hình th nghim nhm đúc rút nhng kinh nghim cho vic xây
dng và phát trin mt cơ S giao dch chng khoán chính thc, hin đại trong tương lai.
Ba là, do quá k vng vào vai trò ca th trường, chng khoán, Trung tâm giao dch đã
khai trương trong bi cnh các h tng cơ s cn thiết cho th trường vn chưa được
chun b đầy đủ. Hu qu là, sau mt năm hot động, Trung tâm giao dch chng khoán
đang đối mt vi nhiu nguy cơ khng khong: khng hong lòng tin, khng hong thiếu
chng khoán, nguy cơ biến Trung tâm thành mt sòng bc kiu mi, nguy cơ thao túng
th trường bi giao dch tay trong (ni gián) ... Nhng nguy cơ này đã và đang là nhng
mm mng phát sinh nhng yếu t bt n đe do đến tính công bng, minh bch vào s
tn ti và phát trin bn vng trong tương lai ca th trường, để khc phc các nguy cơ
này, nhiu vn đề lý lun và thc tin cn phi tiếp tc làm rõ nhm tránh các ri ro khi
trang b li các h thng giao dch, h thng thanh toán, lưu ký cho S giao dch cũng
như hoch định mt chiến lược phát trin bn vng tng th cho th trung chng khoán
Vit Nam trong tương lai.
Bn là, theo kinh nghim ca nhiu nước, ngay c trong trường hp thiết lp xong S
giao dch chng khoán, t khi thiết lp cho đến khi S giao dch chính thc khng định v
thế trên th trường tài chính cũng phi mt khong vài chc năm. Trong thi khong y,
nhiu vn đề phát sinh cn phi được nghiên cu, xđể bo đảm th trường hot động
n định và có hiu qu.
2
2. Mc đích nghiên cu ca đề tài
La chn ch đềCác gii pháp hình thành và phát trin th trường chng khoán
Vit Nam”, đề tài này đặt ra 3 nhim v:
Mt, nghiên cu mt cách có h thng nn tng ca chng khoán và th trường chng
khoán, phân tích các ri ro gn lin vi các loi chng khoán, để làm cơ s lun gii mt
cách khoa hc nhng vn đề lý lun và thc tin v hình thành và phát trin th trường
chng khoán ti Vit Nam.
Hai, đánh giá hin trng h tng cơ s ca mô hình th nghim (khung pháp lý, h
thng giao dch, h thng thanh toán, h thng lưu ký) và phát trin th trường chng
khoán Vit Nam.
Ba, nghiên cu các gii pháp hình thành và phát trin các khu vc th trường khác
cũng như chiến lược phát trin và hoàn thin th trường chng khoán Vit Nam.
3. Phương pháp nghiên cu
Để hoàn thành đề tài này, ngoài các phương pháp nghiên cu truyn thng (duy vt bin
chng, duy vt lch s, din dch, quy np), đề tài còn s dng các phương pháp nghiên
cu phương pháp phân tích h thng, phương pháp mô hình hoá, phương pháp kinh tế
lượng....
4. Kết cu ca đề tài
Ngoài phn m đầu, phn kết lun và phn ph lc, đề tài được xây dng theo kết cu
truyn thng 3 chương:
Chương 1. Tng quan v chng khoán và th trường chng khoán.
Chương 2. Thc trng hình thành và phát trin Th trường chng khoán Vit Nam.
Chương 3. Các gii pháp thúc đẩy snh thành và phát trin th trường chng khoán
Vit Nam.
3
CHƯƠNG 1
TNG QUAN V CHNG KHOÁN VÀ TH TRƯỜNG
CHNG KHOÁN
1.1. V TRÍ, CHC NĂNG CA H THNG TÀI CHÍNH, TH TRƯỜNG TÀI
CHÍNH
1.1.1. Các dòng lưu chuyn trong nn kinh tế
Chc năng cơ bn ca mi nn kinh tế là s dng mt cách có hiu qu các ngun lc
khan hiếm để sn xut hàng hoá và dch v mà xã hi cn. Kết hp các yếu t đầu vào
lao động, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, thiết b sn xut, cơ s h tng và vn để to ra
các đầu ra là các sn phm hàng hoá, dch v hu ích cho tiêu dùng hoc cho quá trình
sn xut khác, nn kinh tế to ra hai dòng lưu chuyn đối ng: lưu chuyn ca dòng sn
phm hàng hoá, dch v t các đơn v sn xut - nơi s dng các yếu t đầu vào - đến
các đơn v tiêu dùng - nơi tiêu th các đầu ra và lưu chuyn ca dòng tin thanh toán t
các đơn v tiêu th ti các đơn v sn xut. Trong hu hết các nn kinh tế đương đại,
chính các đơn v tiêu th (ch yếu là các h gia đình) là người cung cp các dch v sn
xut cho các đơn v sn xut (ch yếu là các doanh nghip và chính ph) để đổi ly thu
nhp dưới hình thc tin lương, tin công và cũng chính các đơn v sn xut s dng
phn ln thu nhp để mua sm hàng hoá, dch v hoc đóng thuế cho chính ph. Kết qu
ca vic trao đổi này là hình thành hai dòng lưu chuyn đổi ng khác: lưu chuyn ca
dòng dch v sn xut t các đơn v tiêu th ti đơn v sn xut. Trong nn kinh tế tin
t, dưới s chi phi ca cơ chế th trường, các dòng chu chuyn sn phm và thu nhp
này din ra liên tc, không ngng và có quan h tác động qua li, ph thuc ln nhau.
Hình 1.1. Chu chuyn ca các dòng thu nhp, thanh toán, sn phm, dch v.
C¸c ®¬n vi s¶n xuÊt
(Chñ yÕu lμ c¸c doanh
nghiÖp vμ chinh phñ)
C¸c ®¬n vi s¶n xuÊt
(Chñ yÕu lμ c¸c
gia ®×nh)
D
ß
n
g
c
h
i
p
h
i
t
i
ª
u
t
h
ô
v
μ
t
h
u
Õ
D
ß
n
g
s
n
p
h
È
m
h
μ
n
g
h
o
¸
v
μ
d
i
c
h
v
ô
D
ß
n
g
d
i
c
h
v
ô
s
n
x
u
Ê
t
D
ß
n
g
t
h
u
n
h
Ë
p
4
1.1.2. Th trường và vai trò ca th trường trong nn kinh tế
Mười năm tr li đây, sau s sp đổ ca Liên xô và Đông Âu, mt ln na, cơ chế th
trường đã khng định sc sng mãnh lit ca nó trong mt thế gii đầy ry nhng biến
động. Sau nhiu thp k ngi ca tính ưu vit ca nn kinh tế ch huy vi cơ chế kế hoch
hoá tp trung, bc tranh kinh tế nghèo nàn, m đạm và không gì sáng sa đã buc Nga và
hu hết các nước xã hi ch nghĩa Đông Âu đã tng t hi “chúng ta là ai và chúng ta
đang đâu” để ri đon tuyt vi cơ chế qun lý cũ, thc hin nhng bước chuyn đổi
mnh m t nn kinh tế ch huy sang mt nn kinh tế th trường. Trong khi vn kiên trì
theo vic xây dng mô hình ch nghĩa xã hi mang màu sc Trung Quc, bng vic
m ca ca th trường chng khoán Thượng Hi vào năm 1990 và th trường chng
khoán Thm Quyến vào năm 1992, Trung Quc cũng đã chính thc m ca để tha nhn
và kết hp các yếu t ca nn kinh tế th trường ngay trong lòng ca nn kinh tế xã hi
ch nghĩa theo ch nghĩa thc dng ca Đặng Tiu Bình. Nhiu quc gia đang phát trin
khác như Thái lan,n quc.... cũng đang có s gia tăng nhanh chóng v tng sn phm
và mc thu nhp bình quân đầu người bi vic ci t mnh m nn kinh tế và thiết lp
mt th chế phù hp vi kinh tế ca th trưng, gim thiu vai trò ca Chính ph trong
nn kinh tế. Khác hn vi nhng nn kinh tế nói trên, Cuba, Bc Triu Tiên là nhng nn
kinh tế đang gp phi nhiu khó khăn do nhiu nguyên nhân nhưng nguyên nhân ch yếu
vn là chưa tha nhn hoàn toàn kinh tế th trường và m ca nn kinh tế. Vy thì th
trường là gì và ti sao và bng cách nào th trường có sc mnh như vy?
Theo nghĩa gc, th trường ch mt địa đim c th để người mua và người bán tp
hp li để trao đổi hàng hoá và dch v. Thế nhưng, ngày nay, cùng vi s phát trin ca
nn kinh tế hàng hoá, ni hàm ca khái nim th trường đã được m rng hơn nhiu.
Trong kinh tế hc hin đại, th trường không ch là mt địa đim mua bán tp trung
mt cơ chế mà theo đó người mua và người bán tiếp xúc vi nhau để trao đổi hàng hoá và
dch v. Đó có th mt th trường giao dch không có địa đim giao dch c th nào hết vì
các giao dch, trao đổi trên th trường này được thc hin thông qua đin thoi, telex, máy
đin toán và các trang thiết b khác. Mc dù cơ chế th trường hot động chưa tht s
hoàn ho theo nguyên lý bàn tay vô hình ca Adam Smith nhưng trong các nn kinh tế
hin đại, th trường đã chng minh nhng hiu qu to ln trong vic gii quyết ba vn đề
cơ bn ca mi nn kinh tế: Sn xut cái gì? Sn xut như thế nào? và, Sn xut cho ai?
Mt mt, thông qua s thay đổi ca giá tr c hàng hoá và dch v trên th trường, th
trường s t động xác định loi hàng hoá và dch v gì cn được sn xut m rng và loi
hàng hoá nào s b thu hp. Mt khác bng s điu tiết ca động lc li ích (th phn, uy
tín, hình nh, thu nhp và bng nhng li ích kinh tế khác), tính s nhy cm đối vi nhu
cu ca người tiêu dùng, s năng động trong vic la chn loi công ngh sn xut và
5
phương thc qun lý có hiu qu s được nhiu cá nhân, doanh nghip s dng và khai
thác mt cách trit để nhm sn xut ngày mt nhiu hơn các hàng hoá và dch v mà xã
hi cn. Li ích kinh tế đây có giá tr bng muôn li hiu triu, vn li động viên, kêu
gi có tính chung chung mà thông thường ch t ra có hiu qu trong các nn kinh tế thi
chiến. Đó là động lc thúc đẩy nn kinh tế phát trin mt cách mnh m.
1.1.3. Chc năng ca h thng tài chính và th trường tài chính
Tn ti mt quy lut trong cuc sng và sinh hot đời thường là, gia mc thu nhp và
chi tiêu ca các tác nhân kinh tế không phi bao gi cũng có s ăn khp vi nhau c v
mt thi gian cũng như định lượng. Ti mt thi đim nào đó, khi mt tác nhân kinh tế
ngun vn tm thi nhàn ri chưa cn s dng, tác nhân này s có nhu cu cho vay các
tác nhân khác trong h thng tài chính. Trái li, ti mt thi đim khác, khi nhu cu chi
tiêu và đầu tư vượt quá các ngun thu nhp hin ti, tác nhân kinh tế này s tr thành tác
nhân đi vay trên th trường tài chính. Như vy, trong mt nn kinh tế tin t, nhu cu trao
đổi, mua bán các ngun vn tin t là nhu cu thiết yếu. Và chính đó là lý do tn ti ca
th trường tài chính và h thng tài chính.
H thng tài chính là tp hp tt c các loi th trường tài chính, các định chế tài
chính, các lut l, quy tc, các k thut để to lp, phân phi, định giá, mua bán, trao đổi
các sn phm và dch v tài chính gia các tác nhân kinh tế (doanh nghip, h gia đình,
chính ph) trong nn kinh tế. Là mt trong nhng phát minh quan trng nht ca xã hi
hin đại, h thng tài chính có nhim v ch yếu là cung cp các kênh dn vn để chuyn
ti các qu cho vay khan hiếm t nhng người tiết kim - tác nhân cho vay - sang nhng
người cn tin - tác nhân đi vay - để đầu tư sn xut hoc mua sm hàng hoá dch v.
Trong nn kinh tế hin đại, tm quan trng ca h thng tài chính th hin vic thc
hin các chc năng cơ bn sau đây:
Th nht, h thng tài chính to ra nhng công c tài chính để chuyn dch ri ro t
nhng người tiết kim (hoc người cho vay) - người không thích s không chc chn v
li tc hoc các khon thanh toán - sang mhng người tiết kim hoc nhng nhà đầu tư
sn sàng chp nhn ri ro. Bng vic cung cp cho các nhà đầu tư nhiu loi tài sn tài
chính để nm gi, thay vì ch nm gi mt loi tài sn tài chính, nhà đầu tư thích có s n
định v s li tc thu được có th phân b s ca ci hin có ca mình trong tp hp các
tài sn tài chính khác nhau để phân tán ri ro. Mc dù kết qu đầu tư vào mt tài sn tài
chính này có th là tt và tài sn kia có th là không tt lm nhưng tính chung, thông
thường t hp các tài sn (danh mc đầu tư) được chn bao gi cũng có mc li tc
trung bình.