intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thực vật học: Ngành Ochrophyta Lớp Phaeophyceae - Tảo nâu - Lưu Thị Thanh Nhàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thực vật học: Ngành Ochrophyta Lớp Phaeophyceae - Tảo nâu trình bày các đặc điểm sinh học của lớp Phaeophyceae (Tảo nâu) thuộc ngành Ochrophyta, bao gồm cấu trúc cơ thể, sắc tố đặc trưng, sinh sản, vòng đời và phân bố sinh thái. Ngoài ra, bài giảng còn đề cập đến vai trò và ứng dụng của tảo nâu trong tự nhiên và kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thực vật học: Ngành Ochrophyta Lớp Phaeophyceae - Tảo nâu - Lưu Thị Thanh Nhàn

  1. Ngành Ochrophyta Lớp Phaeophyceae - Tảo nâu Lưu Thị Thanh Nhàn (lttnhan@hcmus.edu.vn) Phòng thí nghiệm Thực vật Bộ môn Sinh thái và Sinh học tiến hóa
  2. Đặc tính đại cương • Trên thế giới: 240 chi, 1500 loài • Tất cả các loài đều đa bào. Hình thái và cấu trúc của tản thay đổi rất nhiều • Sắc tố: diệp lục a và c; nhiều xantophil (fucoxanthin: làm án diệp lục Rong có màu nâu) • Vách chứa nhiều acid alginic; carrageenan, Fucoidin • Lạp: có thể có hạch lạp nhưng không có tinh bột • Chất dự trữ: hạt dầu, manitol, laminarin • Hầu hết có trú quán ở biển
  3. Đặc tính đại cương • Bào tử hay giao tử có 2 chiên mao không giống nhau: chiên mao trước có lông, chiên mao sau láng • Hai chiên mao gắn ở hông và có 1 thể màu cam giống nhỡn điểm • Bào tử / giao tử được hình thành trong các tử phòng, có 2 loại tử phòng: – Tử phòng nhiều buồng: tế bào có n/2n NST → tế bào có n/2n NST; tử phòng: bào tử phòng/giao tử phòng – Tử phòng 1 buồng: có sự giảm nhiễm → bào tử 1 n/ giao tử
  4. Chu trình phát triển và phân loại • Sinh dục hữu tính: đồng hình, dị hình hay noãn phối • Chu trình phát triển: phân loại tảo nâu thành 3 nhóm: – Nhóm Cyclosporae: chỉ có GTTV 2n, không có luân phiên sinh kỳ – Nhóm Isogeneratae: 2 sinh kỳ giống nhau – Nhóm Heterogenerate: 2 sinh kỳ khác nhau
  5. Nhóm Cyclosporae: chỉ có GTTV 2n, k có luân phiên sinh kỳ Rong Sargassum • Mọc dựa biển, sóng mạnh • Tản: bụi cao dính vào đá = đĩa • Trục chính – trục phụ – lá: có gân giữa, bìa nguyên / có răng – phao: tròn, dài – đế: trục đặc biệt mang các sinh huyệt chứa các bộ phận sinh giao tử • Biệt chu  phân biệt rong ♂ và ♀ khi mang đế
  6. đế cái: thường có cạnh. giả diệp phao đế đực giả diệp trục chính phao trục chính 6
  7. Rong Sargassum • Huyệt đực: mang giao tử phòng hình dùi. Tế bào mẹ giao tử gián phân giảm nhiễm → 64 tinh trùng có 2 chiên mao • Huyệt cái: có 2 noãn cầu • Khi trưởng thành, nhiều tinh trùng bao quanh noãn cầu, 1 TT kết hợp với NC → hợp tử • Hợp tử nảy nở → căn trạng (bên không có ánh sáng) và khối tế bào (bên có ánh sáng) • Life cycle: diplontic
  8. Chu trình phát triển của Sargassum Life cycle: diplontic http://www.niobioinformatics.in/seaweed/life%20cycle/Sargassum_life.htm
  9. Vòng đời của Fucus Life cycle: diplontic 10
  10. Nhóm isogeneratae: 2 sinh kỳ giống nhau RONG Dictyota • Tản hình phiến, lưỡng phân đều trong mặt phẳng • Rong biệt chu • GTTV đực mang giao tử phòng đực (tinh phòng) • GTTV cái mang noãn phòng không có tổng bao
  11. Rong Dictyota • Noãn phòng cho ra noãn cầu, chứa nhiều trữ liệu và nhiều lạp nâu, khi trưởng thành được phóng thích vào nước • Sự thụ tinh cho ra hợp tử • Hợp tử mọc liền cho ra 1 cây rong (2n) giống GTTV mang nhiều (quầng) bào tử phòng • Mỗi bào tử phòng có sự giảm nhiễm cho ra 4 bào tử • Các bào tử này phát triển cho ra giao tử thực vật (n) • Chu kỳ: 2 sinh kỳ giống nhau (GTTV và BTTV) (Life cycle: diplohaplontic-isomorphic)
  12. Vòng tứ bào tử đời của rong phẩu thức ngang tế bào ngọn bào tử TV với Dictyota tứ bào tử phòng Giao tử TV (n) bào tử TV (2n) phẩu thức GTTV cái phẩu thức GTTV đực đi ngang nhóm noãn cầu đi ngang nhóm tinh phòng
  13. Dictyota Life cycle (a) Giao tử thực vật (b) Giao tử thực vật (c) Phẩu thức ngang ♂ GTTV đực đi qua ♀ nhóm Tinh phòng (d) Phẩu thức ngang GTTV cái đi qua nhóm Noãn pjofng (e) Tinh trùng (f) Noãn cầu (g) Bào tử thực vật (h) Phẩu thức ngang BTTV với Tứ BTP (i) và (j): Tứ bào tử Vòng đời của rong Dictyota
  14. Nhóm heterogenerate: 2 sinh kỳ khác nhau Rong Laminaria • Ở biển lạnh, • tản to, dài gồm 1 cột: – căn trạng to và lưỡng phân – phiến dẹp, dày, rộng vài mươi cm • Tản đa niên • Mùa không thuận lợi, phiến rách đi, mùa xuân cột sinh trưởng, tái tạo lại phiến • Cột ở ngoài cả, lớp tế bào phân cắt rất mạnh: phân sinh bì • Ở giữa cột có nội phần gồm những tế bào rất dài
  15. Rong Laminaria • Tản Laminaria là một BTTV, mang nhiều bào tử phòng một buồng cho ra 64 bào tử có 2 chiên mao không giống nhau • Các bào tử này mọc cho ra GTTV rất nhỏ, hình sợi chia nhánh, biệt chu • GTTV đực mang giao tử phòng cho ra tinh trùng • GTTV cái mang giao tử phòng, noãn cầu được hình thành bên trong và được thụ tinh
  16. Rong Laminaria • Hợp tử phát triển cho ra căn trạng và tản cũng được thành lập • Chu kỳ: hai sinh kỳ khác nhau (GTTV nhỏ và BTTV lớn) • Life cycle: diplohaplontic-heteromorphic • Vì GTTV rất nhỏ, noãn cầu thụ tinh tại chổ, hợp tử mọc ngay nên nơi nào có bào tử rơi là nơi đó có tảo mới mọc, nên từ lâu người ta tưởng rằng Laminaria không có GTTV
  17. • PAR: tơ bên • BL: tản hình thành ở các năm • ME: mô phân sinh • S: cột (stipe) • SO: túi chứa bào tử (sorus) • AN: tinh phòng • OO: noãn cầu • R!: giảm nhiễm • F!: thụ tinh • YSPOR: bào tử TV còn non Chu trình: diplohaplontic-heteromorphic-sporophyte
  18. Laminaria Life cycle (a) Bào tử thực vật (b) Giảm phân (c) Phẩu thức ngang túi chứa bào tử (d) Giao tử (e) Giao tử thực vật (f) Giao tử thực vật (g) Tinh trùng Vòng đời của rong Laminaria
  19. Rong Laminaria Alternation of Generations 1. found in water just below the line of lowest tide Sporangia located on surface of blade holdfast 10 cm MEIOSIS Sporophyte (2n) originate in sporangia Zoospore zygotes develop into sporophytes Female while attached to the remains of Developing the female gametophyte sporophyte Gametophytes (n) half develop into Zygote males and the other Mature female (2n) Male half to females gemetophyte Egg (n) FERTILIZATION Sperm eggs secrete a chemical signal Key attracting sperm Haploid (n) Diploid (2n) Fig. 28-16-2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1